ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
2388/QĐ-UBND
|
Thanh
Hóa, ngày 10 tháng 07 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT
46/NQ-CP NGÀY 29/3/2013 CỦA CHÍNH PHỦ BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN
NGHỊ QUYẾT SỐ 20-NQ/TW NGÀY 01/11/2012 CỦA HỘI NGHỊ LẦN THỨ SÁU BAN CHẤP HÀNH
TRUNG ƯƠNG ĐẢNG KHÓA XI VỀ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ PHỤC VỤ SỰ NGHIỆP
CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA TRONG ĐIỀU KIỆN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 46/NQ-CP
ngày 29/3/2013 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết
số 20-NQ/TW ngày 01/11/2012 của Hội nghị lần thứ sáu Ban chấp hành Trung ương Đảng
khóa XI về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa,
hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và
hội nhập quốc tế;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa
học và Công nghệ tại Tờ trình số 325/TTr-SKHCN ngày 04 tháng 6 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động thực
hiện Nghị quyết 46/NQ-CP ngày 29/3/2013 của Chính phủ ban hành Chương trình
hành động thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 01/11/2012 của Hội nghị lần thứ
sáu Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về phát triển khoa học và công nghệ
phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng
các ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố
và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trịnh Văn Chiến
|
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT 46/NQ-CP NGÀY 29/3/2013 CỦA CHÍNH PHỦ
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 20-NQ/TW NGÀY
01/11/2012 CỦA HỘI NGHỊ LẦN THỨ SÁU BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG KHÓA XI VỀ
PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ PHỤC VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI
HÓA TRONG ĐIỀU KIỆN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VÀ HỘI NHẬP
QUỐC TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2388/QĐ-UBND ngày 10 tháng 7 năm 2013 của
UBND tỉnh Thanh Hóa)
Ngày 29/3/2013, Chính phủ ban hành
Nghị quyết số 46/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số
20-NQ/TW ngày 01/11/2012 của Hội nghị lần thứ sáu Ban chấp hành Trung ương Đảng
khóa XI về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa,
hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và
hội nhập quốc tế.
Để tổ chức triển khai thực hiện
Chương trình hành động của Chính phủ, UBND tỉnh Thanh Hóa ban hành Kế hoạch
hành động với những nội dung sau:
I. MỤC TIÊU
1. Cụ thể hóa các nhiệm vụ thuộc thẩm
quyền, trách nhiệm của UBND cấp tỉnh được nêu trong Chương trình hành động của
Chính phủ để triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh.
2. Xác định nội dung công việc các
cấp, các ngành trong tỉnh cần thực hiện, kết quả cần đạt được, thời gian phải
hoàn thành. Kế hoạch cũng là cơ sở để đôn đốc, kiểm tra, đánh giá, sơ kết, tổng
kết việc triển khai thực hiện Nghị quyết 20-NQ/TW và Nghị quyết 46/NQ-CP trên địa
bàn tỉnh.
II. NHIỆM VỤ CHỦ
YẾU
1. Tổ chức tuyên truyền, giáo dục
nhằm nâng cao nhận thức của các cấp ủy Đảng, chính quyền, ban, ngành, đoàn thể
và cộng đồng về quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp phát triển khoa học
và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện
kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế
1.1. Sở Khoa học và Công nghệ giới
thiệu kịp thời các văn bản mới về chính sách, pháp luật khoa học và công nghệ để
các cấp, các ngành trên địa bàn tỉnh triển khai thực hiện tuyên truyền.
1.2. Sở Thông tin và Truyền thông
tăng cường chỉ đạo các cơ quan thông tin đại chúng trên địa bàn tỉnh phản ánh kịp
thời đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về ứng dụng và phát
triển khoa học và công nghệ.
1.3. Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh,
UBND cấp huyện tổ chức thực hiện tuyên truyền kịp thời chính sách, pháp luật về
khoa học và công nghệ đến các đối tượng thực hiện.
1.4. Liên hiệp các Hội Khoa học kỹ
thuật tỉnh xây dựng Đề án phổ biến kiến thức KH&CN phục vụ phát triển nông
nghiệp, nông dân, nông thôn trong giai đoạn mới.
