HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 09/2022/NQ-HĐND
|
Quảng Nam, ngày 21
tháng 4 năm 2022
|
NGHỊ
QUYẾT
QUY ĐỊNH CƠ CHẾ KHUYẾN KHÍCH BẢO TỒN, PHÁT TRIỂN
SÂM NGỌC LINH VÀ CÂY DƯỢC LIỆU KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN 2022
- 2025
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ BẢY
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đầu tư công
ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách
nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều Luật Ngân sách nhà nước; Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06
tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đầu tư công;
Căn cứ Nghị định số
156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Lâm nghiệp; Nghị định số 83/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm
2020 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16
tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Lâm nghiệp;
Xét Tờ trình số
1853/TTr-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị ban
hành Nghị quyết quy định cơ chế khuyến khích bảo tồn, phát triển Sâm Ngọc Linh
và dược liệu trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022 - 2025; Báo cáo thẩm
tra số 54/BC-HĐND ngày 20 tháng 4 năm 2022 của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh;
ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định cơ chế khuyến
khích bảo tồn, phát triển Sâm Ngọc Linh và cây dược liệu khác trên địa bàn tỉnh
Quảng Nam, giai đoạn 2022 - 2025. Cụ thể:
1. Đối với cây Sâm Ngọc
Linh
a) Khu vực bảo tồn:
Theo vùng trồng bảo tồn và phát triển Sâm Ngọc Linh tại huyện Nam Trà My, trong
đó tập trung ở các xã: Trà Linh, Trà Nam, Trà Cang, Trà Don, Trà Tập, Trà Dơn
và Trà Leng.
b) Vùng di thực: Các xã
khác của huyện Nam Trà My và các huyện Phước Sơn, Tây Giang, Nam Giang, Đông
Giang, Bắc Trà My, Núi Thành đảm bảo các điều kiện tự nhiên, sau khi đã được phê
duyệt phương án trồng di thực.
2. Đối với cây dược liệu
khác
Các vùng trồng cây dược
liệu khác nằm trong vùng quy hoạch, kế hoạch được cấp thẩm quyền phê duyệt trên
địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Hộ, nhóm hộ có đăng
ký thường trú và sinh sống tại các địa phương thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị
quyết, có nhu cầu, khả năng đầu tư trồng Sâm Ngọc Linh và các cây dược liệu
khác đảm bảo các quy định về điều kiện được hỗ trợ.
2. Các cơ quan, đơn vị
sự nghiệp; đơn vị quản lý rừng; tổ hợp tác; hợp tác xã; liên hiệp hợp tác xã
thành lập mới hoặc đã chuyển đổi theo Luật Hợp tác xã năm 2012.
Điều 3. Giải thích từ
ngữ
1. Cây dược liệu khác:
Là các cây dược liệu nằm trong danh mục các cây dược liệu ưu tiên phát triển
trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số 2801/QĐ-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2021 của
UBND tỉnh Quảng Nam (trừ cây Sâm Ngọc Linh và cây Quế Trà My).
2. Nhóm hộ: Là từ 02 hộ
gia đình trở lên tham gia liên kết để trồng Sâm Ngọc Linh và cây dược liệu
khác.
3. Giá cây giống Sâm Ngọc
Linh: Là giá do Sở Tài chính phối hợp với địa phương, đơn vị liên quan thẩm định
theo từng năm.
Điều 4. Khu vực áp dụng,
điều kiện, nguyên tắc và phương thức hỗ trợ
1. Khu vực áp dụng
a) Khu vực I: Gồm các
huyện, thị xã, thành phố: Tam Kỳ, Hội An, Điện Bàn, Đại Lộc, Duy Xuyên, Thăng
Bình, Quế Sơn, Phú Ninh và Núi Thành.
b) Khu vực II: Gồm các
huyện: Hiệp Đức, Tiên Phước và Nông Sơn.
c) Khu vực III: Gồm các
huyện: Đông Giang, Tây Giang, Nam Giang, Phước Sơn, Bắc Trà My và Nam Trà My.
2. Điều kiện được hỗ trợ
a) Các cơ quan, đơn vị
sự nghiệp, đơn vị quản lý rừng; các tổ chức, cá nhân sản xuất giống cây Sâm Ngọc
Linh và cây dược liệu khác tham gia bảo tồn, phát triển sản xuất gắn với tiêu
thụ và chế biến các sản phẩm từ cây Sâm Ngọc Linh và cây dược liệu khác có dự
án, phương án cụ thể được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Hộ, nhóm hộ phát triển
cây Sâm Ngọc Linh và cây dược liệu khác được hỗ trợ phải có đăng ký thường trú
và sinh sống trên địa bàn cấp xã; có đất sử dụng hợp pháp; được giao đất, nhận
khoán quản lý, bảo vệ rừng và được hỗ trợ thuê môi trường rừng theo đúng quy định
của pháp luật.
c) Hộ, nhóm hộ trồng
cây dược liệu khác đúng quy hoạch, kế hoạch, kỹ thuật trồng theo hướng dẫn của
cơ quan chuyên ngành.
d) Nguồn giống sử dụng
được chứng nhận chất lượng, nguồn gốc, xuất xứ theo quy định và chịu sự kiểm
tra, giám sát, nghiệm thu của cơ quan chức năng.
