Kế hoạch 07/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chương trình Sức khỏe Việt Nam giai đoạn 2019-2025, tầm nhìn 2030 trên địa bàn tỉnh Hưng Yên

Số hiệu 07/KH-UBND
Ngày ban hành 10/01/2019
Ngày có hiệu lực 10/01/2019
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Hưng Yên
Người ký Nguyễn Duy Hưng
Lĩnh vực Thể thao - Y tế

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 07/KH-UBND

Hưng Yên, ngày 10 tháng 01 năm 2019

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH SỨC KHỎE VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2019-2025, TẦM NHÌN 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN

Căn cứ Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới;

Căn cứ Nghị quyết số 139/NQ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII;

Căn cứ Quyết định số 1092/QĐ-TTg ngày 02/9/2018 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình Sức khỏe Việt Nam;

Căn cứ Nghị quyết số 10-NQ/TU ngày 04/10/2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về Chương trình bo vệ, chăm sóc sức khỏe nhân dân tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ Kế hoạch số 89-KH/TU ngày 05/02/2018 của Tỉnh ủy về việc thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII;

UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình Sức khỏe Việt Nam giai đoạn 2019-2025, tầm nhìn 2030 trên địa bàn tỉnh Hưng Yên như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Cụ thể hóa và thực hiện đầy đủ các quan điểm, mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ và giải pháp trọng tâm của Chương trình Sức khỏe Việt Nam trên địa bàn tỉnh làm cơ sở để các sở, ngành, đơn vị, địa phương chủ động xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện, đảm bảo sự thống nhất, hiệu quả, phù hợp với thực tế của địa phương, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh.

2. Yêu cầu

Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; UBND các huyện, thành phố bám sát nội dung Chương trình Sức khỏe Việt Nam và Kế hoạch này đxây dựng kế hoạch triển khai cụ thể; lồng ghép các hoạt động vào các chương trình, kế hoạch, đề án phát triển kinh tế - xã hội 5 năm, hàng năm của đơn vị, địa phương; thường xuyên kiểm tra, giám sát, đánh giá, sơ kết, tổng hợp kết quả thực hiện để kịp thời đề ra những giải pháp phù hợp, đảm bảo hoàn thành các mục tiêu đề ra.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Xây dựng môi trường hỗ trợ, tăng cường năng lực cho mỗi người dân; thực hiện tốt công tác quản lý, chăm sóc sức khỏe toàn diện để nâng cao sức khỏe, tầm vóc, tuổi thọ và chất lượng cuộc sống của nhân dân trên địa bàn tỉnh.

2. Mục tiêu cụ thể

2.1. Mục tiêu 1: Bảo đảm chế độ dinh dưỡng hợp lý, tăng cường vận động thlực đề cải thiện tầm vóc và nâng cao sức khỏe cho người dân.

2.2. Mục tiêu 2: Nâng cao nhận thc, thay đổi hành vi của mỗi người dân và cộng đồng để chủ động dự phòng các yếu tnguy cơ phổ biến đối với sức khỏe nhằm phòng tránh bệnh tật, bảo vệ sức khỏe cho cá nhân, gia đình và cộng đồng.

2.3. Mục tiêu 3: Thực hiện quản lý, chăm sóc sức khỏe liên tục, lâu dài tại tuyến y tế cơ sở để góp phần giảm gánh nặng bệnh tật, tử vong và nâng cao chất lượng cuộc sống cho nhân dân.

3. Các chỉ tiêu đến năm 2025 và 2030

Lĩnh Vc/Chỉ tiêu

Năm 2025

Năm 2030

Thực hiện Mục tiêu 1

 

 

1. Bảo đảm dinh dưỡng hợp lý

 

 

1) Giảm tỷ lệ trẻ < 5 tuổi suy dinh dưỡng thể thấp còi

<20%

<15%

2) Khống chế tỷ lệ người trưởng thành bị béo phì

<12%

<10%

3) Tăng chiều cao trung bình của thanh niên (18 tuổi)

- Nam (cm)

- Nữ (cm)

 

 

167

156

168,5

157,5

4) Giảm tỷ lệ người trưởng thành ăn thiếu rau/ trái cây

50%

45%

5) Giảm mức tiêu thụ muối /người/ngày (gam)

<8g

<7g

2. Tăng cường vận động thể lực

 

 

6) Giảm tỷ lệ người dân thiếu vận động thể lực:

 

 

- Người 18 - 69 tuổi

25%

20%

- Trẻ em 13 -17 tuổi

60%

40%

Thực hiện Mục tiêu 2

 

 

3. Phòng chống tác hại của thuốc lá

 

 

