TT
|
Nội
dung hỗ trợ
|
Điều
kiện hỗ trợ
|
Mức
hỗ trợ
|
Đối
tượng được hỗ trợ
|
I
|
Hỗ
trợ xây dựng, phát triển vùng sản xuất nông nghiệp hàng hóa, ứng
dụng công nghệ cao
|
I.1
|
Hỗ
trợ xây dựng, nâng cấp, cải tạo cơ sở
hạ tầng trong vùng sản xuất
|
1
|
Hỗ trợ áp dụng giải
pháp tưới tiên tiến, tiết kiệm nước trong vùng sản xuất
|
Các vùng sản xuất đạt
quy mô:
- Lúa đặc sản, chất
lượng cao: từ 50 ha tập trung trở lên;
- Rau-củ-quả, cây
dược liệu, cây hoa, cây cảnh từ 10 ha trở lên;
- Cây ăn quả: từ 10
ha trở lên;
- Cây
bùi kỳ lão: từ 10 ha trở lên.
|
- Hỗ trợ tối đa 50%
chi phí san phẳng đồng ruộng, cải tạo mặt bằng vùng sản xuất; mức hỗ trợ
không quá 10 triệu đồng/ha;
- Hỗ trợ tối đa 50%
chi phí vật liệu, máy thi công và thiết bị để đầu tư xây dựng hệ thống tưới
tiên tiến, tiết kiệm nước; mức hỗ trợ không quá 40 triệu đồng/ha.
|
Tổ chức thủy lợi cơ
sở và cá nhân là thành viên tổ chức thủy lợi cơ sở
|
2
|
Hỗ trợ cải tạo,
nâng cấp kênh mương, cống trong
vùng sản xuất
|
Các vùng sản xuất đạt
quy mô:
-
Lúa đặc sản, chất lượng cao: từ 50 ha tập trung trở lên;
- Rau-củ-quả, cây
dược liệu, cây hoa, cây cảnh từ 10 ha trở lên;
- Cây ăn quả: từ 10
ha trở lên;
- Nuôi trồng thủy sản
từ 20 ha trở lên.
|
Hỗ trợ tối đa 50% tổng
chi phí đầu tư nâng cấp, cải tạo; mức hỗ trợ tối đa không quá 600 triệu
đồng/km
|
Như mục 1
|
3
|
Hỗ trợ hạ tầng nuôi
tôm công nghệ cao
|
Diện tích nuôi tối
thiểu từ 2 ha trở lên
|
Hỗ trợ tối đa 300
triệu đồng/ha cải tạo hạ tầng, thiết bị và
xử lý môi trường; mức hỗ trợ tối đa không quá 5 tỷ đồng/dự án
|
Doanh nghiệp có dự
án
|
4
|
Hỗ
trợ hạ tầng nuôi trồng thủy sản thâm
canh
|
Diện tích nuôi tối
thiểu từ 5 ha trở lên
|
Hỗ trợ tối đa 200
triệu đồng/ha, cải tạo hạ tầng, cấp nước, thoát nước,
xử lý môi trường; mức hỗ trợ
tối đa không quá
5 tỷ đồng/dự
án
|
Doanh nghiệp có
dự án
|
I.2
|
Hỗ
trợ phát triển sản xuất trong vùng
|
1
|
Sản xuất trồng trọt
đảm bảo an toàn thực phẩm
|
Diện tích sản xuất
đạt quy mô:
- Lúa đặc sản, chất
lượng cao: từ 10 ha tập trung trở lên;
- Rau củ-quả, cây
dược liệu, cây hoa, cây cảnh: Từ 5 ha trở lên, trong đó có quy mô tập trung từ
1 ha trở lên
- Cây ăn quả: Từ 5
ha trở lên, trong đó có quy mô tập trung từ 1 ha trở
lên
|
- Hỗ trợ 50% kinh
phí mua giống, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật; Trong đó:
+ Lúa đặc sản, chất
lượng cao: mức hỗ trợ tối đa không quá 6 triệu đồng/ha;
+ Rau-củ-quả: mức hỗ
trợ tối đa không quá 12 triệu đồng/ha
+ Cây ăn quả, cây
dược liệu, cây hoa, cây cảnh, cây ăn quả: mức hỗ trợ tối đa không quá 50 triệu
đồng/ha.