đ) Tổ hợp tác, hợp tác
xã và liên hiệp hợp tác xã có đăng ký hoạt động trên địa bàn cấp huyện thuộc đối
tượng hỗ trợ của Nghị quyết này.
e) Đối tượng được nhận
hỗ trợ cây giống Sâm Ngọc Linh và cây dược liệu khác có phương án trồng được cấp
thẩm quyền phê duyệt, cụ thể:
Đối với hộ hoặc nhóm hộ:
Có phương án được Ủy ban nhân dân cấp xã phê duyệt.
Đối với tổ hợp tác: Có
phương án, dự án được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
Đối với hợp tác xã,
liên hiệp hợp tác xã: Có phương án, dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Nguyên tắc hỗ trợ
a) Đối với cây Sâm Ngọc
Linh, ưu tiên hỗ trợ giống cho người dân ở các khu vực bảo tồn và phát triển tại
huyện Nam Trà My và khu vực đã có chỉ dẫn địa lý; đối với vùng di thực hỗ trợ
triển khai trồng thực nghiệm, đánh giá khả năng sinh trưởng phát triển trước
khi hỗ trợ.
b) Tại cùng một thời điểm
triển khai thực hiện, cùng nội dung mà có nhiều chính sách ưu đãi, hỗ trợ khác
nhau, thì đối tượng thụ hưởng được lựa chọn một chính sách ưu đãi, hỗ trợ có lợi
nhất.
c) Trên một đơn vị diện
tích chỉ được hỗ trợ một lần cho một loại cây trồng. Đối tượng nhận hỗ trợ có
cam kết trồng cây dược liệu khác đúng theo phương án được phê duyệt; trường hợp
trồng không đúng cam kết phải bồi thường toàn bộ số tiền được nhận hỗ trợ.
4. Phương thức hỗ trợ
a) Hỗ trợ trước đầu tư
đối với các nội dung quy định tại Điều 5 của Nghị quyết này và cây giống đối với
hộ, nhóm hộ, tổ hợp tác phù hợp với phạm vi, điều kiện được hỗ trợ; các nội
dung hỗ trợ thực hiện công tác bảo tồn Sâm Ngọc Linh và cây dược liệu khác (Hỗ
trợ chăm sóc, bảo vệ và phát triển vườn Sâm gốc, bảo tồn giống cây dược liệu
khác).
b) Hỗ trợ sau đầu tư về
cây giống Sâm Ngọc Linh đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã. Khi hoàn
thành hạng mục của dự án, phương án (đã được phê duyệt) chủ đầu tư đề xuất nghiệm
thu. Cơ quan có thẩm quyền nghiệm thu và quyết định mức độ hỗ trợ (sau khi có
biên bản nghiệm thu).
Điều 5. Nội dung và
chính sách hỗ trợ chung
1. Chi cho công tác
thông tin, tuyên truyền: Theo dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt; nội
dung, mức chi cụ thể thực hiện theo Nghị định số 18/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 3
năm 2014 của Chính phủ quy định chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản.
2. Chi hội nghị, hội thảo,
tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý; hướng dẫn kỹ thuật trồng, chăm
sóc, thu hoạch…cây Sâm Ngọc Linh và các cây dược liệu khác: Theo dự toán được cấp
có thẩm quyền phê duyệt theo các quy định hiện hành.
3. Hỗ trợ công tác hướng
dẫn, theo dõi, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các nội dung về bảo tồn, phát
triển Sâm Ngọc Linh và cây dược liệu khác.
Điều 6. Cơ chế hỗ trợ bảo
tồn và phát triển Sâm Ngọc Linh
1. Hỗ trợ chăm sóc, bảo
vệ và phát triển vườn Sâm gốc thuộc Trung tâm Phát triển Sâm Ngọc Linh và dược
liệu Quảng Nam, Trung tâm Kỹ thuật nông nghiệp huyện Nam Trà My.
a) Ngân sách tỉnh hỗ trợ
sửa chữa, nâng cấp, đầu tư xây dựng mới cơ sở hạ tầng phục vụ bảo tồn, bảo vệ
và sản xuất cây giống tại các vườn Sâm giống gốc.
b) Trung tâm Phát triển
Sâm Ngọc Linh và dược liệu Quảng Nam, Trung tâm Kỹ thuật nông nghiệp huyện Nam
Trà My được cung ứng cây giống Sâm Ngọc Linh (01 năm tuổi) để thực hiện cơ chế
này.
