Quyết định 19/2018/QĐ-UBND hướng dẫn Nghị quyết 120/2017/NQ-HĐND về hỗ trợ phát triển kinh tế biên mậu trên địa bàn tỉnh Hà Giang

Số hiệu 19/2018/QĐ-UBND
Ngày ban hành 06/07/2018
Ngày có hiệu lực 16/07/2018
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Hà Giang
Người ký Nguyễn Văn Sơn
Lĩnh vực Thương mại,Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 19/2018/QĐ-UBND

Hà Giang, ngày 06 tháng 7 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHI TIẾT THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 120/2017/NQ-HĐND NGÀY 08 THÁNG 12 NĂM 2017 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 120/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh, về hỗ trợ phát triển kinh tế biên mậu trên địa bàn tỉnh Hà Giang;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 83/TTr-SCT ngày 05 tháng 7 năm 2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định chi tiết việc thực hiện Nghị quyết số 120/2017/NQ-HĐND, ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang (sau đây viết tắt là Nghị quyết số 120/2017/NQ-HĐND).

Điều 2. Điều kiện, trình tự thực hiện các nội dung hỗ trợ quy định tại tiết 1, điểm a, khoản 3, Điều 1 Nghị quyết 120/2017/NQ-HĐND.

1. Điều kiện hỗ trợ: Các dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật có hồ sơ thiết kế, dự toán, quyết toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

2. Trình tự thực hiện:

a) Nhà nước chịu trách nhiệm giải phóng mặt bằng, san tạo mặt bằng để giao mặt bằng sạch cho nhà đầu tư thuê đất, theo quy định. Đối với trường hợp nhà đầu tư, tự nguyện ứng trước kinh phí để thực hiện giải phóng mặt bằng, san tạo mặt bằng, theo phương án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì được trừ số tiền đã ứng vào tiền thuê đất phải nộp theo phương án được phê duyệt hoặc được nhà nước hoàn trả vốn ứng trước, theo quy định hiện hành của Nhà nước.

b) Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đề nghị hỗ trợ đến Ủy ban nhân dân huyện nơi thực hiện dự án đầu tư. Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân huyện có trách nhiệm chủ trì phối hợp với các sở, ngành có liên quan thẩm định, tổng hợp kết quả thẩm định gửi Sở Tài chính thẩm tra, trình Ủy ban nhân dân tỉnh. Trong trường hợp không đủ điều kiện hưởng chính sách hỗ trợ, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do cho tổ chức cá nhân.

3. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ gồm:

a) Đơn đề nghị hỗ trợ (theo mẫu ban hành kèm theo Quyết định này);

b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao có chứng thực);

c) Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư của cấp có thẩm quyền (bản sao có chứng thực);

d) Kết quả thẩm định dự án và báo cáo kinh tế - kỹ thuật của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền (bản sao có chứng thực);

đ) Biên bản nghiệm thu dự án của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền (bản chính);

Điều 3. Điều kiện, trình tự thực hiện các nội dung hỗ trợ quy định tại tiết 2, điểm a, khoản 3, Điều 1 Nghị quyết 120/2017/NQ-HĐND.

1. Điều kiện hỗ trợ: Các dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật có hồ sơ thiết kế, dự toán, quyết toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

2. Trình tự thực hiện: Tổ chức, cá nhân gửi (02 bộ) hồ sơ đề nghị hỗ trợ đến Ủy ban nhân dân huyện nơi thực hiện dự án đầu tư. Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân huyện có trách nhiệm chủ trì phối hợp với các sở, ngành có liên quan thẩm định, tổng hợp kết quả thẩm định gửi Sở Tài chính thẩm tra, trình Ủy ban nhân dân tỉnh. Trong trường hợp không đủ điều kiện hưởng chính sách hỗ trợ, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do cho tổ chức cá nhân.

3. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ gồm:

a) Đơn đề nghị hỗ trợ (theo mẫu ban hành kèm theo Quyết định này);

b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao có chứng thực);

c) Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư của cấp có thẩm quyền (bản sao có chứng thực);

d) Kết quả thẩm định dự án và báo cáo kinh tế - kỹ thuật của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền (bản sao có chứng thực);

[...]