7) Giảm tỷ lệ hút thuốc ở nam giới trưởng thành

37%

32,5%

8) Giảm tỷ lệ hút thuốc thụ động của người dân

- Tại nhà

- Nơi làm việc

 

 

50%

35%

40%

30%

4. Phòng chng tác hại của rượu, bia

 

 

9) Giảm tỷ lệ uống rượu, bia ở mức nguy hại ở nam giới trưởng thành

39%

35%

5. Vệ sinh môi trường

 

 

10) Tăng tỷ lệ hộ gia đình được sử dụng nước sạch

- Nông thôn

- Thành thị

 

 

75%

90%

90%

95%

11) Tăng tỷ lệ hộ gia đình được sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh

- Nông thôn

- Thành thị

 

 

85%

>95%

100%

100%

12) Tăng tỷ lệ người dân rửa tay với xà phòng (trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh)

50%

70%

6. An toàn thực phẩm

 

 

13) Giảm svụ ngộ độc thực phẩm tập thể từ 30 người mắc/vụ trở lên (so với trung bình giai đoạn 2011-2015)

10%

20%

14) Tăng tỷ lệ người sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm, người quản lý và người tiêu dùng có kiến thức và thực hành đúng về an toàn thực phẩm

90%

>95%

15) Tăng tỷ lệ cơ sở sản xuất, chế biến và kinh doanh thực phẩm đạt điều kiện an toàn thực phẩm

90%

>95%

7. Chăm sóc sức khỏe trẻ em và học sinh

 

 

16) Tỷ lệ tiêm chủng mở rộng đy đủ:

 

 

- 12 loại vắc xin

>95%

 

- 14 loại vắc xin

 

>95%

17) Tăng tỷ lệ trường học bán trú, nội trú có tổ chức bữa ăn học đường bảo đảm dinh dưỡng cho học sinh

- Trường mầm non

- Trường tiểu học

70%

75%

90%

100%

18) Tăng tỷ lệ học sinh được tầm soát phát hiện giảm thị lực, được kê đơn kính và được hướng dẫn rèn luyện thị lực

40%

60%

Thực hiện Mục tiêu 3

 

 

8. Phát hiện và quản lý một số bệnh không lây nhiễm

 

 

19) Tỷ lệ trạm y tế cấp xã thực hiện dự phòng, quản lý, điều trị một số bệnh không lây nhiễm phổ biến

95%

100%

20) Tăng tỷ lệ phát hiện tăng huyết áp

50%

70%

21) Tăng tỷ lệ quản lý tăng huyết áp

25%

>40%

22) Tăng tỷ lệ phát hiện đái tháo đường

50%

70%

23) Tăng tỷ lệ quản lý đái tháo đường

>30%

>40%

24) Tăng tỷ lệ người thuộc đối tượng nguy cơ được khám phát hiện sớm ung thư (Ung thư vú, ung thư cổ tử cung và ung thư đại trực tràng)

40%

50%

9. Quản lý sức khỏe người dân

 

 

25) Tỷ lệ người dân được được quản lý, theo dõi sức khỏe tại cộng đồng

90%

95%

10. Chăm sóc sức khỏe người cao tuổi

 

 

26) Tỷ lệ trạm y tế cấp xã triển khai chăm sóc sức khỏe người cao tuổi tại cộng đồng và gia đình

100%

100%

11. Chăm sóc sức khỏe người lao động

 

 

27) Tỷ lệ người lao động làm việc tại các cơ sở có nguy cơ bị các bệnh nghề nghiệp ph biến được phát hiện bệnh nghề nghiệp

50%

70%

28) Tỷ lệ xã thực hiện các hoạt động chăm sóc sức khỏe lao động cơ bản cho người lao động trong khu vực không có hợp đồng lao động (nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và làng nghề,...)

40%

50%

III. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG

1. Phạm vi

Kế hoạch thực hiện Chương trình Sức khỏe Việt Nam - chương trình tổng thể nhm kết nối các chương trình, dự án, đề án trong những lĩnh vực liên quan để tập trung thực hiện được các mục tiêu ưu tiên về sức khỏe, được triển khai trên phạm vi toàn tỉnh từ năm 2019 đến năm 2030.

Từ năm 2031 trở đi, căn cứ thực trạng, nhu cầu và kết quả thực hiện Chương trình trên địa bàn tỉnh; mục tiêu và các lĩnh vực ưu tiên tiếp theo của Chương trình để xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện.

2. Đối tượng thụ hưởng: Nhân dân trên địa bàn tỉnh, trong đó có nhóm đối tượng được ưu tiên xác định theo từng lĩnh vực cụ thể.

IV. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP

[...]