Quyết định 03/2009/QĐ-UBND về định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước của thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
Số hiệu | 03/2009/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 18/02/2009 |
Ngày có hiệu lực | 04/04/2009 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thành phố Đà Nẵng |
Người ký | Võ Duy Khương |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2009/QĐ-UBND |
Đà Nẵng, ngày 18 tháng 02 năm 2009 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN ngày 07 tháng 5 năm 2007 của
Liên Bộ Tài chính, Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng và phân
bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng
ngân sách Nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Công văn số 517/SKHCN-VP
ngày 08 tháng 9 năm 2008 và được sự thống nhất ý kiến của Thường trực HĐND
thành phố Đà Nẵng tại Công văn số 2352/TT-HĐND ngày 09 tháng 01 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước của thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện tổ chức triển khai, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy định nêu tại Điều 1.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 45 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc các Sở: Khoa học và Công nghệ, Tài chính; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG VÀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI CÁC
ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA THÀNH PHỐ
ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2009/QĐ-UBND ngày 18 tháng 02 năm 2009 của
UBND thành phố Đà Nẵng)
Văn bản này quy định nội dung chi, định mức phân bổ ngân sách và thẩm quyền thẩm tra, phê duyệt dự toán ngân sách nhà nước đối với các hoạt động phục vụ công tác quản lý, thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học, dự án sản xuất thử nghiệm, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước; các đề tài, dự án thuộc các chương trình hợp tác khoa học và công nghệ có sử dụng vốn đối ứng từ nguồn ngân sách thành phố (sau đây gọi tắt là đề tài, dự án khoa học và công nghệ).
1. Đề tài nghiên cứu khoa học và công nghệ; dự án sản xuất thử nghiệm; đề tài, dự án chuyển giao công nghệ, áp dụng tiến bộ khoa học và công nghệ (gọi tắt là đề tài, dự án) theo danh mục được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt.
2. Các đề tài, dự án thuộc các chương trình hợp tác khoa học và công nghệ có sử dụng vốn đối ứng từ nguồn ngân sách thành phố đã được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt.
3. Các hoạt động phục vụ công tác quản lý đề tài, dự án khoa học và công nghệ của cơ quan có thẩm quyền.
4. Các đề tài, dự án cấp cơ sở, bao gồm: các đề tài, dự án được Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ phê duyệt trong danh mục nghiên cứu hàng năm và ủy quyền cho Giám đốc các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện quản lý.
Điều 3. Cơ quan có thẩm quyền quản lý đề tài, dự án
1. Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Đà Nẵng có thẩm quyền quản lý đề tài, dự án cấp thành phố có sử dụng vốn ngân sách nhà nước; xác định nhiệm vụ, tuyển chọn các tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện đề tài, dự án; phê duyệt nội dung và kinh phí; kiểm tra, đánh giá và nghiệm thu kết quả của đề tài, dự án; ký hợp đồng thực hiện đề tài, dự án với tổ chức, cá nhân được chọn thực hiện đề tài, dự án.
2. Các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các quận, huyện có thẩm quyền quản lý đối với đề tài, dự án cấp cơ sở.
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2009/QĐ-UBND |
Đà Nẵng, ngày 18 tháng 02 năm 2009 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN ngày 07 tháng 5 năm 2007 của
Liên Bộ Tài chính, Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng và phân
bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng
ngân sách Nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Công văn số 517/SKHCN-VP
ngày 08 tháng 9 năm 2008 và được sự thống nhất ý kiến của Thường trực HĐND
thành phố Đà Nẵng tại Công văn số 2352/TT-HĐND ngày 09 tháng 01 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước của thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện tổ chức triển khai, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy định nêu tại Điều 1.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 45 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc các Sở: Khoa học và Công nghệ, Tài chính; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG VÀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI CÁC
ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA THÀNH PHỐ
ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2009/QĐ-UBND ngày 18 tháng 02 năm 2009 của
UBND thành phố Đà Nẵng)
Văn bản này quy định nội dung chi, định mức phân bổ ngân sách và thẩm quyền thẩm tra, phê duyệt dự toán ngân sách nhà nước đối với các hoạt động phục vụ công tác quản lý, thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học, dự án sản xuất thử nghiệm, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước; các đề tài, dự án thuộc các chương trình hợp tác khoa học và công nghệ có sử dụng vốn đối ứng từ nguồn ngân sách thành phố (sau đây gọi tắt là đề tài, dự án khoa học và công nghệ).
