Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chương trình Sức khỏe Việt Nam giai đoạn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Lào Cai

Số hiệu 107/KH-UBND
Ngày ban hành 11/03/2019
Ngày có hiệu lực 11/03/2019
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Lào Cai
Người ký Lê Ngọc Hưng
Lĩnh vực Thể thao - Y tế

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 107/KH-UBND

Lào Cai, ngày 11 tháng 3 năm 2019

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH SỨC KHỎE VIỆT NAM GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về “tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới”;

Thực hiện Quyết định số 1092/QĐ-TTg ngày 02/9/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Sức khỏe Việt Nam;

Căn cứ Kế hoạch số 131-KH/TU ngày 30/3/2018 của Tỉnh ủy Lào Cai; Kế hoạch số 221/KH-UBND ngày 17/7/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai thực hiện Nghị quyết 139-NQ/CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ và Kế hoạch 131-KH/TU ngày 30/3/2018 của Tỉnh ủy Lào Cai thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới;

UBND tỉnh Lào Cai ban hành kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình Sức khỏe Việt Nam giai đoạn đến năm 2030 như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Cụ thể hóa các nội dung Chương trình sức khỏe Việt Nam tại Quyết định số 1092/QĐ-TTg ngày 02/9/2018 của Thủ tướng Chính phủ, làm cơ sở để các cấp, các ngành, địa phương quán triệt triển khai thực hiện kịp thời, có hiệu quả.

2. Yêu cầu

Các sở, ban, ngành và, các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố bám sát mục tiêu, nhiệm vụ trong Quyết định số 1092/QĐ-TTg ngày 02/9/2018 của Thủ tướng Chính phủ và nội dung Kế hoạch này để xây dựng kế hoạch, lồng ghép vào các chương trình, kế hoạch, đề án phát triển kinh tế, xã hội hằng năm đtriển khai thực hiện, bảo đảm thực hiện thắng lợi mục tiêu của Đảng, nhà nước, Chính phủ.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Thực hiện tốt công tác quản lý, chăm sóc sức khỏe toàn diện, liên tục để nâng cao sức khỏe tầm vóc, tuổi thọ và chất lượng cuộc sống của người dân. Tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các chương trình, kế hoạch, đề án về y tế, bảo đảm đạt các mục tiêu, nhiệm vụ trong Chương trình sức khỏe Việt Nam trên địa bàn tỉnh.

2. Mục tiêu cụ thể

a) Mc tiêu 1: Bảo đảm chế độ dinh dưỡng hợp lý, tăng cường vận động thlực đcải thiện tầm vóc và nâng cao sức khỏe cho người dân.

b) Mục tiêu 2: Nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi của mỗi người dân và cộng đồng để chủ động dự phòng các yếu tố nguy cơ phổ biến đối với sức khỏe nhằm phòng tránh bệnh tật, bảo vệ sức khỏe cho cá nhân, gia đình và cộng đồng.

c) Mục tiêu 3: Thực hiện qun lý, chăm sóc sức khỏe liên tục, lâu dài tại tuyến y tế cơ sở đgóp phần giảm gánh nặng bệnh tật, tử vong và nâng cao chất lượng cuộc sng cho nhân dân.

3. Chỉ tiêu đến năm 2025 và 2030 của từng lĩnh vực

Lĩnh vực/Chỉ tiêu

Năm 2025

Năm 2030

Mc tiêu 1

 

 

1. Bảo đảm dinh dưỡng hợp lý

 

 

1) Giảm tỷ lệ trẻ < 5 tuổi suy dinh dưng thể thấp còi

<30%

<20%

2) Khống chế tỷ lệ người trưởng thành bị béo phì

<12%

<10%

3) Tăng chiều cao trung bình của thanh niên (18 tuổi)

 

 

- Nam (cm)

165

166,5

- Nữ (cm)

156

157,5

4) Giảm tỷ lệ người trưởng thành ăn thiếu rau, trái cây

50%

45%

5) Giảm mức tiêu thụ muối/người/ngày (gam)

<8g

<7g

2. Tăng cường vận động thlực

 

 

6) Giảm tỷ lệ người dân thiếu vận động thlực:

 

 

- Người 18 - 69 tuổi

25%

20%

- Trẻ em 13 - 17 tuổi

60%

40%

Mc tiêu 2

 

 

3. Phòng chống tác hại của thuốc lá

 

 

7) Giảm tỷ lệ hút thuốc ở nam giới trưởng thành

15%

14,5%

8) Giảm tỷ lệ hút thuốc thụ động của ngưi dân

 

 

- Tại nhà

50%

40%

- Nơi làm việc

35%

30%

4. Phòng chống tác hại của rượu, bia

 

 

9) Giảm tỷ lệ uống rượu, bia ở mức nguy hại ở nam giới trưởng thành

39%

35%

5. Vệ sinh môi trường

 

 

10) Tăng tỷ lệ hộ gia đình được sử dụng nước sạch

 

 

- Nông thôn

- Thành thị

75%

90%

90%

95%

11) Tăng tỷ lệ hộ gia đình được sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh

 

 

- Nông thôn

- Thành thị

85%

>95%

100%

100%

12) Tăng tỷ lệ người dân rửa tay với xà phòng (trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh)