- Hỗ trợ 40% kinh
phí ứng dụng công nghệ tưới tiên tiến, tiết kiệm, nhà màng, nhà lưới, trong
đó:
+ Lúa đặc sản, chất
lượng cao: mức hỗ trợ tối đa không quá 10 triệu đồng/ha;
+ Rau-củ-quả, cây
dược liệu, cây hoa, cây cảnh, cây ăn quả: mức hỗ trợ tối đa không quá 1.000 triệu
đồng/ha.
|
Doanh nghiệp, HTX
THT
|
2
|
Nuôi trồng thủy sản
thâm canh
|
Quy mô từ 5 ha trở
lên, trong đó có quy mô tập trung từ 2 ha trở lên
|
- Hỗ trợ 50% kinh
phí mua giống, thức ăn, thuốc phòng trừ
bệnh; mức hỗ trợ tối đa không quá 300 triệu đồng/ha;
- Hỗ
trợ 40% kinh phí ứng dụng công nghệ cao trong nuôi trồng thủy sản: mức hỗ trợ
tối đa không quá 500 triệu đồng/ha.
|
Doanh nghiệp, HTX
THT
|
3
|
Chăn nuôi an toàn dịch
bệnh
|
Cơ sở chăn nuôi đáp
ứng tiêu chí trang trại theo quy định hiện hành, với quy mô đàn thường xuyên
trong năm đạt: Gia cầm: từ 15.000 gà đẻ trứng; 30.000 gà thịt; Lợn ngoại: từ
1.500 nái, 15.000 lợn thịt.
|
- Hỗ trợ 50% kinh
phí mua giống, thức ăn 1 tháng đầu, thuốc phòng trừ bệnh; thiết bị, chuồng trại;
- Hỗ trợ 40% kinh
phí ứng dụng công nghệ cao trong chăn nuôi;
- Hỗ
trợ 100% kinh
phí chứng
nhận cơ sở an toàn dịch bệnh; Tổng mức hỗ trợ tối đa không quá 700 triệu đồng/dự
án.
|
Doanh nghiệp, HTX
THT
|
4
|
Phát triển vùng cây
bùi kỳ lão kết hợp nâng cao hiệu quả đất rừng
|
Quy mô từ 10 ha trở
lên
|
- Hỗ trợ 100% kinh phí
mua giống;
- Hỗ
trợ 30% phân bón, thuốc bảo vệ thực vật năm đầu tiên;
- Hỗ trợ 40% kinh
phí ứng dụng công nghệ tưới tiết kiệm; Tổng mức hỗ trợ tối đa không quá 1.000
triệu đồng/dự án.
|
Doanh nghiệp, HTX
THT
|
II
|
Hỗ
trợ phát triển nông nghiệp
hữu cơ, theo hướng hữu cơ
|
1
|
Hỗ trợ sản xuất vật
tư đầu vào hữu cơ (phân bón,
chế phẩm sinh học, thuốc bảo vệ thực
vật)
|
Quy mô tối thiểu từ
5000 m2 trở lên; Theo kế hoạch/dự án được UBND tỉnh phê duyệt
|
Hỗ trợ 50% chi phí
đầu tư hạ tầng, thiết bị và chuyển giao công nghệ; mức hỗ trợ tối đa không
quá 3 tỷ đồng/dự án
|
Doanh nghiệp
|
2
|
Hỗ trợ
cải tạo nâng cao chất lượng đất sản xuất nông nghiệp
|
Quy mô từ 50 ha trở
lên; Theo phương án, dự toán được UBND tỉnh phê duyệt
|
Hỗ trợ 1.000.000 đồng/ha
đối với đất chuyên trồng lúa nước; Hỗ trợ 500.000 đồng/ha đối với đất trồng
lúa khác, đất mầu, đất trồng cây lâu năm để cải tạo, nâng
cao chất lượng đất bằng phân hữu cơ, phân hữu cơ vi sinh
|
Doanh nghiệp, HTX,
THT, hộ gia đình
|
3
|
Xác định các vùng,
khu vực đủ điều kiện sản xuất hữu cơ
|
Theo kế hoạch/dự
án được UBND tỉnh phê duyệt
|
Hỗ trợ 100% kinh
phí xác định các vùng, khu vực đủ điều kiện sản xuất hữu cơ
|
Doanh nghiệp, HTX,
THT, hộ gia đình
|
4
|
Chứng nhận sản phẩm
phù hợp TCVN về nông nghiệp hữu cơ
|
|
Hỗ trợ một lần
100% chi phí cấp Giấy chứng nhận sản phẩm phù hợp TCVN về nông nghiệp hữu cơ
do Tổ chức chứng nhận cấp lần đầu
|
Doanh nghiệp, HTX,
THT, hộ gia đình
|
5
|
Sản xuất lúa hữu
cơ, theo hướng hữu cơ
|
Lúa đặc sản, chất
lượng cao: từ 5 ha tập trung trở lên
|
- Hỗ trợ 50% kinh
phí cải tạo mặt bằng, mua giống;
- Hỗ trợ 100% kinh
phí mua phân bón hữu cơ, thuốc bảo vệ thực vật hữu cơ.