1. Đề tài nghiên cứu khoa học và công nghệ; dự án sản xuất thử nghiệm; đề tài, dự án chuyển giao công nghệ, áp dụng tiến bộ khoa học và công nghệ (gọi tắt là đề tài, dự án) theo danh mục được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt.
2. Các đề tài, dự án thuộc các chương trình hợp tác khoa học và công nghệ có sử dụng vốn đối ứng từ nguồn ngân sách thành phố đã được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt.
3. Các hoạt động phục vụ công tác quản lý đề tài, dự án khoa học và công nghệ của cơ quan có thẩm quyền.
4. Các đề tài, dự án cấp cơ sở, bao gồm: các đề tài, dự án được Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ phê duyệt trong danh mục nghiên cứu hàng năm và ủy quyền cho Giám đốc các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện quản lý.
Điều 3. Cơ quan có thẩm quyền quản lý đề tài, dự án
1. Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Đà Nẵng có thẩm quyền quản lý đề tài, dự án cấp thành phố có sử dụng vốn ngân sách nhà nước; xác định nhiệm vụ, tuyển chọn các tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện đề tài, dự án; phê duyệt nội dung và kinh phí; kiểm tra, đánh giá và nghiệm thu kết quả của đề tài, dự án; ký hợp đồng thực hiện đề tài, dự án với tổ chức, cá nhân được chọn thực hiện đề tài, dự án.
2. Các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các quận, huyện có thẩm quyền quản lý đối với đề tài, dự án cấp cơ sở.
Điều 4. Nội dung chi đối với đề tài, dự án khoa học và công nghệ
1. Nội dung chi các hoạt động phục vụ công tác quản lý của cơ quan có thẩm quyền đối với đề tài, dự án khoa học và công nghệ, bao gồm:
a) Chi công tác tư vấn: xác định đề tài, dự án khoa học và công nghệ; tuyển chọn, xét chọn các tổ chức và cá nhân chủ trì đề tài, dự án khoa học và công nghệ, gồm: chi công lao động khoa học của các chuyên gia nhận xét, phản biện, đánh giá các hồ sơ đề tài, dự án, thẩm định nội dung và tài chính của đề tài, dự án; chi họp các hội đồng tư vấn; chi phí đi lại, ăn ở của các chuyên gia ở xa được mời tham gia công tác tư vấn;
b) Chi Hội đồng xét duyệt đề cương đề tài, dự án; chi công tác kiểm tra, đánh giá giữa kỳ (nếu có); đánh giá nghiệm thu kết quả của đề tài, dự án ở cấp quản lý đề tài, dự án, gồm: chi công khảo nghiệm kết quả của các đề tài, dự án, chi công lao động của các chuyên gia nhận xét, phản biện, đánh giá kết quả của các đề tài, dự án; chi các cuộc họp của đoàn kiểm tra, tổ chuyên gia thẩm định; hội đồng đánh giá giữa kỳ (nếu có), hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu; chi phí đi lại, ăn ở của các chuyên gia ở xa được mời tham gia đánh giá giữa kỳ, đánh giá nghiệm thu;
c) Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến hoạt động phục vụ công tác quản lý nhà nước của cơ quan có thẩm quyền đối với đề tài, dự án khoa học và công nghệ.