2. Thực hiện đổi mới mạnh mẽ, đồng
bộ cơ chế quản lý, tổ chức, hoạt động khoa học và công nghệ
2.1. Sở Khoa học và Công nghệ chủ
trì tham mưu cho UBND tỉnh tổ chức triển khai các nội dung thuộc thẩm quyền,
trách nhiệm được quy định trong các Luật (sửa đổi) và các văn bản hướng dẫn thi
hành:
- Luật Khoa học và Công nghệ (sửa đổi);
- Luật Chuyển giao công nghệ (sửa đổi);
- Luật Năng lượng nguyên tử (sửa đổi);
- Luật Sở hữu trí tuệ (sửa đổi);
- Cơ chế, chính sách hỗ trợ nhập khẩu
công nghệ nguồn, công nghệ cao, mua thiết kế, thuê chuyên gia trong nước và nước
ngoài thuộc lĩnh vực ưu tiên;
- Cơ chế nhà nước chủ động mua kết
quả khoa học và công nghệ, hỗ trợ doanh nghiệp mua công nghệ từ viện nghiên cứu,
trường đại học trong nước;
- Cơ chế đầu tư đặc biệt để triển
khai dự án KH&CN quy mô lớn phục vụ quốc phòng, an ninh hoặc có tác động mạnh
mẽ tới năng suất, chất lượng và sức cạnh tranh của sản phẩm quốc gia;
- Chính sách sử dụng và trọng dụng
đội ngũ cán bộ KH&CN, trong đó có chính sách trọng dụng đặc biệt đối với
cán bộ KH&CN đầu ngành, cán bộ khoa học và công nghệ trẻ tài năng; tiếp tục
sử dụng chuyên môn, nghiệp vụ của cán bộ KH&CN trình độ cao đã hết tuổi lao
động;
- Đề án tiếp tục đổi mới đồng bộ cơ
chế quản lý hoạt động khoa học và công nghệ.
2.2. Sở Tài chính chủ trì tham mưu
cho UBND tỉnh tổ chức triển khai các nội dung thuộc thẩm quyền, trách nhiệm được
quy định trong các Luật (sửa đổi) và các văn bản hướng dẫn thi hành:
- Luật Ngân sách nhà nước (sửa đổi);
- Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
(sửa đổi);
- Cơ chế tạo điều kiện thuận lợi để
các tổ chức KH&CN được vay vốn ưu đãi, hỗ trợ lãi suất sau đầu tư, bảo lãnh
vốn vay từ các ngân hàng, các quỹ và tổ chức tín dụng.
2.3. Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì
tham mưu cho UBND tỉnh triển khai các nội dung thuộc trách nhiệm, thẩm quyền
trong Đề án quy hoạch và sử dụng có hiệu quả đội ngũ sinh viên, nghiên cứu
sinh, thực tập sinh, chuyên gia khoa học và công nghệ học tập và làm việc ở nước
ngoài; xây dựng và triển khai đề án phát hiện và đào tạo, bồi dưỡng tài năng trẻ
từ các trường phổ thông, cao đẳng, đại học trên địa bàn tỉnh.
2.4. Sở Nội vụ chủ trì xây dựng: đề
án thí điểm cử cán bộ khoa học và công nghệ đi làm việc và thực tập có thời hạn
tại các tổ chức khoa học và công nghệ, doanh nghiệp nước ngoài; đề án đào tạo,
bồi dưỡng nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức ngành Khoa học
và Công nghệ tỉnh Thanh Hóa.
2.5. Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh,
UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai kịp thời các nội dung thuộc
thẩm quyền, trách nhiệm được quy định trong các Luật (sửa đổi) và các văn bản
hướng dẫn thi hành nêu tại điểm 2.1, 2.2, 2.3 của Kế hoạch này.
3. Triển khai các định hướng nhiệm
vụ khoa học và công nghệ chủ yếu
3.1. Sở Khoa học và Công nghệ:
- Tiếp tục tổ chức triển khai thực
hiện có hiệu quả 6 chương trình KH&CN trọng điểm giai đoạn 2011 - 2015 được
Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định 1439/QĐ-UBND ngày 14/5/2012.