Tổng kinh phí hỗ trợ
tối đa không quá 30 triệu đồng/ha
|
Doanh nghiệp, HTX,
THT, hộ gia đình
|
6
|
Hỗ trợ sản xuất rau
hữu cơ, theo hướng hữu cơ
|
Từ 2 ha trở lên,
trong đó có quy mô tập trung từ 5000m2 trở
lên
|
- Hỗ trợ 50% mua giống,
100% kinh phí mua phân bón hữu cơ, thuốc bảo vệ thực vật hữu cơ; mức hỗ trợ tối
đa: 25 triệu đồng/ha
- Hỗ trợ 40% kinh
phí ứng dụng công nghệ cao; mức hỗ trợ tối đa không quá 1.000 triệu đồng/ha
|
Doanh nghiệp, HTX,
THT, hộ gia đình
|
7
|
Hỗ trợ chăn nuôi hữu
cơ
|
Cơ sở chăn nuôi đáp
ứng tiêu chí trang trại theo quy định hiện hành, với quy mô đàn thường xuyên
trong năm đạt từ 1000 lợn nái, hoặc 10.000 lợn thịt; hoặc 10.000 gà đẻ trứng,
hoặc 20.000 gà thịt
|
- Hỗ trợ 50% kinh
phí mua giống, thiết bị;
- Hỗ trợ 100% kinh
phí mua thức ăn hữu cơ, thuốc thú y sinh học, chế phẩm sinh học;
- Hỗ trợ 40% kinh
phí ứng dụng công nghệ cao.
Tổng mức hỗ trợ tối
đa không quá 600 triệu đồng/dự án
|
Doanh nghiệp, HTX,
THT, hộ gia đình
|
III
|
Hỗ
trợ phát triển kinh tế gia trại, trang trại, tổ
hợp tác, hợp tác xã theo hướng sản xuất hàng hóa, ứng dụng công nghệ cao
|
1
|
Hỗ trợ chuyển đổi
cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa hoặc đất
trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản
|
Quy mô chuyển đổi
từ 5 ha trở lên đối với trồng trọt, thủy sản
|
Hỗ trợ 30% chi phí
chuyển đổi, đã bao gồm chi phí cải tạo mặt bằng và thực hiện các giải pháp hỗ
trợ khác như thủy lợi, ứng dụng khoa học công nghệ, ứng
dụng công nghệ cao; mức hỗ trợ tối đa 500 triệu đồng/dự án
|
Doanh nghiệp, HTX
THT, gia trại, trang trại
|
2
|
Hỗ trợ cơ giới hóa
nông nghiệp (danh mục máy móc, thiết bị phục vụ nông nghiệp theo quy định)
|
Mua sắm máy móc,
thiết bị nông nghiệp và phục vụ nông nghiệp; ưu tiên cấy
lúa, sơ chế, sấy, bảo quản nông sản
|
Hỗ trợ 50% kinh phí
mua sắm máy móc, thiết bị; mức hỗ trợ tối đa
không quá 150 triệu đồng/máy.