2. Nội dung chi của các đề tài, dự án khoa học và công nghệ:
a) Chi thuê khoán chuyên môn thực hiện các đề tài, dự án khoa học và công nghệ, bao gồm:
- Chi công lao động của cán bộ khoa học, nhân viên kỹ thuật trực tiếp tham gia thực hiện các đề tài, dự án khoa học và công nghệ, như: nghiên cứu lý thuyết, nghiên cứu các quy trình công nghệ, giải pháp khoa học và công nghệ, thiết kế, chế tạo thử nghiệm; nghiên cứu lý thuyết các luận cứ trong khoa học xã hội và nhân văn; thực hiện, theo dõi thí nghiệm, phân tích mẫu; điều tra khảo sát, thiết kế Phiếu điều tra, điều tra xã hội học; xử lý, phân tích số liệu điều tra khảo sát, điều tra xã hội học; viết các phần mềm máy tính; báo cáo chuyên đề; báo cáo khoa học tổng kết đề tài, dự án, báo cáo kiến nghị; chi hỗ trợ đào tạo, chuyển giao công nghệ;
- Chi công lao động khác phục vụ triển khai đề tài, dự án;
b) Chi mua vật tư, nguyên, nhiên, vật liệu, bao gồm: vật tư, nguyên, nhiên, vật liệu, tài liệu, tư liệu, số liệu, sách, tạp chí tham khảo, tài liệu kỹ thuật, bí quyết công nghệ, tài liệu chuyên môn, các loại xuất bản phẩm, dụng cụ, bảo hộ lao động, xăng dầu ... phục vụ công tác nghiên cứu khoa học và triển khai công nghệ;
c) Chi sửa chữa, mua sắm tài sản cố định:
- Chi mua tài sản thiết yếu, phục vụ trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của đề tài, dự án;
- Chi thuê tài sản trực tiếp tham gia thực hiện nghiên cứu và phát triển công nghệ của đề tài, dự án;
- Chi khấu hao tài sản cố định (nếu có) trong thời gian trực tiếp tham gia thực hiện đề tài, dự án theo mức trích khấu hao quy định đối với tài sản của doanh nghiệp;
- Chi sửa chữa trang thiết bị, cơ sở vật chất phục vụ trực tiếp cho việc nghiên cứu của đề tài, dự án.
d) Các khoản khác: công tác phí trong nước; đoàn ra, đoàn vào; hội nghị, hội thảo chung của đề tài, dự án; văn phòng phẩm, in ấn; dịch tài liệu từ tiếng nước ngoài; quản lý chung của đơn vị chủ trì (bao gồm: trả công lao động gián tiếp phục vụ triển khai đề tài, dự án, trả tiền điện nước, cước phí văn thư, điện thoại văn phòng ...); nghiệm thu cấp cơ sở (nghiệm thu nội bộ, bao gồm cả nội dung chi cho chuyên gia phân tích, đánh giá, khảo nghiệm kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ trước khi đánh giá nghiệm thu); đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với kết quả nghiên cứu khoa học - phát triển công nghệ; chi quảng cáo, tiếp thị, xúc tiến thương mại (nếu có) đối với sản phẩm của đề tài, dự án; một số khoản chi khác liên quan trực tiếp đến đề tài, dự án.
Điều 5. Các khung định mức phân bổ ngân sách
1. Đối với các hoạt động phục vụ công tác quản lý đề tài, dự án khoa học và công nghệ của cơ quan có thẩm quyền: thực hiện các khung định mức phân bổ ngân sách chi tiết theo Phụ lục 1 đính kèm.
2. Đối với các hoạt động thực hiện đề tài, dự án khoa học và công nghệ: thực hiện các khung định mức phân bổ ngân sách chi tiết theo Phụ lục 2 đính kèm.
Việc sử dụng kinh phí cho công tác quản lý đề tài, dự án khoa học và công nghệ; kinh phí thực hiện các đề tài, dự án khoa học và công nghệ phải đúng mục đích, đúng đối tượng, đúng các chế độ chi tiêu tài chính hiện hành và đúng theo định mức tại Quy định này.
Các khung định mức phân bổ ngân sách tại Phụ lục số 1 và số 2 nêu trên là định mức chi tối đa, các đơn vị có liên quan căn cứ dự toán kinh phí đề tài, dự án được giao để thực hiện xây dựng, thẩm định và phân bổ dự toán kinh phí cho đề tài, dự án.
Điều 6. Xây dựng dự toán kinh phí
1. Đối với các hoạt động phục vụ công tác quản lý nhà nước của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với đề tài, dự án khoa học và công nghệ:
Căn cứ vào kế hoạch xác định, tuyển chọn các đề tài, dự án khoa học và công nghệ trong năm, kế hoạch kiểm tra, đánh giá giữa kỳ (nếu có), đánh giá nghiệm thu đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ trong năm (bao gồm cả đề tài chuyển tiếp của năm trước sang năm sau) và khung định mức chi tại các Phụ lục đính kèm Quy định này để xây dựng dự toán và tổng hợp vào dự toán chi sự nghiệp khoa học và công nghệ của Sở Khoa học và Công nghệ cùng với thời điểm xây dựng dự toán chi ngân sách hàng năm để trình cấp thẩm quyền phê duyệt.