2. Hỗ trợ phát triển sản
xuất
a) Hỗ trợ về giao môi
trường rừng
Hộ, nhóm hộ, tổ hợp tác
được nhận khoán, quản lý, bảo vệ rừng ở phân khu phục hồi sinh thái, phân khu
hành chính dịch vụ trong rừng đặc dụng và rừng phòng hộ theo quy hoạch và kế hoạch
giao khoán để quản lý, bảo vệ rừng kết hợp trồng Sâm dưới tán rừng.
Trạm Dược liệu Trà Linh
(thuộc Trung tâm Phát triển Sâm Ngọc Linh và dược liệu Quảng Nam); Trại Sâm Tắc
Ngo (thuộc Trung tâm Kỹ thuật nông nghiệp huyện Nam Trà My) được nhà nước quy
hoạch, giao môi trường rừng không thu tiền sử dụng để thực hiện nhiệm vụ bảo tồn
và phát triển cây Sâm Ngọc Linh theo quy định của pháp luật.
b) Hỗ trợ cây giống để
trồng mới
Hộ, nhóm hộ; tổ hợp
tác, hợp tác xã và liên hiệp hợp tác xã được hỗ trợ không quá 80% giá mua cây
giống Sâm Ngọc Linh (01 năm tuổi), nhưng không quá 300 cây/hộ/thành viên của tổ
hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
Điều 7. Cơ chế hỗ trợ bảo
tồn và phát triển cây dược liệu khác
1. Hỗ trợ bảo tồn, sản
xuất giống: Ngân sách tỉnh đầu tư kinh phí để thực hiện các hoạt động bảo tồn,
sản xuất giống như sau:
a) Điều tra hiện trạng,
xác định vùng phân bố tự nhiên để làm cơ sở cho việc lập quy hoạch, kế hoạch bảo
tồn và phát triển các cây dược liệu khác trên địa bàn tỉnh.
b) Hỗ trợ đầu tư 02 khu
vực khoanh nuôi, trồng bảo tồn chủ động để bảo tồn gen và cung cấp vật liệu
nhân giống ở huyện Phước Sơn (cây Ba kích tại xã Phước Kim) và huyện Nam Trà My
(các cây dược liệu khác).
2. Hỗ trợ phát triển trồng
mới
Hộ, nhóm hộ, tổ hợp
tác: Ngân sách tỉnh hỗ trợ một lần cho chu kỳ đầu tiên để mua giống cây dược liệu
khác, với mức không quá 80% giá cây giống đối với Khu vực III, 60 % đối với Khu
vực II, 50% đối với Khu vực I. Phần còn lại do hộ, nhóm hộ, tổ hợp tác chi trả;
tùy điều kiện cụ thể ngân sách cấp huyện, cấp xã có thể hỗ trợ thêm. Diện tích
tối thiểu được hỗ trợ 01 ha/hộ, nhóm hộ; 05 ha/tổ hợp tác.
Điều 8. Kinh phí thực
hiện
1. Tổng nguồn vốn:
104.600 triệu đồng từ nguồn ngân sách tỉnh. Trong đó:
a) Nguồn vốn đầu tư
phát triển: 15.000 triệu đồng.
b) Nguồn vốn sự nghiệp:
89.600 triệu đồng.
2. Phân kỳ nguồn vốn thực
hiện
a) Năm 2022 khoảng
17.830 triệu đồng; năm 2023 khoảng 30.300 triệu đồng; năm 2024 khoảng 28.350
triệu đồng; năm 2025 khoảng 28.120 triệu đồng.
(Kèm
theo phụ lục chi tiết về phân kỳ nguồn vốn thực hiện)
b) Hằng năm, căn cứ điều
kiện, khả năng cân đối ngân sách, Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo rà soát, tổng hợp
vào dự toán ngân sách trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, bố trí nguồn vốn để
triển khai thực hiện.
Điều 9. Điều khoản chuyển
tiếp
1. Các hộ, nhóm hộ, đơn
vị được hỗ trợ về giao môi trường rừng tại khoản 1, Điều 5 Nghị quyết số
41/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về cơ chế
khuyến khích, bảo tồn, phát triển Sâm Ngọc Linh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam,
giai đoạn 2018 - 2025 được tiếp tục thực hiện nội dung hỗ trợ về giao môi trường
rừng theo cơ chế của Nghị quyết này.