- Trong từng giai đoạn 5 năm tiếp
theo, xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện các chương trình KH&CN trọng
điểm gắn với các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; trong
đó: chú trọng khai thác có hiệu quả các lợi thế và điều kiện đặc thù của từng
vùng, nhất là khu vực nông thôn, miền núi; hình thành các sản phẩm chủ lực của
mỗi vùng.
3.2. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chủ trì tổ chức triển khai 5 chương trình ứng dụng công nghệ cao
trong nông nghiệp được UBD tỉnh phê duyệt tại Quyết định 2745/QĐ-UBND ngày
24/8/2012: Chương trình phát triển vùng lúa gạo chất lượng cao đạt yêu cầu xuất
khẩu; Chương trình tưới mía; Chương trình phát triển vùng rau an toàn; Chương
trình phát triển bò sữa; Chương trình phát triển nuôi tôm chân trắng thâm canh.
3.3. Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh,
UBND các huyện, thị xã, thành phố:
- Bổ sung kế hoạch ứng dụng và phát
triển KH&CN vào các quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành, địa phương hiện
có.
- Khi xây dựng mới quy hoạch, kế hoạch
phát triển ngành, địa phương thì phải có kế hoạch ứng dụng và phát triển
KH&CN gắn với các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển đã nêu trong quy hoạch, kế
hoạch.
4. Phát huy và tăng cường tiềm lực
KH&CN của tỉnh
4.1. Sở Khoa học và Công nghệ:
- Chủ trì xây dựng “Quy hoạch các tổ
chức khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh đến năm 2020” phù hợp với mục
tiêu, định hướng nhiệm vụ phát triển khoa học và công nghệ của tỉnh, gắn với thực
hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các tổ chức khoa học và công nghệ
công lập.
- Xây dựng kế hoạch và tổ chức triển
khai các hoạt động phát triển nhân lực ngành Khoa học và Công nghệ tỉnh Thanh
Hóa phù hợp với Quy hoạch phát triển nhân lực ngành Khoa học và Công nghệ giai
đoạn 2011 - 2020 ban hành kèm theo Quyết định số 4009/QĐ-BKHCN ngày 29/12/2011
của Bộ Khoa học và Công nghệ, Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Thanh Hóa giai
đoạn 2011-2020 ban hành kèm theo Quyết định 3542/QĐ-UBND ngày 26/11/2011 của
UBND tỉnh; xây dựng Đề án thu hút nguồn nhân lực KH&CN trình độ cao về công
tác tại tỉnh.
- Xây dựng các dự án để triển khai
thực hiện “Đề án nâng cao năng lực của Trung tâm Ứng dụng tiến bộ khoa học và
công nghệ, Trung tâm Kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương” được phê duyệt tại Quyết định 317/QĐ-TTg ngày
15/3/2012 của Thủ tướng Chính phủ: Dự án đầu tư xây dựng trụ sở Trung tâm Thông
tin ứng dụng chuyển giao KH&CN và Trung tâm Dịch vụ kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng; Dự án “Xây dựng hệ thống thông tin phục vụ công tác quản lý
Nhà nước về khoa học và công nghệ”; thành lập Trung tâm Nghiên cứu ứng dụng và
phát triển công nghệ sinh học trên cơ sở Trung tâm Nuôi cấy mô thực vật.
- Chủ trì tham mưu cho UBND tỉnh thực
hiện có hiệu quả các nội dung thuộc trách nhiệm, thẩm quyền trong Chương trình
hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ và tổ chức khoa học và
công nghệ thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm ban hành kèm theo Quyết
định 592/QĐ-TTg ngày 22/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ.
4.2. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn:
- Chủ trì tham mưu triển khai xây dựng
khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Lam Sơn - Sao Vàng, Thọ Xuân; Khu Nông
nghiệp công nghệ cao Nông trường Thống Nhất, Yên Định; Khu Nông nghiệp công nghệ
cao Đông Sơn theo Quyết định 2745/QĐ-UBND ngày 24/8/2012 của UBND tỉnh.