2. Đối với các hoạt động thực hiện đề tài, dự án khoa học và công nghệ
a) Căn cứ xây dựng dự toán:
- Các nội dung nghiên cứu, khối lượng công việc cần triển khai để đạt được mục tiêu và sản phẩm của đề tài, dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Các định mức kinh tế - kỹ thuật do các Bộ, ngành chức năng ban hành, các khung định mức phân bổ tại các Phụ lục kèm theo Quy định này và các chế độ, chính sách hiện hành của nhà nước. Trường hợp không có định mức kinh tế - kỹ thuật thì cần thuyết minh cụ thể chi tiết căn cứ lập dự toán.
b) Yêu cầu:
- Dự toán kinh phí của đề tài, dự án được xây dựng và thuyết minh theo từng nội dung nghiên cứu và gắn với các sản phẩm cụ thể của đề tài, dự án.
- Cá nhân được giao chủ trì nhiệm vụ, đơn vị chủ trì có trách nhiệm xây dựng dự toán trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đề tài, dự án khoa học và công nghệ xem xét phê duyệt.
Điều 7. Thẩm tra và phê duyệt dự toán kinh phí
1. Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có dự toán kinh phí được xây dựng trên 300 triệu đồng (đối với đề tài, dự án thuộc lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn) và trên 600 triệu đồng (đối với đề tài, dự án thuộc lĩnh vực khoa học tự nhiên và khoa học công nghệ) trên cơ sở đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ.
2. Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Đà Nẵng thẩm định và phê duyệt dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có dự toán kinh phí được xây dựng đến 300 triệu đồng (đối với đề tài, dự án thuộc lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn) và đến 600 triệu đồng (đối với đề tài, dự án thuộc lĩnh vực khoa học tự nhiên và khoa học công nghệ) theo đúng chế độ quy định; đồng thời chịu hoàn toàn trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân thành phố và trước pháp luật về kết quả của việc thẩm định, phê duyệt dự toán kinh phí đề tài, dự án đã thực hiện.
3. Đối với các đề tài, dự án phức tạp, căn cứ để xây dựng dự toán chưa rõ ràng, Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm chủ trì, thành lập Tổ thẩm định dự toán kinh phí với sự phối hợp của các cơ quan có liên quan để tổ chức thẩm định và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt dự toán kinh phí thực hiện đề tài, dự án theo phân cấp quy định tại khoản 1, khoản 2, Điều 7 nêu trên:
- Tổ thẩm định dự toán kinh phí của đề tài, dự án khoa học và công nghệ bao gồm các chuyên gia am hiểu sâu về lĩnh vực khoa học và công nghệ của đề tài, dự án khoa học và công nghệ, các chuyên gia kinh tế, chuyên gia tài chính và các nhà doanh nghiệp có kinh nghiệm và am hiểu về lĩnh vực liên quan đến đề tài, dự án khoa học và công nghệ cần thẩm định;
- Tổ thẩm định căn cứ vào kết quả làm việc của Hội đồng tư vấn tuyển chọn (hoặc Hội đồng xét duyệt thuyết minh đề tài, dự án khoa học và công nghệ) tư vấn cho thủ trưởng cơ quan quản lý đề tài, dự án khoa học và công nghệ về tổng kinh phí cần thiết để triển khai đề tài, dự án khoa học và công nghệ phù hợp với các nội dung được phê duyệt, số kinh phí cần thiết hỗ trợ từ ngân sách nhà nước, tính khả thi về thị trường, hiệu quả dự kiến đối với sản phẩm tạo ra của đề tài, dự án khoa học và công nghệ.
4. Đối với các đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm, nghiên cứu mô hình, chuyển giao công nghệ có qui mô dưới 150 triệu đồng, thực hiện theo phương thức khoán sản phẩm trên cơ sở Đề cương chi tiết đề tài (bao gồm cả nội dung và dự toán kinh phí) được Hội đồng khoa học thẩm định, Sở Khoa học và Công nghệ phê duyệt.
5. Đối với các đề tài, chương trình, dự án có vốn đối ứng thực hiện theo chương trình hợp tác giữa thành phố với các tổ chức (đơn vị) nghiên cứu khoa học thì cấp kinh phí đối ứng trên cơ sở đề cương chi tiết (bao gồm cả nội dung và dự toán kinh phí) được phê duyệt và Hội đồng khoa học thẩm định trong khuôn khổ vốn đối ứng đã được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt; Đề tài, dự án cấp nào thì áp dụng định mức chi theo cấp đó.
