Nghị quyết 05/2018/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ, phát triển kinh tế hộ trong nông nghiệp, thủy sản tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu giai đoạn 2018-2020
Số hiệu | 05/2018/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 29/03/2018 |
Ngày có hiệu lực | 07/04/2018 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
Người ký | Nguyễn Hồng Lĩnh |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2018/NQ-HĐND |
Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 29 tháng 3 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ, PHÁT TRIỂN KINH TẾ HỘ TRONG NÔNG NGHIỆP, THỦY SẢN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU GIAI ĐOẠN 2018-2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ BẢY
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 123/2009/TT-BTC ngày 17 tháng 6 năm 2009 của Bộ Tài chính quy định nội dung chi, mức chi xây dựng chương trình khung và biên soạn chương trình, giáo trình các môn học đối với ngành đào tạo Đại học, Cao đẳng, Trung cấp chuyên nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 183/2010/TTLT-BTC-BNN ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Liên tịch Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước đối với hoạt động khuyến nông;
Căn cứ Thông tư số 171/2014/TT-BTC ngày 12 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn cơ chế tài chính hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình Xúc tiến thương mại quốc gia;
Xét Tờ trình số 16/TTr-UBND ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành chính sách hỗ trợ, phát triển kinh tế hộ trong nông nghiệp, thủy sản tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu giai đoạn 2018-2020; Báo cáo thẩm tra số 15/BC-KTNS ngày 27 tháng 3 năm 2018 của Ban Kinh tế-Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế hộ trong nông nghiệp, thủy sản trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu giai đoạn 2018-2020.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Hộ gia đình hoặc nhóm hộ gia đình (tối thiểu 3 hộ gia đình trở lên) (gọi chung là nông hộ) trực tiếp tham gia hoạt động sản xuất, kinh doanh, sơ chế, chế biến, bảo quản, tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ trong lĩnh vực nông, lâm, diêm nghiệp và thủy sản, ngành nghề nông thôn trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
2. Các cơ quan, tổ chức có liên quan.
Điều 3. Điều kiện hỗ trợ
1. Nông hộ có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú dài hạn (KT3).
2. Nông hộ có đơn đăng ký tham gia; có dự án hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp, thủy sản được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
3. Mỗi nông hộ chỉ được hỗ trợ tham gia thực hiện dự án một lần duy nhất.
Điều 4. Nội dung hỗ trợ
1. Tổ chức lớp đào tạo, tập huấn nông, lâm, ngư, diêm nghiệp:
a) Chi biên soạn, dịch thuật tài liệu đào tạo, tập huấn thực hiện theo quy định tại Thông tư số 123/2009/TT-BTC ngày 17 tháng 6 năm 2009 của Bộ Tài chính quy định nội dung chi, mức chi xây dựng chương trình khung và biên soạn chương trình, giáo trình các môn học đối với ngành đào tạo Đại học, Cao đẳng, Trung cấp chuyên nghiệp.
b) Chi bồi dưỡng giảng viên thực hiện theo quy định tại Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 07 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”.
c) Thuê hội trường, phòng học, thiết bị phục vụ học tập: chi theo thực tế nhưng không quá 1.000.000 đồng/ngày đối với lớp học tổ chức tại tỉnh; 500.000 đồng/ngày đối với lớp học tổ chức tại các huyện, thành phố; 300.000 đồng/ngày đối với lớp tổ chức tại các xã, phường, thị trấn; hỗ trợ tiền nước uống không quá 7.000 đồng/ngày/người; công phục vụ 100.000 đồng/ngày.
d) Hỗ trợ 100% chi phí tài liệu học tập: văn phòng phẩm, tài liệu tập huấn.
đ) Hỗ trợ chi phí ăn: Hỗ trợ tiền ăn không quá 70.000 đồng/người/ngày học đối với các lớp tập huấn, đào tạo tổ chức tại tỉnh; tiền ăn không quá 50.000 đồng/người/ngày học đối với các lớp tập huấn, đào tạo tổ chức tại các huyện, thành phố; tiền ăn không quá 25.000 đồng/người/ngày học đối với các lớp tập huấn, đào tạo tổ chức tại các xã, phường, thị trấn.
e) Hỗ trợ tiền đi lại: Hỗ trợ tiền đi lại theo giá giao thông công cộng với mức tối đa không quá 200.000 đồng/người/khóa học đối với người học xa nơi cư trú từ 15 km trở lên; đối với nơi không có phương tiện giao thông công cộng, thanh toán theo mức khoán không quá 150.000 đồng/người/khóa học.