50%

70%

6. An toàn thực phẩm

 

 

13) Giảm số vụ ngộ độc thực phẩm tập thể từ 30 người mắc/vụ trở lên (so với trung bình giai đoạn 2011-2015)

10%

20%

14) Tăng tỷ lệ người sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm, người quản lý và người tiêu dùng có kiến thức và thực hành đúng về an toàn thực phẩm

90%

>95%

15) Tăng tỷ lệ cơ sở sản xuất, chế biến và kinh doanh thực phẩm đạt điều kiện an toàn thực phẩm

90%

>95%

7. Chăm sóc sức khỏe trẻ em và hc sinh

 

 

16) Tỷ lệ tiêm chủng mở rộng đầy đủ:

- 12 loại vắc xin

- 14 loại vắc xin

>95%

>95%

17) Tăng tỷ lệ trường học bán trú, nội trú có tổ chức bữa ăn học đường bảo đảm dinh dưỡng cho học sinh

- Trường mầm non

- Trường tiểu học

70%

75%

90%

100%

18) Tăng tỷ lệ học sinh được tầm soát phát hiện giảm thị lực, được kê đơn kính và được hướng dẫn rèn luyện thị lực

40%

60%

Mc tiêu 3

 

 

8. Phát hiện và quản lý một số bệnh không lây nhiễm

 

 

19) Tỷ lệ trạm y tế cấp xã thực hiện dự phòng, quản lý, điều trị một số bệnh không lây nhiễm phổ biến

95%

100%

20) Tăng tỷ lệ phát hiện tăng huyết áp

50%

70%

21) Tăng tỷ lệ quản lý tăng huyết áp

25%

>40%

22) Tăng tỷ lệ phát hiện đái tháo đường

50%

70%

23) Tăng tỷ lệ quản lý đái tháo đường

>30%

>40%

24) Tăng tỷ lệ người thuộc đối tượng nguy cơ được khám phát hiện sớm ung thư (ung thư vú, ung thư ctử cung và ung thư đại trực tràng)

40%

50%

9. Quản lý sức khỏe người dân

 

 

25) Tỷ lệ người dân được quản lý, theo dõi sức khỏe tại cộng đồng

90%

95%

10. Chăm sóc sức khỏe người cao tui

 

 

26) Tỷ lệ trạm y tế cấp xã triển khai chăm sóc sức khỏe người cao tuổi tại cộng đồng và gia đình

100%

100%

11. Chăm sóc sức khỏe người lao động

 

 

27) Tỷ lệ người lao động làm việc tại các cơ sở có nguy cơ bị các bệnh nghề nghiệp ph biến được phát hiện bệnh nghề nghiệp

50%

70%

28) Tỷ lệ xã thực hiện các hoạt động chăm sóc sức khỏe lao động cơ bản cho người lao động trong khu vực không có hợp đồng Lao động

40%

50%

III. CÁC GIẢI PHÁP VÀ NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM

1. Giải pháp về quản lý chỉ đạo, thực thi chính sách, phối hợp liên ngành

Các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp theo chức năng, thẩm quyền và nhiệm vụ được giao thực hiện các nhiệm vụ sau:

a) Tăng cường sự lãnh đạo của các cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương, các cấp, các ngành thực hiện Chương trình sức khỏe Việt Nam; cụ thể hóa các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp thực hiện vào kế hoạch, chương trình công tác của cơ quan, đơn vị, địa phương, góp phần thực hiện có hiệu quả các chính sách, hoạt động của Chương trình Sức khỏe Việt Nam thuộc phạm vi do ngành, lĩnh vực phụ trách; tập trung lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện.

b) Tăng cường trách nhiệm của các sở, ngành, các địa phương đphối hợp triển khai thực hiện các chính sách, hoạt động của Chương trình Sức khỏe Việt Nam thuộc phạm vi do ngành, lĩnh vực phụ trách.

c) Phát triển hệ thống cung cấp dịch vụ phục hồi chức năng và hỗ trợ xã hội cho người cao tui và các đối tượng bảo trợ xã hội khác theo quy định, bảo đảm sự phối hợp và kết nối hiệu quả giữa ngành Lao động - TBXH và y tế.

d) Tăng cường tuyên truyền thực hiện các chính sách, quy định của pháp luật về bảo vệ sức khỏe và phòng, chng bệnh tật. Chỉ đạo thực hiện nghiêm Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá; Luật Bảo vệ môi trường; Luật An toàn thực phẩm; Luật An toàn vệ sinh lao động; Luật Người cao tuổi; Luật trẻ em; Chính sách quốc gia phòng, chống tác hại của lạm dụng đồ uống có cồn đến năm 2020 và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan khác. Thực hiện nghiêm quy định pháp luật về quản lý, kiểm soát để hạn chế sử dụng thuốc lá, đồ uống có cn, thực phẩm chế biến sẵn, nước ngọt có ga, phụ gia thực phẩm và một số sản phẩm có nguy cơ với sức khỏe, đặc biệt là các sản phẩm dành cho trẻ em.

2. Giải pháp về hoạt động chuyên môn nghiệp vụ

[...]