- Thành lập Viện nghiên cứu ứng dụng
khoa học công nghệ nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên cơ sở tổ chức lại
các trung tâm nghiên cứu, ứng dụng hiện có trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
4.3. Ban quản lý Khu kinh tế Nghi
Sơn chủ trì tham mưu, triển khai lập quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/5000
khu công nghiệp Lam Sơn - Sao Vàng (chức năng: thu hút các dự án đầu tư sản xuất
sản phẩm điện tử viễn thông, công nghệ cao; diện tích: khoảng 2.000ha; thuộc địa
phận các xã: Xuân Thắng, Xuân Bình, Xuân Phú); triển khai đầu tư xây dựng cơ sở
hạ tầng kỹ thuật và kêu gọi đầu tư.
4.4. Sở Thông tin và Truyền thông
chủ trì tham mưu triển khai xây dựng khu công nghiệp công nghệ thông tin tập
trung trong khu công nghệ cao của tỉnh.
4.5. Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh,
UBND các huyện, thị xã, thành phố: Triển khai thực hiện có hiệu quả các nội
dung thuộc thẩm quyền, trách nhiệm trong Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh
Thanh Hóa giai đoạn 2011-2020 ban hành kèm theo Quyết định 3542/QĐ-UBND ngày
26/11/2011 của UBND tỉnh.
5. Phát triển thị trường khoa học
và công nghệ
5.1. Sở Khoa học và Công nghệ:
- Chủ trì tham mưu cho UBND tỉnh
tổ chức triển khai thực hiện các nội dung thuộc thẩm quyền, trách nhiệm trong:
Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ đến năm 2020; Đề án thực
thi Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương mại được phê duyệt tại Quyết định
682/QĐ-TTg ngày 10/5/2011 của Thủ tướng Chính phủ; Chương trình quốc gia nâng
cao năng suất và chất lượng sản phẩm hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam đến năm
2020 được phê duyệt tại Quyết định 712/QĐ-TTg ngày 21/5/2010 của Thủ tướng
Chính phủ.
- Xây dựng các cơ sở dữ liệu của tỉnh
về: công nghệ, chuyên gia công nghệ, sở hữu trí tuệ.
- Chuẩn bị các điều kiện cần thiết
để Trung tâm Thông tin - ứng dụng - chuyển giao KH&CN liên thông được với
các sàn giao dịch công nghệ quốc gia tại Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng.
5.2. Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh,
UBND các huyện, thị xã, thành phố:
- Triển khai thực hiện có hiệu quả
các nội dung thuộc thẩm quyền, trách nhiệm trong “Chương trình hỗ trợ phát triển
tài sản trí tuệ giai đoạn 2012 - 2015 tỉnh Thanh Hóa” được ban hành kèm theo
Quyết định 3404/QĐ-UBND ngày 16/10/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh; Dự án “Nâng cao
năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tỉnh
Thanh Hóa, giai đoạn 2013 - 2015” được phê duyệt tại Quyết định 4307/QĐ-UBND
ngày 20/12/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh.
- Tăng cường công tác quản lý nhà
nước theo thẩm quyền nhằm ngăn chặn có hiệu quả việc đưa các sản phẩm, công nghệ
lạc hậu vào địa bàn tỉnh; phát hiện và xử lý kịp thời các hành vi vi phạm về sở
hữu trí tuệ.
6. Hợp tác và hội nhập quốc tế về
khoa học và công nghệ
6.1. Sở Khoa học và Công nghệ chủ
trì tham mưu cho UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện các nội dung thuộc thẩm
quyền, trách nhiệm trong Đề án hội nhập quốc tế về khoa học và công nghệ ban
hành kèm theo Quyết định 735/QĐ-TTg ngày 18/5/2011 của Thủ tướng Chính phủ.
6.2. Sở Ngoại vụ chủ trì tham mưu
cho UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện chính sách thu hút các chuyên gia,
các nhà khoa học ở nước ngoài tham gia hoạt động khoa học và công nghệ ở Việt
Nam; tăng cường nghiên cứu, mở rộng hợp tác quốc tế với các thành phố, địa
phương trên thế giới để tạo tiền đề cho việc thúc đẩy các hợp tác về chuyển
giao công nghệ, tư vấn xây dựng khu công nghệ cao.
