Kế hoạch 8218/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chương trình Sức khỏe Việt Nam trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng

Số hiệu 8218/KH-UBND
Ngày ban hành 12/12/2018
Ngày có hiệu lực 12/12/2018
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Lâm Đồng
Người ký Phan Văn Đa
Lĩnh vực Thể thao - Y tế

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 8218/KH-UBND

Lâm Đồng, ngày 12 tháng 12 năm 2018

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH SỨC KHỎE VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG

Thực hiện Quyết định số 1092/QĐ-TTg ngày 02/9/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Sức khỏe Việt Nam, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung:

Xây dựng môi trường hỗ trợ, tăng cường năng lực cho mỗi người dân; thực hiện tốt công tác quản lý, chăm sóc sức khỏe toàn diện đnâng cao sức khỏe tầm vóc, tuổi thọ và chất lượng cuộc sống của người dân trong tỉnh.

2. Mục tiêu cụ thể:

a) Mục tiêu 1: Bảo đảm chế độ dinh dưỡng hợp lý, tăng cường vận động thlực đcải thiện tầm vóc và nâng cao sức khỏe cho người dân.

b) Mục tiêu 2: Nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi của người dân và cộng đồng đchủ động dự phòng các yếu tố nguy cơ ph biến đối với sức khỏe nhằm phòng tránh bệnh tật, bảo vệ sức khỏe cho cá nhân, gia đình và cộng đồng.

c) Mục tiêu 3: Thực hiện quản lý, chăm sóc sức khỏe liên tục, lâu dài tại tuyến y tế cơ sở để góp phần giảm gánh nặng bệnh tật, tử vong và nâng cao chất lượng cuộc sống cho nhân dân.

II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG VÀ CÁC LĨNH VỰC ƯU TIÊN

1. Phạm vi:

- Chương trình Sức khỏe Việt Nam là một chương trình tổng thể nhm kết nối các chương trình, dự án, đề án trong những lĩnh vực liên quan để tập trung thực hiện được các mục tiêu ưu tiên về sức khỏe.

- Chương trình được triển khai trên quy mô toàn tỉnh từ năm 2018 đến năm 2030; từ năm 2031 trở đi, căn cứ thực trạng, nhu cầu và kết quả thực hiện của Chương trình để xác định mục tiêu và các lĩnh vực ưu tiên tiếp theo của Chương trình Sức khỏe Việt Nam trên địa bàn tỉnh.

2. Đối tượng: Toàn dân trên địa bàn tỉnh, trong đó có nhóm đối tượng được ưu tiên xác định theo từng lĩnh vực cụ thể.

3. Các lĩnh vực ưu tiên: Trong giai đoạn từ năm 2018 đến 2030, Chương trình Sức khỏe Việt Nam trên địa bàn tỉnh tập trung vào 11 lĩnh vực chia làm 03 nhóm, cụ thể như sau:

a) Nâng cao sức khỏe: Bảo đảm dinh dưỡng hợp lý; tăng cường vận động thể lực.

b) Bảo vệ sức khỏe và phòng bệnh: Chăm sóc sức khỏe trẻ em và học sinh; phòng chống tác hại của thuốc lá; phòng chống tác hại của rượu, bia; vệ sinh môi trường; an toàn thực phẩm.

c) Chăm sóc sức khỏe ban đầu, kiểm soát bệnh tật: Phát hiện sớm và quản lý một số bệnh không lây nhiễm; chăm sóc, quản lý sức khỏe người dân tại cộng đồng; chăm sóc sức khỏe người cao tuổi; chăm sóc sức khỏe người lao động.

Đối với những nội dung khác không đề cập trong 11 lĩnh vực ưu tiên của Chương trình Sức khỏe Việt Nam trên địa bàn tỉnh, các sở, ban, ngành, địa phương chủ động xây dựng chương trình, kế hoạch để ưu tiên triển khai theo ngành, lĩnh vực quản lý.

4. Các chỉ tiêu đến năm 2025 và 2030 của từng lĩnh vực:

STT

Lĩnh Vực/Chỉ tiêu

Năm 2025

Năm 2030

I.

Thực hiện Mục tiêu 1

 

 

1.

Bảo đảm dinh dưỡng hợp lý

 

 

a)

Giảm tỷ lệ trẻ < 5 tuổi suy dinh dưỡng thể thấp còi

<20%

<15%

b)

Khống chế tlệ người trưởng thành bị béo phì

<12%

<10%

c)

Tăng chiều cao trung bình của thanh niên (18 tuổi)

 

 

 

- Nam (cm)

167

168,5

 

- Nữ (cm)

156

157,5

d)

Giảm tỷ lệ người trưởng thành ăn thiếu rau/ trái cây

50%

45%

đ)

Giảm mức tiêu thụ muối /người/ngày (gam)

<8g

<7g

2.

Tăng cường vận động thlực (giảm tỷ lệ người dân thiếu vận động thể lực)

 

 

a)

- Người 18 - 69 tuổi

25%

20%

b)

- Trẻ em 13 - 17 tuổi

60%

40%

lI.

