Kế hoạch 45/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Chương trình Sức khỏe Việt Nam của tỉnh Gia Lai

Số hiệu 45/KH-UBND
Ngày ban hành 07/01/2019
Ngày có hiệu lực 07/01/2019
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Gia Lai
Người ký Huỳnh Nữ Thu Hà
Lĩnh vực Thể thao - Y tế

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 45/KH-UBND

Gia Lai, ngày 07 tháng 01 năm 2019

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH SỨC KHỎE VIỆT NAM CỦA TỈNH GIA LAI

Thực hiện Quyết định số 1092/QĐ-TTg ngày 02/9/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Sức khỏe Việt Nam, UBND tỉnh xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện với những nội dung như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Xây dựng môi trường hỗ trợ, tăng cường năng lực cho mỗi người dân; thực hiện tốt công tác quản lý, chăm sóc sức khỏe toàn diện để nâng cao sức khỏe, tầm vóc, tuổi thọ và chất lượng cuộc sống của nhân dân các dân tộc trong tỉnh.

2. Mục tiêu cụ thể

a) Mục tiêu 1: Bảo đảm chế độ dinh dưỡng hợp lý, tăng cường vận động thể lực để cải thiện tầm vóc và nâng cao sức khỏe cho người dân.

b) Mục tiêu 2: Nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi của mỗi người dân và cộng đồng để chủ động dự phòng các yếu tố nguy cơ phổ biến đối với sức khỏe nhằm phòng tránh bệnh tật, bảo vệ sức khỏe cho cá nhân, gia đình và cộng đồng.

c) Mục tiêu 3: Thực hiện quản lý, chăm sóc sức khỏe liên tục, lâu dài tại tuyến y tế cơ sở để góp phần giảm gánh nặng bệnh tật, tử vong và nâng cao chất lượng cuộc sống cho nhân dân.

II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG THỤ HƯỞNG VÀ CÁC LĨNH VỰC ƯU TIÊN

1. Phạm vi:

- Kế hoạch thực hiện Chương trình Sức khỏe Việt Nam của tỉnh Gia Lai kết nối các chương trình, dự án, đề án trong những lĩnh vực liên quan để tập trung thực hiện được các mục tiêu ưu tiên về sức khỏe của nhân dân trong tỉnh.

- Kế hoạch được triển khai trên phạm vi toàn tỉnh từ năm 2018 đến năm 2030. Từ năm 2031 trở đi, căn cứ thực trạng, nhu cầu và kết quả đã đạt được để xác định mục tiêu và các lĩnh vực ưu tiên tiếp theo của kế hoạch.

2. Đối tượng thụ hưởng:

Toàn dân trên địa bàn tỉnh Gia Lai, trong đó có nhóm đối tượng được ưu tiên xác định theo từng lĩnh vực cụ thể.

3. Các lĩnh vực ưu tiên:

Trong giai đoạn từ năm 2018 đến 2030, kế hoạch thực hiện tập trung vào 11 lĩnh vực chia làm 03 nhóm, cụ thể như sau:

-Nhóm thứ nhất: Nâng cao sức khỏe, gồm 2 lĩnh vực: (1) bảo đảm dinh dưỡng hợp lý, (2) tăng cường vận động thể lực.

- Nhóm thứ hai: Bảo vệ sức khỏe và phòng bệnh, gồm 5 lĩnh vực: (1) chăm sóc sức khỏe trẻ em và học sinh, (2) phòng chống tác hại của thuốc lá, (3) phòng chống tác hại của rượu, bia, (4) vệ sinh môi trường, (5) an toàn thực phẩm.

- Nhóm thứ ba: Chăm sóc sức khỏe ban đầu, kiểm soát bệnh tật, gồm 4 lĩnh vực: (1) phát hiện sớm và quản lý một số bệnh không lây nhiễm, (2) chăm sóc, quản lý sức khỏe người dân tại cộng đồng, (3) chăm sóc sức khỏe người cao tuổi, (4) chăm sóc sức khỏe người lao động.

4. Các chỉ tiêu phấn đấu đến năm 2025 và 2030 của từng lĩnh vực:

Lĩnh vực/Chỉ tiêu

Kết quả năm 2018

Đến năm 2025

Đến năm 2030

Thực hiện Mục tiêu 1

 

 

 

1. Bảo đảm dinh dưỡng hợp lý

 

 

 

1) Giảm tỷ lệ trẻ < 5 tuổi suy dinh dưỡng thể thấp còi

34,8%

<28%

<23%

2) Khống chế tỷ lệ người trưởng thành bị béo phì

(*)

<12%

<10%

3) Tăng chiều cao trung bình của thanh niên (18 tuổi)

 

 

 

- Nam (cm)

(*)

167

168,5

- Nữ (cm)

156

157,5

4) Giảm tỷ lệ người trưởng thành ăn thiếu rau/ trái cây

(*)

50%

45%

5) Giảm mức tiêu thụ muối /người/ngày (gam)

(*)

<8g

<7g

2. Tăng cường vận động thể lực

 

 

 

6) Giảm tỷ lệ người dân thiếu vận động thể lực:

 

 

 

- Người 18 - 69 tuổi

(*)

25%

20%

- Trẻ em 13 - 17 tuổi

(*)

60%

40%

Thực hiện Mục tiêu 2

 

 

