Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế trợ cấp gạo cho đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ ở miền núi trồng rừng thay thế nương rẫy do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành

Số hiệu 01/2010/QĐ-UBND
Ngày ban hành 19/01/2010
Ngày có hiệu lực 29/01/2010
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Hòa Bình
Người ký Bùi Văn Tỉnh
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Văn hóa - Xã hội

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH HOÀ BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 01/2010/QĐ-UBND

Hoà Bình, ngày 19 tháng 01 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ TRỢ CẤP GẠO CHO ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ TẠI CHỖ Ở MIỀN NÚI TRỒNG RỪNG THAY THẾ NƯƠNG RẪY

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HOÀ BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 661/QĐ-TTg ngày 29 tháng 7 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ về mục tiêu, nhiệm vụ, chính sách và tổ chức thực hiện Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng;
Căn cứ Quyết định số 100/2007/QĐ-TTg ngày 06/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 661/QĐ-TTg ngày 29 tháng 7 năm 1998 về mục tiêu, nhiệm vụ, chính sách và tổ chức thực hiện Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng;
Căn cứ Quyết định số 147/2007/QĐ-TTg ngày 10 tháng 9 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách phát triển rừng sản xuất giai đoạn 2007-2015;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 52/2008/TTLT-BNN-BTC, ngày 14 tháng  4 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Tài chính hướng dẫn trợ cấp gạo cho đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ ở miền núi trồng rừng thay thế nương rẫy;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tại Tờ trình số 374/TTr- SNN ngày 16 tháng 12  năm 2009,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế trợ cấp gạo cho đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ ở miền núi trồng rừng thay thế nương rẫy.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư ; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Hoà Bình; Trưởng ban quản lý Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng tỉnh, Trưởng ban quản lý Dự án hỗ trợ đầu tư trồng rừng sản xuất tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp &PTNT;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL, Bộ tư pháp (để kiểm tra);
- TT. Tỉnh uỷ;
- TT. HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó chủ tịch UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Công báo tỉnh;
- Chánh, Phó VP/UBUB;
- Lưu: VT, NLN ( MD 50).

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Bùi Văn Tỉnh

 

QUY CHẾ

TRỢ CẤP GẠO CHO ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ TẠI CHỖ Ở MIỀN NÚI TRỒNG RỪNG THAY THẾ NƯƠNG RẪY
( Ban hành kèm theo Quyết định số 01/2010/QĐ-UBND, ngày 19 tháng 01 năm 2010 của UBND tỉnh Hoà Bình)

Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi áp dụng: Quy chế này quy định về việc trợ cấp gạo để trồng rừng phòng hộ và trồng rừng sản xuất thay thế nương rẫy đang canh tác, chưa cải tạo thành ruộng bậc thang nằm trong diện tích đất quy hoạch cho phát triển lâm nghiệp (trồng rừng phòng hộ, trồng rừng sản xuất) đã giao khoán cho cá nhân, hộ gia đình, không có tranh chấp.

2. Đối tượng áp dụng: Quy chế này áp dụng đối với đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ ở miền núi đang cư trú hợp pháp tại tỉnh Hoà Bình và các tổ chức, cá nhân có liên quan. Đối tượng đồng bào dân tộc thiểu số được phân thành:

- Đối tượng I: Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện hộ nghèo theo quy định hiện hành của Nhà nước, đã được địa phương phân loại.

- Đối tượng II: Hộ gia đình, cá nhân còn lại.

Điều 2. Nguyên tắc trợ cấp gạo

1. Việc trợ cấp gạo chỉ áp dụng đối với các hộ gia đình, cá nhân tự nguyện trồng rừng phòng hộ, trồng rừng sản xuất thay thế nương rẫy.

2. Mức gạo trợ cấp đảm bảo đủ ăn cho hộ gia đình trong thời gian chuyển nương rẫy sang trồng rừng và chưa có thu nhập khác thay thế hoặc có thu nhập khác nhưng chưa tương đương với thu nhập từ canh tác nương rẫy trên diện tích đó.

3. Việc trợ cấp gạo phải công khai, dân chủ, đúng quy định.

Điều 3. Thời hạn, mức trợ cấp, phương thức trợ cấp gạo

1. Thời hạn tính trợ cấp gạo:

Bắt đầu từ khi chủ hộ gia đình, cá nhân ngừng canh tác nương rẫy để chuyển sang trồng rừng; Chủ đầu tư Dự án cơ sở (Các Ban quản lý dự án rừng phòng hộ, đặc dụng cơ sở; Ban quản lý dự án hỗ trợ đầu tư trồng rừng sản xuất cấp huyện) chấp nhận giấy đề nghị và ký kết hợp đồng trồng rừng thay thế nương rẫy với chủ hộ gia đình, cá nhân đến kết khi thúc là: 7 năm (84 tháng).

2. Mức trợ cấp:

Mức trợ cấp gạo xác định đúng đối tượng cho từng hộ gia đình, cá nhân tham gia trồng rừng thay thế nương rẫy. Cách tính cụ thể theo Thông tư liên tịch số 52/2008/TTLT-BNN-BTC ngày 14/4/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Tài chính.

a) Đối tượng I: Mỗi hecta thực tế chuyển đổi được chấp nhận nghiệm thu trợ cấp gạo không quá 700 kg/năm hoặc mỗi khẩu được trợ cấp bình quân 10 kg/tháng, cụ thể như sau:

[...]
3
Quản lý: Công ty TNHH THƯ VIỆN NHÀ ĐẤT Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trên mạng số ..., do ... cấp ngày ... (dự kiến) Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