|
Doanh nghiệp, HTX
THT, trang trại, gia trại
|
3
|
Hỗ trợ sản xuất
nông nghiệp hàng hóa, ứng dụng công nghệ
cao
(ngoài
vùng sản xuất nông nghiệp
hàng hóa, ứng dụng công nghệ cao đã được UBND tỉnh phê duyệt)
|
- Rau an toàn: Từ 2
ha trở lên, trong đó có quy mô tập trung từ 5000m2 trở lên
- Cây dược liệu: từ
1 ha tập trung trở lên
- Cây ăn quả, cây
hoa, cây cảnh: Từ 1 ha
trở lên, trong đó có quy mô tập trung từ
5000m2 trở lên
- Nuôi
trồng thủy sản từ 2 ha trở lên, trong đó quy mô tập trung từ 5000m2 trở lên
- Lâm nghiệp: từ 2
ha tập trung trở lên;
- Chăn nuôi: theo
tiêu chí trang trại chăn nuôi hiện hành
|
- Hỗ trợ 50% kinh
phí mua giống, thiết bị;
- Hỗ
trợ 30% kinh
phí mua phân bón, thức ăn, thuốc
phòng trừ bệnh;
- Hỗ trợ 40% kinh
phí ứng dụng công nghệ cao;
Tổng mức hỗ trợ
không quá 300 triệu đồng/dự án
|
Doanh nghiệp, HTX
THT, trang trại, gia trại
|
IV
|
Hỗ
trợ xác lập quyền sở hữu
công nghiệp và phát triển nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý cho các sản phẩm hàng
hóa, dịch vụ nông nghiệp
Theo Nghị quyết số
22/NQ-HĐND ngày 06/7/2017 của HĐND tỉnh
|
V
|
Hỗ trợ
phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản
phẩm nông nghiệp
|
1
|
Hỗ trợ hạ tầng phục
vụ liên kết
|
- Dự án liên kết hoặc
kế hoạch đề nghị hỗ trợ liên kết được UBND tỉnh phê duyệt đạt quy mô:
+ Lúa đặc sản, chất
lượng cao: từ 50 ha trở lên;
+ Rau-củ-quả, cây
dược liệu từ 10 ha trở lên;
+ Cây ăn quả: từ 10
ha trở lên;
+ Nuôi trồng thủy sản
từ 20 ha trở lên.
- Thời gian liên kết
tối thiểu là 3 năm đối với sản phẩm nông nghiệp có chu kỳ nuôi, trồng, khai
thác dưới 1 năm; tối thiểu 5 năm đối với sản phẩm có chu kỳ nuôi, trồng, khai
thác từ 1 năm trở lên
|
Mức hỗ trợ tối đa
30% kinh phí đầu tư trang thiết bị, xây dựng, cải tạo, nâng cấp hạ tầng phục
vụ liên kết và không quá 7 tỷ đồng/dự án
|
Doanh nghiệp, HTX,
tổ hợp tác, hộ gia đình, cá nhân tham gia liên kết
|
2
|
Hỗ trợ xây dựng mô
hình sản xuất
|
- Lúa: từ 5 ha tập
trung trở lên
- Rau an toàn: Từ 2
ha trở lên, trong đó có quy mô tập trung từ 5000m2 trở lên
- Cây
dược liệu: từ 1 ha tập trung trở lên
- Cây ăn
quả: Từ 1
ha trở lên, trong đó có quy mô tập trung từ 5000m2 trở lên
- Nuôi trồng
thủy sản từ 2 ha trở lên, trong đó quy mô tập trung từ 5000m2 trở lên
- Lâm nghiệp: từ 2
ha tập trung trở lên;
- Chăn nuôi: theo
tiêu chí trang trại chăn nuôi hiện hành
|
- Hỗ
trợ 50% kinh phí
mua giống, phân bón, thức ăn, thuốc phòng trừ bệnh, mức hỗ trợ không quá 200
triệu đồng/vụ, chu kỳ sản xuất.
|
Doanh nghiệp, HTX,
tổ hợp tác, hộ gia đình, cá nhân tham gia liên kết
|
3
|
Hỗ trợ tư vấn xây dựng
liên kết
|
Hỗ trợ một lần
chi phí tư vấn xây dựng liên kết (nghiên cứu, tư vấn, xây dựng hợp đồng liên
kết, dự án liên kết, phương án, kế hoạch sản xuất kinh doanh, phát triển thị
trường)
|
Hỗ
trợ 100% kinh phí tư vấn xây dựng liên
kết; mức hỗ trợ tối đa không quá 200 triệu đồng/dự
án.
|
Doanh nghiệp, HTX,
tổ hợp tác, hộ gia đình, cá nhân tham gia liên kết
|
4
|
Hỗ trợ chuyển giao,
ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật, quản lý chất lượng
đồng bộ theo chuỗi
|
Hỗ trợ một lần
|
Hỗ
trợ tối đa 40% chi phí chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng
quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ theo chuỗi; mức hỗ trợ không
quá 100 triệu đồng/dự án
|
Doanh nghiệp, HTX,
tổ hợp tác, hộ gia đình, cá nhân tham gia liên kết
|
VI
|
Các
hỗ trợ khác
|
1
|
Hỗ
trợ sản xuất
nông nghiệp đảm bảo an toàn thực phẩm
|
Hỗ trợ xây dựng bể
chứa thu gom bao bì thuốc bảo vệ thực vật đã sử dụng cho diện tích đất lúa,
mầu có quy mô tập trung từ 20 ha trở
lên, với định mức tối thiểu
01 bể chứa thể tích 1m3/3 ha đất canh tác cây
hàng năm hoặc 01 bể chứa thể tích 1m3/10
ha đất canh tác cây lâu năm.
