Kế hoạch 112/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chương trình sức khỏe Việt Nam trên địa bàn tỉnh theo Quyết định 1092/QĐ-TTg do tỉnh Tuyên Quang ban hành

Số hiệu 112/KH-UBND
Ngày ban hành 12/12/2018
Ngày có hiệu lực 12/12/2018
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Tuyên Quang
Người ký Nguyễn Thế Giang
Lĩnh vực Thể thao - Y tế

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 112/KH-UBND

Tuyên Quang, ngày 12 tháng 12 năm 2018

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH SỨC KHỎE VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1092/QĐ-TTG NGÀY 02/9/2018 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Quyết định số 1092/QĐ-TTg ngày 02/9/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Sức khỏe Việt Nam;

Căn cứ Kế hoạch số 46/KH-UBND ngày 21/5/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Nghị quyết số 139/NQ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ và Kế hoạch số 172-KH/TU ngày 06/3/2018 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XVI thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 25/10/2017 Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khoẻ nhân dân trong tình hình mới;

Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình sức khỏe Việt Nam trên địa bàn tỉnh như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Cụ thể hóa các nội dung Chương trình sức khỏe Việt Nam tại Quyết định số 1092/QĐ-TTg ngày 02/9/2018 của Thủ tướng Chính phủ, làm cơ sở để các cấp, các ngành, địa phương quán triệt triển khai thực hiện kịp thời, có hiệu quả.

2. Yêu cầu

Các sở, ban, ngành, các tổ chức chính trị - xã hội, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố bám sát mục tiêu, nhiệm vụ trong Quyết định số 1092/QĐ-TTg ngày 02/9/2018 của Thủ tướng Chính phủ và nội dung Kế hoạch này để xây dựng kế hoạch, lồng ghép vào các chương trình, kế hoạch, đề án phát triển kinh tế, xã hội 5 năm và hằng năm để triển khai thực hiện, bảo đảm thực hiện thắng lợi mục tiêu, quan điểm chỉ đạo của Đảng và Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Thực hiện tốt công tác quản lý, chăm sóc sức khỏe toàn diện, liên tục để nâng cao sức khỏe tầm vóc, tuổi thọ và chất lượng cuộc sống của người dân. Tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các chương trình, kế hoạch, đề án về y tế, bảo đảm đạt các mục tiêu, nhiệm vụ trong Chương trình sức khỏe Việt Nam trên địa bàn tỉnh.

2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2025 và 2030

Lĩnh vực/Chỉ tiêu

Năm 2025

Năm 2030

Thực hiện Mục tiêu 1

 

 

1. Bảo đảm dinh dưỡng hợp lý

 

 

1) Giảm tỷ lệ trẻ < 5 tuổi suy dinh dưỡng thể thấp còi

<20%

<16%

2) Khống chế tỷ lệ người trưởng thành bị béo phì

<12%

<10%

3) Tăng chiều cao trung bình của thanh niên (18 tuổi)

- Nam (cm)

- Nữ (cm)

 

 

167

156

168

157

4) Giảm tỷ lệ người trưởng thành ăn thiếu rau/trái cây

50%

45%

5) Giảm mức tiêu thụ muối/người/ngày (gam)

<8g

<7g

2. Tăng cường vận động thể lực

 

 

6) Giảm tỷ lệ người dân thiếu vận động thể lực:

 

 

- Người 18 - 69 tuổi

25%

20%

- Trẻ em 13 - 17 tuổi

60%

40%

Thực hiện Mục tiêu 2

 

 

3. Phòng, chống tác hại của thuốc lá

 

 

7) Giảm tỷ lệ hút thuốc ở nam giới trưởng thành

37%

32,5%

8) Giảm tỷ lệ hút thuốc thụ động của người dân

- Tại nhà

- Nơi làm việc

 

 

50%

35%

40%

30%

4. Phòng, chống tác hại của rượu, bia

 

 

9) Giảm tỷ lệ uống rượu, bia ở mức nguy hại ở nam giới trưởng thành

39%

35%

5. Vệ sinh môi trường

 

 

10) Tăng tỷ lệ hộ gia đình được sử dụng nước sạch (nước hợp vệ sinh)

- Nông thôn

- Thành thị

 

 

75%

90%

90%

95%

11) Tăng tỷ lệ hộ gia đình được sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh

- Nông thôn

- Thành thị

 

 

75%

>95%

90%

100%

12) Tăng tỷ lệ người dân rửa tay với xà phòng (trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh)

50%

70%

6. An toàn thực phẩm

 

 

13) Giảm số vụ ngộ độc thực phẩm tập thể từ 30 người mắc/vụ trở lên (so với trung bình giai đoạn 2011-2015)

10%

20%

14) Tăng tỷ lệ người sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm, người quản lý và người tiêu dùng có kiến thức và thực hành đúng về an toàn thực phẩm

90%

>95%

15) Tăng tỷ lệ cơ sở sản xuất, chế biến và kinh doanh thực phẩm đạt điều kiện an toàn thực phẩm

90%

>95%

7. Chăm sóc sức khỏe trẻ em và học sinh

 

 

16) Tỷ lệ tiêm chủng mở rộng đầy đủ:

- 12 loại vắc xin

- 14 loại vắc xin

>95%

 

 

>95%

17) Tăng tỷ lệ trường học bán trú, nội trú có tổ chức bữa ăn học đường bảo đảm dinh dưỡng cho học sinh