6.3. Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh,
UBND các huyện, thị xã, thành phố:
- Tích cực đăng cai tổ chức trên địa
bàn tỉnh các cuộc hội thảo khoa học, hội nghị khoa học có quy mô quốc tế nhằm tạo
cơ hội cho các nhà khoa học trong tỉnh tiếp xúc, trao đổi, làm việc với các nhà
khoa học quốc tế.
- Lồng ghép nội dung hợp tác về
KH&CN trong các chương trình, kế hoạch làm việc với các đối tác nước ngoài.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp
tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn của mình:
- Xây dựng kế hoạch cụ thể của
ngành, địa phương mình để triển khai thực hiện; định kỳ vào 15/12 hằng năm báo
cáo tình hình thực hiện kế hoạch về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo
cáo UBND tỉnh.
- Phối hợp với các cơ quan chủ trì
để triển khai thực hiện các nhiệm vụ trong kế hoạch này khi được yêu cầu.
2. Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ
trong kế hoạch này:
- Các nhiệm vụ thuộc chương trình,
đề án, dự án, quy hoạch, kế hoạch đã được phê duyệt thì kinh phí từ nguồn thực
hiện chương trình, đề án, dự án, quy hoạch, kế hoạch đó.
- Các nhiệm vụ mới trong kế hoạch
này: do các cơ quan tự cân đối trong ngân sách đã được phân bổ hằng năm. Trường
hợp không cân đối được thì lập kế hoạch và dự toán gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở
Tài chính (cùng với kỳ lập kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân
sách hằng năm) để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh theo quy định của pháp luật.
3. Sở Khoa học và Công nghệ là cơ
quan đầu mối tổng hợp, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch này; định kỳ
vào 25/12 báo cáo UBND tỉnh tình hình thực hiện kế hoạch.
4. Trong quá trình tổ chức thực hiện
kế hoạch này, nếu thấy cần sửa đổi, bổ sung thì các đơn vị chủ động phối hợp với
Sở Khoa học và Công nghệ báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT 46/NQ-CP NGÀY
29/3/2013 CỦA CHÍNH PHỦ BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ
20-NQ/TW NGÀY 01/11/2012 CỦA HỘI NGHỊ LẦN THỨ SÁU BCH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG KHÓA XI VỀ
PHÁT TRIỂN KH&CN PHỤC VỤ SỰ NGHIỆP CNH, HĐH TRONG ĐIỀU KIỆN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
ĐỊNH HƯỚNG XHCN VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ
(Ban hành kèm theo kế hoạch hành động tại Quyết định số 2388/QĐ-UBND ngày 10
tháng 7 năm 2013 của UBND tỉnh)
TT
|
Nội
dung công việc
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Sản
phẩm
|
Thời
gian hoàn thành
|
1
|
Triển khai thực hiện:
- Luật Khoa học và Công nghệ (sửa
đổi);
- Luật Chuyển giao công nghệ (sửa
đổi);
- Luật Năng lượng nguyên tử (sửa
đổi);
- Luật Sở hữu trí tuệ (sửa đổi);
- Cơ chế, chính sách hỗ trợ nhập
khẩu công nghệ nguồn, công nghệ cao, mua thiết kế, thuê chuyên gia trong nước
và nước ngoài thuộc lĩnh vực ưu tiên;
- Cơ chế nhà nước chủ động mua kết
quả khoa học và công nghệ, hỗ trợ doanh nghiệp mua công nghệ từ viện nghiên cứu,
trường đại học trong nước;
- Cơ chế đầu tư đặc biệt để triển
khai dự án KH&CN quy mô lớn phục vụ quốc phòng, an ninh hoặc có tác động
mạnh mẽ tới năng suất, chất lượng và sức cạnh tranh của sản phẩm quốc gia;
- Chính sách sử dụng và trọng dụng
đội ngũ cán bộ KH&CN.
- Đề án tiếp tục đổi mới đồng bộ
cơ chế quản lý hoạt động khoa học và công nghệ
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
- Văn bản triển khai, hướng dẫn của
cơ quan có thẩm quyền.