2. Các hộ, nhóm hộ đã
được hỗ trợ đủ số lượng cây giống Sâm Ngọc Linh theo quy định tại khoản 2, Điều
5 Nghị quyết số 41/2017/NQ-HĐND thì không được hưởng cơ chế hỗ trợ cây giống
Sâm Ngọc Linh của Nghị quyết này; các hộ, nhóm hộ chưa nhận đủ số lượng, thì được
tiếp tục hỗ trợ cây giống, nhưng tổng số không quá 300/cây/hộ (tính chung cho
các lần hỗ trợ).
Điều
10. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân
tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết. Hướng dẫn cụ thể về phương thức cung ứng
cây giống Sâm Ngọc Linh (01 năm tuổi) theo cơ chế Nghị quyết này, định kỳ hằng
năm báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Thường trực Hội đồng
nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Trường hợp các văn bản
được dẫn chiếu tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn
bản mới thì áp dụng theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
4. Nghị quyết này thay
thế Nghị quyết số 41/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân
dân tỉnh về cơ chế khuyến khích, bảo tồn, phát triển Sâm Ngọc Linh trên địa bàn
tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2018 - 2025.
Nghị quyết này đã được
Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa X, kỳ họp thứ bảy thông qua ngày 21 tháng
4 năm 2022 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 02 tháng 5 năm 2022./.
Nơi nhận:
-
UBTVQH;
- Chính phủ;
- VP: QH, CTN, CP;
- Ban CTĐB - UBTVQH;
- Các Bộ: NN&PTNT, TC, KH-ĐT;
- Cục Kiểm tra VBQPPL- Bộ Tư pháp;
- Ban TVTU, TT HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy; UBND tỉnh;
- Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- TTXVN tại Quảng Nam;
- Báo Quảng Nam, Đài PT-TH tỉnh;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh: CPVP, các phòng;
- Lưu: VT, CTHĐND.
|
CHỦ TỊCH
Phan Việt Cường
|
PHỤ
LỤC
PHÂN KỲ NGUỒN VỐN THỰC HIỆN
(Kèm theo Nghị quyết số 09/2022/NQ-HĐND ngày 21/04/2022 của HĐND tỉnh)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
TT
|
Hạng
mục
|
Tổng
|
Chia
ra các năm
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
I
|
Chi từ nguồn đầu tư
phát triển
|
15.000
|
|
8.000
|
4.500
|
2.500
|
1
|
Đối với Sâm Ngọc Linh
(Hỗ trợ chăm sóc, bảo
vệ và phát triển vườn Sâm Ngọc Linh gốc)
|
5.000
|
|
3.000
|
2.000
|
|
a)
|
Hệ thống hàng rào bảo
vệ vườn Sâm Ngọc Linh
|
2.000
|
|
1.000
|
1.000
|
|
b)
|
Nhà sản xuất cây giống
|
2.000
|
|
1.000
|
1.000
|
|
c)
|
Hệ thống nước sạch phục
vụ sinh hoạt và sản xuất tại các Trạm/Trại Dược liệu thuộc nhà nước quản lý
|
1.000
|
|
1.000
|
|
|
2
|
Bảo tồn cây dược liệu
khác
|
10.000
|
|
5.000
|
2.500
|
2.500
|
|
Hỗ trợ cho các tổ chức
trồng bảo tồn, kết hợp với sản xuất giống tại huyện Phước Sơn và Nam Trà My
|
10.000
|
|
5.000
|
2.500
|
2.500
|
II
|
Chi từ nguồn hoạt động
sự nghiệp
|
89.600
|
17.830
|
22.300
|
23.850
|
25.620
|
1
|
Đối với cây Sâm Ngọc
Linh
|
57.100
|
11.600
|
14.000
|
15.000
|
16.500
|
|
Hỗ trợ cây giống cho
hộ, nhóm hộ, THT, HTX, LHHTX.
|
57.100
|
11.600
|
14.000
|
15.000
|
16.500
|
2
|
Đối với cây dược liệu
khác
|
31.000
|
6.000
|
8.000
|
8.500
|
8.500
|
a)
|
Điều tra hiện trạng,
xác định vùng phân bố tự nhiên
|
1.000
|
|
1.000
|
|
|
b)
|
Hỗ trợ cây giống cho
hộ, nhóm hộ, THT
|
30.000
|
6.000
|
7.000
|
8.500
|
8.500
|
3
|
Chi phí hỗ trợ khác
|
1.500
|
230
|
300
|
350
|
620
|
a)
|
Thông tin, tuyên truyền,
tập huấn hướng dẫn kỹ thuật
|
800
|
100
|
200
|
200
|
300
|
b)
|
Hội nghị, hội thảo
|
200
|
30
|
|
50
|
120
|
c)
|
Kiểm tra, giám sát
|
500
|
100
|
100
|
100
|
200
|
|
Tổng kinh phí
|
104.600
|
17.830
|
30.300
|
28.350
|
28.120
|