- Trường mầm non

- Trường tiểu học

 

70%

75%


90%

100%

18) Tăng tỷ lệ học sinh được tầm soát phát hiện giảm thị lực, được kê đơn kính và được hướng dẫn rèn luyện thị lực

40%

60%

Thực hiện Mục tiêu 3

 

 

8. Phát hiện và quản lý một số bệnh không lây nhiễm

 

 

19) Tỷ lệ trạm y tế cấp xã thực hiện dự phòng, quản lý, điều trị một số bệnh không lây nhiễm phổ biến

95%

100%

20) Tăng tỷ lệ phát hiện tăng huyết áp

50%

70%

21) Tăng tỷ lệ quản lý tăng huyết áp

25%

>40%

22) Tăng tỷ lệ phát hiện đái tháo đường

50%

70%

23) Tăng tỷ lệ quản lý đái tháo đường

>30%

>40%

24) Tăng tỷ lệ người thuộc đối tượng nguy cơ được khám phát hiện sớm ung thư (Ung thư vú, ung thư cổ tử cung và ung thư đại trực tràng)

40%

50%

9. Quản lý sức khỏe người dân

 

 

25) Tỷ lệ người dân được được quản lý, theo dõi sức khỏe tại cộng đồng

90%

95%

10. Chăm sóc sức khỏe người cao tuổi

 

 

26) Tỷ lệ trạm y tế cấp xã triển khai chăm sóc sức khỏe người cao tuổi tại cộng đồng và gia đình

100%

100%

11. Chăm sóc sức khỏe người lao động

 

 

27) Tỷ lệ người lao động làm việc tại các cơ sở có nguy cơ bị các bệnh nghề nghiệp phổ biến được phát hiện bệnh nghề nghiệp

50%

70%

28) Tỷ lệ xã thực hiện các hoạt động chăm sóc sức khỏe lao động cơ bản cho người lao động trong khu vực không có hợp đồng lao động (nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và làng nghề,...)

40%

50%

III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP

1. Giải pháp về quản lý chỉ đạo, thực thi chính sách pháp luật

Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp theo chức năng, thẩm quyền và nhiệm vụ được giao thực hiện các nhiệm vụ sau:

- Tổ chức học tập, quán triệt đầy đủ, sâu sắc các nội dung của Quyết định số 1092/QĐ-TTg ngày 02/9/2018 của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch này đến các đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý.

- Tăng cường sự lãnh đạo của các cấp uỷ Đảng, chính quyền địa phương, các cấp, các ngành thực hiện Chương trình sức khỏe Việt Nam; cụ thể hóa các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp thực hiện vào kế hoạch, chương trình công tác của cơ quan, đơn vị, địa phương, góp phần thực hiện có hiệu quả các chính sách, hoạt động của Chương trình Sức khỏe Việt Nam thuộc phạm vi do ngành, lĩnh vực phụ trách; tập trung lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện.

- Tuyên truyền thực hiện các chính sách, quy định của pháp luật về bảo vệ sức khỏe và phòng, chống bệnh tật. Chỉ đạo thực hiện nghiêm Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá; Luật Bảo vệ môi trường; Luật An toàn thực phẩm; Luật An toàn, vệ sinh lao động; Luật Người cao tuổi; Luật trẻ em; Chính sách quốc gia phòng, chống tác hại của lạm dụng đồ uống có cồn đến năm 2020 và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan khác. Thực hiện nghiêm quy định pháp luật về quản lý, kiểm soát để hạn chế sử dụng thuốc lá, đồ uống có cồn, thực phẩm chế biến sẵn, nước ngọt có ga, phụ gia thực phẩm và một số sản phẩm khác có nguy cơ với sức khỏe, đặc biệt là các sản phẩm dành cho trẻ em.

2. Giải pháp về chuyên môn nghiệp vụ

2.1. Bảo đảm dinh dưỡng hợp lý

a) Sở Y tế: Tổ chức thực hiện có hiệu quả Kế hoạch số 48/KH-UBND ngày 21/5/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện Chiến lược quốc gia về dinh dưỡng trên địa bàn tỉnh giai đoạn đến 2025, định hướng đến năm 2030; tập trung vào các nội dung trọng tâm như:

+ Chăm sóc dinh dưỡng cho 1.000 ngày vàng đầu đời bao gồm: thực hiện chăm sóc và bảo đảm dinh dưỡng hợp lý cho bà mẹ trước, trong và sau sinh; nuôi con bằng sữa mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu; ăn bổ sung hợp lý cho trẻ dưới 2 tuổi; định kỳ theo dõi tăng trưởng và phát triển của trẻ.

+ Giám sát tình trạng dinh dưỡng, bổ sung vi chất dinh dưỡng cho trẻ em dưới 5 tuổi, phụ nữ có thai; phát hiện và giải quyết kịp thời các vấn đề dinh dưỡng trong tình trạng khẩn cấp.

+ Thực hiện tư vấn, hướng dẫn cho cộng đồng, người lao động, người cao tuổi, phụ nữ, trẻ em về chế độ dinh dưỡng hợp lý, ăn giảm muối, ăn đủ rau và trái cây và hạn chế sử dụng thực phẩm không có lợi cho sức khỏe.

+ Kiểm tra, kiểm soát bảo đảm an toàn thực phẩm trong khâu chế biến và cung cấp thực phẩm tại các nhà hàng, cửa hàng, cơ sở chế biến thức ăn, bếp ăn tập thể.

[...]