- Báo cáo kết quả triển khai.
|
Sau khi các Luật (sửa đổi), các
cơ chế, chính sách được cơ quan có thẩm quyền ban hành và có hiệu lực.
|
2
|
Triển khai thực hiện:
- Luật Ngân sách nhà nước (sửa đổi);
- Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
(sửa đổi);
- Cơ chế tạo điều kiện thuận lợi
để các tổ chức KH&CN được vay vốn ưu đãi, hỗ trợ lãi suất sau đầu
tư, bảo lãnh vốn vay từ các ngân hàng, các quỹ và tổ chức tín dụng
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
- Văn bản triển khai, hướng dẫn của
cơ quan có thẩm quyền.
- Báo cáo kết quả triển khai.
|
Sau khi các Luật (sửa đổi), các
cơ chế, chính sách được cơ quan có thẩm quyền ban hành và có hiệu lực.
|
3
|
Triển khai thực hiện Đề án quy hoạch
và sử dụng có hiệu quả đội ngũ sinh viên, nghiên cứu sinh, thực tập sinh, chuyên
gia khoa học và công nghệ học tập và làm việc ở nước ngoài
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; các
trường đại học, cao đẳng trên địa bàn tỉnh
|
- Văn bản triển khai, hướng dẫn của
cơ quan có thẩm quyền.
- Báo cáo kết quả triển khai.
|
Sau khi Đề án được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt
|
4
|
Xây dựng đề án phát hiện và đào tạo,
bồi dưỡng tài năng trẻ từ các trường phổ thông, cao đẳng, đại học trên địa
bàn tỉnh
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; các trường
đại học, cao đẳng, phổ thông trên địa bàn tỉnh
|
Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh
|
2014
|
5
|
Xây dựng đề án thí điểm cử cán bộ
khoa học và công nghệ đi làm việc và thực tập có thời hạn tại các tổ chức
khoa học và công nghệ, doanh nghiệp nước ngoài.
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND
các huyện, thị xã, thành phố, các tổ chức KH&CN
|
Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh
|
Sau khi Đề án của Trung ương được
ban hành
|
6
|
Xây dựng đề án đào tạo, bồi dưỡng
nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức ngành khoa học và công
nghệ tỉnh Thanh Hóa.
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND
các huyện, thị xã, thành phố, các tổ chức KH&CN
|
Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh
|
Sau khi Đề án của Trung ương được
ban hành
|
7
|
Triển khai thực hiện 6 chương
trình KH&CN trọng điểm giai đoạn 2011 - 2015 đã được Chủ tịch UBND tỉnh
phê duyệt tại Quyết định 1439/QĐ-UBND ngày 14/5/2012.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
Báo cáo kết quả triển khai
|
2011
- 2015
|
8
|
Xây dựng các chương trình
KH&CN trọng điểm giai đoạn 2016 - 2020
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh
|
2016
|
9
|
Bổ sung kế hoạch ứng dụng và phát
triển KH&CN vào các quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành, địa phương hiện
có
|
Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Khoa học
và Công nghệ
|
Quyết định phê duyệt của cơ quan
có thẩm quyền
|
2014
|
10
|
Xây dựng “Quy hoạch các tổ chức
khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh đến năm 2020”
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND
các huyện, thị xã, thành phố, các tổ chức KH&CN
|
Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt
Quy hoạch
|
2014
|
11
|
Xây dựng Đề án thu hút nhân lực
KH&CN có trình độ cao về công tác tại tỉnh
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND
các huyện, thị xã, thành phố, các tổ chức KH&CN
|
Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt
đề án
|
2014
|
12
|
Xây dựng dự án đầu tư “Xây dựng
trụ sở Trung tâm Thông tin ứng dụng chuyển giao KH&CN và Trung tâm Dịch vụ
kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng”
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt
dự án đầu tư
|
2013
|
13
|
Xây dựng dự án KH&CN “Xây dựng
hệ thống thông tin phục vụ công tác quản lý Nhà nước về khoa học và công nghệ”
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND
các huyện, thị xã, thành phố, các tổ chức KH&CN
|
Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh
|
2013
|
14
|
Thành lập Trung tâm Nghiên cứu ứng
dụng và phát triển công nghệ sinh học trên cơ sở Trung tâm Nuôi cấy mô thực vật.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Nội vụ
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
thành lập Trung tâm
|
2013
|
15
|
Triển khai thực hiện Chương trình
hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ và tổ chức khoa học và
công nghệ thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm ban hành kèm theo Quyết
định 592/QĐ-TTg ngày 22/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ
|
Sở Khoa học và công nghệ
|
Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
- Văn bản triển khai, hướng dẫn của
cơ quan có thẩm quyền.