Thanh quyết toán kinh phí sau khi đạt kết quả nghiệm thu theo yêu cầu của đề tài, dự án. Cơ quan chủ trì chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp lý, hợp lệ của chứng từ chi theo qui định quản lý tài chính hiện hành
6. Đối với các đề tài cấp cơ sở: Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các quận, huyện chịu trách nhiệm thẩm định nội dung chi tiết và dự toán kinh phí đề tài, dự án thuộc phạm vi đơn vị quản lý theo các qui định quản lý và các khung định mức phân bổ tại các phụ lục kèm theo Quy định này, gửi Sở Khoa học và Công nghệ phê duyệt dự toán thực hiện.
Điều 8. Giao dự toán, cấp kinh phí, sử dụng và quyết toán kinh phí
1. Giao dự toán kinh phí
- Hằng năm, Ủy ban nhân dân thành phố giao dự toán chi sự nghiệp khoa học và công nghệ cho Sở Khoa học và Công nghệ; trong đó, bao gồm cả dự toán kinh phí phục vụ công tác quản lý đề tài, dự án khoa học và công nghệ của Sở Khoa học và Công nghệ và kinh phí thực hiện các đề tài, dự án khoa học và công nghệ .
- Trên cơ sở dự toán chi sự nghiệp khoa học và công nghệ được giao, Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm lập phương án phân bổ dự toán chi sự nghiệp khoa học và công nghệ theo từng nhiệm vụ và nội dung cụ thể, trong đó bao gồm dự toán kinh phí phục vụ công tác quản lý đề tài, dự án khoa học và công nghệ của Sở Khoa học và Công nghệ và kinh phí thực hiện các đề tài, dự án khoa học và công nghệ, gửi Sở Tài chính thẩm tra phương án phân bổ dự toán theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
2. Cấp kinh phí thực hiện đề tài, dự án
Căn cứ dự toán kinh phí đề tài, dự án khoa học và công nghệ được thẩm tra phân bổ, Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện cấp kinh phí cho các tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện đề tài, dự án theo tiến độ và mức kinh phí giải ngân trong hợp đồng đã ký giữa Sở Khoa học và Công nghệ, tổ chức, cá nhân được chọn thực hiện đề tài.
3. Quyết toán kinh phí
Thực hiện theo đúng các quy định của Luật Ngân sách nhà nước hiện hành và theo Điểm 6, Mục II, Thông tư liên tịch số 93/2006/TTLT/BTC-BKHCN ngày 04 tháng 10 năm 2006 của Liên Bộ Tài chính - Khoa học và Công nghệ về hướng dẫn chế độ khoán kinh phí của đề tài, dự án khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước.
Điều 9. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Sở Khoa học và Công nghệ
- Tổ chức triển khai thực hiện Quy định này đến các cơ quan, đơn vị trên địa bàn thành phố theo quy định;
- Tổ chức thực hiện theo trách nhiệm được giao tại Quy định này.
2. Sở Tài chính
- Thẩm định và tham mưu cho Ủy ban nhân dân thành phố bố trí dự toán kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ hàng năm;
- Triển khai thực hiện theo đúng Quy định này.
3. Các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các quận huyện
- Triển khai thực hiện đúng theo Quy định này.
2. Đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt từ ngày 31/12/2008 trở về trước thì thực hiện theo các quy định đã ban hành trước đây.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân phản ảnh tập trung về Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Đà Nẵng để tổng hợp, nghiên cứu, phối hợp Sở Tài chính, đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
ĐỊNH MỨC CHI ĐỐI VỚI CÁC HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Đơn vị tính : 1.000đồng
Stt |
Nội dung công việc |
Đơn vị tính |
Khung định mức chi tối đa (áp dụng cho nhiệm vụ KHCN cấp thành phố) |
Khung định mức chi tối đa (áp dụng cho nhiệm vụ KHCN cấp cơ sở) |
|
1 |
Chi về tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN |
|
|
|
|
a |
Xây dựng đề bài được duyệt của đề tài, dự án để công bố. |
ĐT, DA |
1.000 |
|
|
b |
Họp Hội đồng xác định đề tài, dự án |
ĐT, DA |
|
|
|
|
- Chủ tịch Hội đồng |
|
200 |
100 |
|
|
- Thành viên |
|
150 |
70 |
|
|
- Thư ký khoa học |
|
150 |
50 |
|
|
- Thư ký hành chính |
|
100 |
50 |
|
|
- Đại biểu được mời tham dự |
|
50 |
30 |
|
2 |
Chi về tư vấn tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì |
|
|
|
|
a |
Nhận xét đánh giá của Uỷ viên phản biện |
. |
|
|
|
|
- Nhiệm vụ có từ 01-02 hồ sơ đăng ký |
01 Hồ sơ |
300 |
|
|
|
- Nhiệm vụ có từ 03 - 06 đăng ký |
01 Hồ sơ |
250 |
|
|
|
- Nhiệm vụ có trên 7 hồ sơ đăng ký |
01 Hồ sơ |
200 |
|
|
b |
Nhận xét đánh giá của Uỷ viên, Chủ tịch Hội đồng |
|
|
|
|
|
- Nhiệm vụ có từ 01-02 hồ sơ đăng ký |
01 Hồ sơ |
200 |
|
|
|
- Nhiệm vụ có từ 03-06 hồ sơ đăng ký |
01 Hồ sơ |
150 |
|
|
|
- Nhiệm vụ có trên 07 hồ sơ đăng ký |
01 Hồ sơ |
100 |
|
|
c |
Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn, xét chọn đề tài, dự án |
ĐT, DA |
|
|
|
|
- Chủ tịch Hội đồng |
|
200 |
100 |
|
|
- Thành viên |
|
150 |
70 |
|
|
- Thư ký khoa học |
|
150 |
50 |
|
|
- Thư ký hành chính |
|
100 |
50 |
|
|
- Đại biểu được mời tham dự |
|
50 |
30 |
|
3 |
Chi thẩm định nội dung, tài chính của đề tài, dự án |
|
|
|
|
|
- Tổ trưởng tổ thẩm định |
ĐT, DA |
250 |
100 |
|
|
- Thành viên tham gia thẩm định |
ĐT, DA |
200 |
70 |
|
4 |
Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức ở cấp quản lý nhiệm vụ KH&CN |
|
|
|
|
a |
Nhận xét đánh giá |
|
|
|
|
- |
Bài nhận xét của UV phản biện |
Bài viết |
700 |
300 |
|
- |
Bài nhận xét UV, Chủ tịch Hội đồng |
Bài viết |
500 |
150 |
|
b |
Chuyên gia phân tích, đánh giá, khảo nghiệm kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ trước khi đánh giá nghiệm thu ở cấp quản lý (số lượng chuyên gia cấp có thẩm quyền quyết định, nhưng không quá 05 chuyên gia/đề tài, dự án). |
Báo cáo |
500 |
200 |
|
c |
Họp Tổ chuyên gia (nếu có) |
ĐT, DA |
|
|
|
|
- Tổ trưởng |
|
200 |
|
|
|
- Thành viên |
|
150 |
|
|
|
- Đại biểu được mời tham dự |
|
50 |
|
|
d |
Họp Hội đồng đánh giá nghiệm thu chính thức |
ĐT, DA |
|
|
|
|
- Chủ tịch Hội đồng |
|
300 |
150 |
|
|
- Thành viên |
|
200 |
100 |
|
|
- Thư ký khoa học |
|
100 |
50 |
|
|
- Thư ký hành chính |
|
100 |
50 |
|
|
- Đại biểu được mời tham dự |
|
50 |
30 |
ĐỊNH MỨC CHI ĐỐI VỚI CÁC HOẠT ĐỘNG THỰC HIỆN ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Đơn vị tính: 1000đ
Stt |
Nội dung công việc |
Đơn vị tính |
Khung định mức chi tối đa (áp dụng cho nhiệm vụ KHCN cấp thành phố) |