 

3. Phòng chống tác hại của thuốc lá

 

 

 

7) Giảm tỷ lệ hút thuốc ở nam giới trưởng thành

(*)

37%

32,5%

8) Giảm tỷ lệ hút thuốc thụ động của người dân

 

 

 

- Tại nhà

(*)

50%

40%

- Nơi làm việc

35%

30%

4. Phòng chống tác hại của rượu, bia

 

 

 

9) Giảm tỷ lệ uống rượu, bia ở mức nguy hại ở nam giới trưởng thành

(*)

39%

35%

5. Vệ sinh môi trường

 

 

 

10) Tăng tỷ lệ hộ gia đình được sử dụng nước sạch

 

 

 

- Nông thôn

44%

75%

90%

- Thành thị

(**)

90%

95%

11) Tăng tỷ lệ hộ gia đình được sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh

 

 

 

- Nông thôn

53,1%

85%

100%

- Thành thị

(**)

>95%

100%

12) Tăng tỷ lệ người dân rửa tay với xà phòng (trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh)

(*)

50%

70%

6. An toàn thực phẩm

 

 

 

13) Giảm số vụ ngộ độc thực phẩm tập thể từ 30 người mắc/vụ trở lên (so với trung bình giai đoạn 2011-2015) (%)

Không có vụ ngộ độc >30 người

10%

20%

14) Tăng tỷ lệ người sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm, người quản lý và người tiêu dùng có kiến thức và thực hành đúng về an toàn thực phẩm

76,5%

90%

>95%

15) Tăng tỷ lệ cơ sở sản xuất, chế biến và kinh doanh thực phẩm đạt điều kiện an toàn thực phẩm

75%

90%

95%

7. Chăm sóc sức khỏe trẻ em và học sinh

 

 

 

16) Tỷ lệ tiêm chủng mở rộng đầy đủ:

 

 

 

- 12 loại vắc xin

- 14 loại vắc xin

97%

97%

97%

17) Tăng tỷ lệ trường học bán trú, nội trú có tổ chức bữa ăn học đường bảo đảm dinh dưỡng cho học sinh

 

 

 

- Trường mầm non

63,5%

70%

90%

- Trường tiểu học

40%

75%

100%

18) Tăng tỷ lệ học sinh được tầm soát phát hiện giảm thị lực, được kê đơn kính và được hướng dẫn rèn luyện thị lực

(*)

40%

60%

Thực hiện Mục tiêu 3

 

 

 

8. Phát hiện và quản lý một số bệnh không lây nhiễm

 

 

 

19) Tỷ lệ trạm y tế cấp xã thực hiện dự phòng, quản lý, điều trị một số bệnh không lây nhiễm phổ biến

90%

95%

100%

20) Tăng tỷ lệ phát hiện tăng huyết áp

30%

50%

70%

21) Tăng tỷ lệ quản lý tăng huyết áp

21,7%

25%

40%

22) Tăng tỷ lệ phát hiện đái tháo đường

32,5%

50%

70%

23) Tăng tỷ lệ quản lý đái tháo đường

26,34%

30%

40%

24) Tăng tỷ lệ người thuộc đối tượng nguy cơ được khám phát hiện sớm ung thư (Ung thư vú, ung thư cổ tử cung và ung thư đại trực tràng)

(*)

40%

>50%

9. Quản lý sức khỏe người dân

 

 

 

25) Tỷ lệ người dân được được quản lý, theo dõi sức khỏe tại cộng đồng

90%

>90%

>95%

10. Chăm sóc sức khỏe người cao tuổi

 

 

 

26) Tỷ lệ trạm y tế cấp xã triển khai chăm sóc sức khỏe người cao tuổi tại cộng đồng và gia đình

100%

100%

100%

11. Chăm sóc sức khỏe người lao động

 

 

 

27) Tỷ lệ người lao động làm việc tại các cơ sở có nguy cơ bị các bệnh nghề nghiệp phổ biến được phát hiện bệnh nghề nghiệp

(*)

50%

70%

28) Tỷ lệ xã thực hiện các hoạt động chăm sóc sức khỏe lao động cơ bản cho người lao động trong khu vực không có hợp đồng lao động (nông nghiệp, lâm nghiệp, làng nghề,...)

(*)

40%

50%

(*) Hằng năm Bộ Y tế có các cuộc điều tra cấp quốc gia, riêng Gia Lai và nhiều tỉnh thành khác trong cả nước chưa thực hiện được cuộc điều tra này.

III. GIẢI PHÁP:

1. Giải pháp về quản lý chỉ đạo, thực thi chính sách và phối hợp liên ngành

- Nâng cao vai trò, trách nhiệm của cấp ủy, chính quyền các cấp để tổ chức thực hiện hiệu quả kế hoạch. Các cấp chính quyền chủ động xây dựng kế hoạch, chỉ đạo thực hiện, đưa vào chỉ tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế, xã hội của địa phương và ưu tiên phân bổ kinh phí hằng năm để đạt được các mục tiêu sức khỏe ở từng địa phương trên cơ sở các mục tiêu sức khỏe của tỉnh.

- Tăng cường trách nhiệm của các sở, ban, ngành để phối hợp triển khai thực hiện các nội dung của kế hoạch thuộc phạm vi do ngành, lĩnh vực phụ trách.

[...]