- Báo cáo kết quả triển khai.
|
2013-2015
|
16
|
Triển khai xây dựng Khu nông nghiệp
ứng dụng công nghệ cao Lam Sơn - Sao Vàng, Thọ Xuân; Khu nông nghiệp công nghệ
cao nông trường Thống Nhất, Yên Định; Khu nông nghiệp công nghệ cao Đông Sơn
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
Quyết định của cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt các đề án
|
2013
- 2020
|
17
|
Triển khai thực hiện 5 chương
trình ứng dụng công nghệ cao trong nông nghiệp được UBND tỉnh phê duyệt tại
Quyết định 2745/QĐ-UBND ngày 24/8/2012
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
- Văn bản triển khai, hướng dẫn của
cơ quan có thẩm quyền.
- Báo cáo kết quả triển khai
|
2013
- 2020
|
18
|
Thành lập Viện nghiên cứu ứng dụng
khoa học công nghệ nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên cơ sở tổ chức lại
các trung tâm nghiên cứu, ứng dụng hiện có trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
Quyết định của UBND tỉnh thành lập
Viện nghiên cứu ứng dụng khoa học công nghệ nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
2013
- 2015
|
19
|
Triển khai Quy hoạch phát triển
nhân lực tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2011-2020 ban hành kèm theo Quyết định
3542/QĐ-UBND ngày 26/11/2011 của UBND tỉnh.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
- Văn bản triển khai, hướng dẫn của
cơ quan có thẩm quyền
- Báo cáo kết quả triển khai
|
Theo thời gian thực hiện Quy hoạch
|
20
|
Lập quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ
lệ 1/5.000 Khu công nghiệp
Lam Sơn - Sao Vàng
|
Ban quản lý Khu kinh tế
|
Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND
huyện Thị
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
2013
|
21
|
...........
|
|
xã, thành phố
|
quyền.
- Báo cáo kết quả triển khai
|
tướng Chính phủ phê duyệt
|
22
|
Tiếp tục triển khai thực hiện: Đề
án thực thi Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương mại; Chương trình quốc gia
nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam
đến năm 2020.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
- Văn bản triển khai, hướng dẫn của
cơ quan có thẩm quyền.
- Báo cáo kết quả triển khai
|
Theo thời gian thực hiện của Đề
án, Chương trình
|
23
|
Dự án xây dựng các cơ sở dữ liệu
của tỉnh về: công nghệ; chuyên gia công nghệ; sở hữu trí tuệ.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
Quyết định phê duyệt của cấp có
thẩm quyền
|
2015
|
24
|
Triển khai thực hiện Đề án hội nhập
quốc tế về khoa học và công nghệ
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Ngoại vụ
|
- Văn bản triển khai, hướng dẫn của
cơ quan có thẩm quyền.
- Báo cáo kết quả triển khai
|
Theo thời gian thực hiện của Đề
án
|
25
|
Triển khai thực hiện chính sách
thu hút các chuyên gia, các nhà khoa học ở nước ngoài tham gia hoạt động khoa
học và công nghệ ở Việt Nam.
|
Sở Ngoại vụ
|
Sở Khoa học và Công nghệ, Liên hiệp
các hội KHKT tỉnh
|
- Văn bản triển khai, hướng dẫn của
cơ quan có thẩm quyền.
- Báo cáo kết quả triển khai
|
Sau khi Nghị định của Chính phủ
được ban hành
|
26
|
Xây dựng đề án thành lập Trung tâm
Phát triển kinh tế, đào tạo và chuyển giao công nghệ của Việt Nam và CHLB Đức
tại tỉnh Thanh Hóa
|
Sở Ngoại vụ
|
Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
Quyết định phê duyệt của cấp có
thẩm quyền
|
2014
- 2015
|
27
|
Đề án phổ biến kiến thức
KH&CN phục vụ phát triển nông nghiệp, nông dân, nông thôn trong giai đoạn
mới.
|
Liên hiệp các Hội KHKT tỉnh
|
|
Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt
đề án
|
2014
|