Khung định mức chi tối đa (áp dụng cho nhiệm vụ KHCN cấp cơ sở) |
1 |
Xây dựng thuyết minh chi tiết được duyệt |
ĐT, DA |
1.500 |
700 |
2 |
Chuyên đề nghiên cứu trong lĩnh vực khoa học kỹ thuật công nghệ và khoa học tự nhiên (chuyên đề xây dựng theo sản phẩm của đề tài, dự án) |
Chuyên đề |
|
|
|
Chuyên đề loại 1 |
|
9,000 |
4000 |
|
Chuyên đề loại 2 |
|
20,000 |
5000 |
3 |
Chuyên đề nghiên cứu trong lĩnh vực KHXH & nhân văn |
Chuyên đề |
|
|
|
Chuyên đề loại 1 |
|
7,000 |
3,000 |
|
Chuyên đề loại 2 |
|
8,000 |
4,000 |
4 |
Báo cáo tổng thuật tài liệu của đề tài, dự án |
|
2.000 |
1.000 |
5 |
Lập mẫu phiếu điều tra: |
Phiếu mẫu được duyệt |
|
|
- Trong nghiên cứu KHCN |
500 |
250 |
||
- Trong nghiên cứu KHXH và nhân văn: |
|
|
||
+ Đến 30 chỉ tiêu |
500 |
250 |
||
+ Trên 30 chỉ tiêu |
1,000 |
500 |
||
6 |
Cung cấp thông tin : |
Phiếu |
|
|
-Trong nghiên cứu KHCN |
50 |
20 |
||
-Trong nghiên cứu KHXH và nhân văn: |
|
|
||
+ Đến 30 chỉ tiêu |
50 |
20 |
||
+ Trên 30 chỉ tiêu |
70 |
30 |
||
7 |
Báo cáo xử lý, phân tích số liệu điều tra |
ĐT, DA |
3.000 |
1.000 |
8 |
Báo cáo khoa học tổng kết đề tài, dự án (bao gồm báo cáo chính và báo cáo tóm tắt) |
ĐT, DA |
8.000 |
4000 |
9 |
Tư vấn đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở |
|
|
|
a |
Nhận xét đánh giá |
|
|
|
|
- Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện |
|
600 |
|
|
- Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng, Chủ tịch Hội đồng |
|
400 |
|
b |
Chuyên gia phân tích, đánh giá, khảo nghiệm kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ trước khi đánh giá nghiệm thu cấp cơ sở (số lượng chuyên gia do cấp có thẩm quyền quyết định, nhưng không quá 5 chuyên gia cho 1 đề tài hoặc dự án) |
Báo cáo |
500 |
|
c |
Họp tổ chuyên gia nếu có |
|
|
|
|
- Tổ trưởng |
|
200 |
|
|
- Thành viên |
|
150 |
|
|
- Đại biểu mời tham dự |
|
50 |
|
d |
Họp hội đồng đánh giá nghiệm thu |
|
|
|
|
- Chủ tịch Hội đồng |
|
200 |
|
|
- Thành viên |
|
150 |
|
|
- Thư ký Khoa học |
|
150 |
|
|
- Thư ký hành chính |
|
100 |
|
|
- Đại biểu được mời tham dự |
|
50 |
|
10 |
Hội thảo khoa học |
Buổi hội thảo |
|
|
|
- Người chủ trì |
200 |
100 |
|
|
- Thư ký hội thảo |
100 |
100 |
|
|
- Báo cáo tham luận theo đơn đặt hàng |
400 |
100 |
|
|
- Đại biểu được mời tham dự |
50 |
30 |
|
11 |
Thù lao trách nhiệm điều hành chung của chủ nhiệm đề tài, dự án |
Tháng |
500 |
300 |
12 |
Quản lý chung nhiệm vụ KH&CN (trong đó có chi thù lao trách nhiệm cho Thư ký và kế toán của đề tài, dự án theo mức do chủ nhiệm đề tài quyết định). |
Năm |
6.000 |
2.000 |
Ghi chú::
- Chuyên đề loại 1: Chuyên đề nghiên cứu lý thuyết bao gồm các hoạt động thu nhập và xử lý các thông tin, tư liệu đã có, các luận điểm khoa học đã được chứng minh là đúng, được khai thác từ các tài liệu, sách báo, công trình khoa học của những người đi trước, hoạt động nghiên cứu - thí nghiệm trong phòng thí nghiệm, từ đó đưa ra những luận cứ cần thiết để chứng minh luận điểm khoa học.
- Chuyên đề loại 2: Chuyên đề nghiên cứu lý thuyết bao gồm kết hợp triển khai thực nghiệm, ngoài các hoạt động như chuyên đề loại 1 nêu trên còn bao gồm các hoạt động điều tra, phỏng vấn, khảo cứu, khảo nghiệm, thực nghiệm trong thực tế nhằm đối chứng, so sánh, phân tích, đánh giá để chứng minh luận điểm khoa học./.