Thứ 6, Ngày 25/10/2024

Nghị quyết 50/NQ-CP năm 2010 về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Ngoại giao do Chính phủ ban hành

Số hiệu 50/NQ-CP
Ngày ban hành 10/12/2010
Ngày có hiệu lực 10/12/2010
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Chính phủ
Người ký Nguyễn Tấn Dũng
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Quyền dân sự

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 50/NQ-CP

Hà Nội, ngày 10 tháng 12 năm 2010

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NGOẠI GIAO

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Xét đề nghị của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ, Tổ trưởng Tổ công tác chuyên ngành cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Ngoại giao kèm theo Nghị quyết này.

Điều 2. Giao Bộ Ngoại giao và các bộ, ngành có liên quan trong phạm vi thẩm quyền có trách nhiệm xây dựng văn bản để sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các thủ tục hành chính theo đúng Phương án đơn giản hóa đã được Chính phủ thông qua tại Nghị quyết này.

Trong quá trình thực hiện, Bộ Ngoại giao chủ động phát hiện và kịp thời sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan thuộc thẩm quyền hoặc đề nghị bằng văn bản, gửi Bộ Tư pháp và Văn phòng Chính phủ về các luật, pháp lệnh, nghị định của Chính phủ, quyết định của Thủ tướng Chính phủ có quy định về thủ tục hành chính cần sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ để thực hiện Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính được Chính phủ thông qua tại điều 1 của Nghị quyết này.

Điều 3. Đối với những thủ tục hành chính được quy định trong văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ phải sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc hủy bỏ, bãi bỏ theo Phương án đơn giản hóa nêu tại Điều 1 Nghị quyết này, giao Bộ trưởng Bộ Ngoại giao áp dụng hình thức một văn bản sửa nhiều văn bản theo trình tự, thủ tục rút gọn để ban hành theo thẩm quyền hoặc trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành. Trường hợp cần áp dụng một văn bản để sửa một văn bản, giao Bộ trưởng Bộ Ngoại giao xem xét quyết định.

Điều 4. Giao Văn phòng Chính phủ kiểm tra, đôn đốc thực hiện và tổng hợp vướng mắc của Bộ Ngoại giao, các bộ, ngành có liên quan để kịp thời báo cáo Thủ tướng Chính phủ trong quá trình thực thi các phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính đã được Chính phủ thông qua tại Nghị quyết này.

Điều 5. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- UB Giám sát tài chính QG;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- HĐTV: các thành viên HĐTV;
- Lưu: Văn thư, TCCV (5b)

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

 

PHỤ LỤC

PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NGOẠI GIAO
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 10 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ)

I. NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA

1. Cấp hộ chiếu ngoại giao tại các cơ quan ở trong nước - B-BNG-075333-TT

a) Về đối tượng được cấp hộ chiếu ngoại giao:

Sửa đổi quy định tại khoản 4 Điều 6 Nghị định 136/2007/NĐ-CP như sau: Tổng Cục trưởng và cấp tương đương (có hệ số chức vụ từ 1,25 trở lên); sỹ quan có cấp hàm từ Thiếu tướng, Chuẩn đô đốc Hải quân trở lên đang phục vụ trong Quân đội nhân dân và công an nhân dân.

b) Bộ Ngoại giao phối hợp với Bộ Nội vụ xây dựng danh sách các cơ quan nhà nước tương đương cấp Tổng cục để thuận tiện cho việc xét cấp hộ chiếu ngoại giao.

c) Bổ sung thêm đối tượng được cấp hộ chiếu ngoại giao:

Bổ sung khoản 1 điều 6 của Nghị định 136/2007/NĐ-CP như sau: Trợ lý của Ủy viên Bộ Chính trị.

d) Bộ Ngoại giao phối hợp với Bộ Nội vụ, Bộ Quốc phòng và Bộ Công an xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định Quy chế quản lý và sử dụng Hộ chiếu ngoại giao, công vụ ở trong nước và ở nước ngoài.

đ) Bổ sung quy định về thời hạn của hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ cấp cho con của cán bộ, công chức được cử đi công tác ở nước ngoài tại điều 5 của Nghị định 136/2007/NĐ-CP như sau: "4. Hộ chiếu ngoại giao cấp cho con dưới 18 tuổi của những người thuộc diện quy định tại khoản 9 Điều 6 và hộ chiếu công vụ cấp cho con dưới 18 tuổi của những người thuộc diện quy định tại khoản 3 Điều 7 Nghị định này có thời hạn đến khi người con đó đủ 18 tuổi nhưng có thời hạn ít nhất 1 năm kể từ ngày cấp và không được gia hạn". Sửa từ "trẻ em" dưới 18 tuổi thành "con" dưới 18 tuổi và "trẻ em đó" thành "người con đó" tại mục 2 phần II Thông tư số 02/2008/TT-BNG.

e) Bổ sung mẫu "Văn bản cử hoặc cho phép cán bộ công chức ra nước ngoài" để sử dụng thống nhất cho tất cả các cơ quan có thẩm quyền cử hoặc cho phép cán bộ, công chức ra nước ngoài.

g) Quy định Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ như sau:

[...]