|
- Hỗ trợ 1 lần
50% kinh phí chứng nhận sản phẩm/cơ sở sản xuất đảm bảo an toàn, theo tiêu
chuẩn chất lượng Việt Nam; mức hỗ trợ tối đa 50 triệu đồng;
- Hỗ
trợ 100% kinh phí xây dựng bể chứa để
thu gom bao bì thuốc bảo vệ thực vật đã sử dụng; mức hỗ trợ tối đa 01 triệu đồng/bể;
- Hỗ trợ 100% kinh
phí tuyên truyền, tập huấn về sản xuất nông nghiệp đảm bảo an toàn thực phẩm.
|
Doanh nghiệp, HTX
THT, trang trại, gia trại
|
2
|
Hỗ trợ sản xuất giống
cây trồng, giống vật nuôi, giống thủy sản
|
Sản xuất giống cây,
con chủ lực, đặc sản của tỉnh
|
Hỗ trợ 1 lần
không quá 50% chi phí sản xuất giống gốc, giống đầu dòng, giống ông bà, giống
bố mẹ;
Hỗ trợ 1 lần không
quá 30% chi phí sản xuất giống lai đối với giống cần
khuyến khích, phát triển;
Mức hỗ trợ tối đa
không quá 500 triệu đồng/dự án
|
Doanh nghiệp có dự
án
|
3
|
Hỗ
trợ bảo quản, nông sản
|
Cơ sở bảo quản có
công suất sấy nông sản, lâm sản tối thiểu 50 tấn/ngày; sấy phụ phẩm thủy sản
tối thiểu 30 tấn/ngày
|
Hỗ trợ 50% kinh phí
đầu tư; mức hỗ trợ tối đa không quá 1 tỷ đồng/dự án
|
Doanh nghiệp, HTX
|
4
|
Hỗ trợ lãi suất vay
vốn thương mại để phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa, ứng dụng công nghệ
cao, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ, theo chuỗi giá trị
|
Hỗ trợ theo hướng dẫn
cụ thể do UBND tỉnh quy định.
|
Hỗ trợ 100% lãi suất
vay vốn thương mại hai năm đầu và 50% lãi suất vay vốn thương mại năm thứ ba,
đối với 70% hạn mức vay vốn để thực hiện dự án đầu tư vào nông nghiệp, gồm cả
dự án liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị; Tổng mức hỗ trợ lãi suất vay vốn
không quá 1 tỷ đồng/dự án
|
Doanh nghiệp, HTX
THT, trang trại, gia trại
|
5
|
Hỗ
trợ xúc tiến thương mại, phát triển
thị trường nông sản
|
|
Hỗ trợ 50% chi phí
tham gia triển lãm hội chợ trong nước và nước ngoài (thuê gian hàng, vận chuyển
hàng hóa triển lãm,...); mức hỗ trợ tối đa 50 triệu đồng/lần tham gia
|
Doanh nghiệp, HTX
THT, trang trại, gia trại
|
6
|
Hỗ trợ tư vấn tổ chức
sản xuất kinh doanh nông nghiệp, chứng nhận doanh nghiệp nông nghiệp công nghệ
cao
|
Hỗ trợ
1 lần
|
Hỗ trợ 100% kinh
phí tư vấn tổ chức sản
xuất kinh doanh nông nghiệp; chứng nhận doanh nghiệp nông nghiệp công nghệ
cao; mức hỗ trợ tối đa không quá 100 triệu đồng/dự án, doanh nghiệp
|
Doanh nghiệp, HTX
THT, trang trại, gia trại
|
7
|
Đào tạo nguồn nhân
lực
|
Đào tạo, nâng cao
năng lực đội ngũ cán bộ nông nghiệp cơ sở khuyến nông, bảo vệ thực vật, thú
y; năng lực cán bộ quản lý Liên hiệp HTX, HTX, THT
|
Cấp 100% kinh phí tổ
chức đào tạo, tập huấn, theo quy định của nhà nước về công tác đào tạo, bồi
dưỡng, tập huấn
|
|