Thực hiện Mục tiêu 2

 

 

3.

Phòng chống tác hại của thuốc lá

 

 

a)

Giảm tỷ lệ hút thuốc ở nam giới trưởng thành

37%

32,5%

b)

Giảm tỷ lệ hút thuốc thụ động của người dân

 

 

 

- Tại nhà

50%

40%

 

- Nơi làm việc

35%

30%

4.

Phòng chống tác hại của rượu, bia

 

 

 

Giảm tỷ lệ uống rượu, bia ở mức nguy hại ở nam giới trưởng thành

39%

35%

5.

Vệ sinh môi trường

 

 

a)

Tăng tỷ lệ hộ gia đình được sử dụng nước sạch

 

 

 

- Nông thôn

75%

90%

 

- Thành thị

90%

95%

b)

Tăng tỷ lệ hộ gia đình được sử dụng nhà tiêu hp vệ sinh

 

 

 

- Nông thôn

85%

100%

 

- Thành thị

>95%

100%

c)

Tăng tỷ lệ người dân rửa tay với xà phòng (trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh)

50%

70%

6.

An toàn thực phẩm

 

 

a)

Giảm số vụ ngộ độc thực phẩm tập thể từ 30 người mc/vụ trở lên (so với trung bình giai đoạn 2011-2015)

10%

20%

b)

Tăng tỷ lệ người sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm, người quản lý và người tiêu dùng có kiến thức và thực hành đúng về an toàn thực phẩm

90%

>95%

c)

ng tỷ lệ cơ sở sản xuất, chế biến và kinh doanh thực phẩm đạt điều kiện an toàn thực phẩm

90%

>95%

7.

Chăm sóc sức khỏe trẻ em và học sinh

 

 

a)

Tỷ lệ tiêm chủng mở rộng đầy đủ:

 

 

 

- 12 loại vắc xin

> 95%

 

 

- 14 loại vắc xin

 

95%

b)

Tăng tỷ lệ trường học bán trú, nội trú có tổ chức bữa ăn học đường bảo đảm dinh dưỡng cho học sinh

 

 

 

- Trường mầm non

70%

90%

 

- Trường tiểu học

75%

100%

c)

Tăng tỷ lệ học sinh được tầm soát phát hiện giảm thị lực, được kê đơn kính và được hướng dẫn rèn luyện thị lực

40%

60%

III

Thực hiện Mục tiêu 3

 

 

8.

Phát hiện và quản lý một số bệnh không lây nhiễm

 

 

a)

Tỷ lệ Trạm Y tế cấp xã thực hiện dự phòng, quản lý, điều trị một số bệnh không lây nhiễm phổ biến

95%

100%

b)

Tăng tỷ lệ phát hiện tăng huyết áp

50%

70%

c)

Tăng tỷ lệ quản lý tăng huyết áp

25%

>40%

d)

Tăng tỷ lệ phát hiện đái tháo đường

50%

70%

d)

Tăng tỷ lệ quản lý đái tháo đường

>30%

>40%

e)

Tăng tỷ lệ người thuộc đối tượng nguy cơ được khám phát hiện sớm ung thư (Ung thư vú, ung thư cổ tử cung và ung thư đại trực tràng)

40%

50%

9.

Quản lý sức khe người dân

 

 

 

Tỷ lệ người dân được được quản lý, theo dõi sức khỏe tại cộng đồng

90%

95%

10.

Chăm sóc sức khỏe người cao tuổi

 

 

 

Tỷ lệ Trạm Y tế cấp xã triển khai chăm sóc sức khỏe người cao tuổi tại cộng đồng và gia đình

100%

100%

11.

Chăm sóc sức khỏe người lao động

 

 

a)

Tỷ lệ người lao động làm việc tại các cơ sở có nguy cơ bị các bệnh nghề nghiệp phổ biến được phát hiện bệnh nghề nghiệp

50%

70%

b)

T lxã, phường, thị trấn thực hiện các hoạt động chăm sóc sức khỏe lao động cơ bản cho người lao động trong khu vực không có hợp đồng lao động (nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và làng nghề,...)

40%

50%

IV. CÁC GIẢI PHÁP VÀ NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM

1. Giải pháp về quản lý, chỉ đạo, thực thi chính sách và phối hợp liên ngành:

a) Nâng cao vai trò, trách nhiệm của cấp ủy, chính quyền các cấp đtổ chức thực hiện hiệu quả Chương trình Sức khỏe Việt Nam trên địa bàn tỉnh. Các sở, ngành, địa phương chủ động xây dựng kế hoạch, chỉ đạo thực hiện, đưa vào chỉ tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế, xã hội của địa phương và ưu tiên phân bkinh phí hằng năm đđạt được các mục tiêu sức khỏe đã đề ra.

b) Tăng cường phối hợp giữa các sở, ban, ngành và địa phương đtriển khai thực hiện các chính sách, hoạt động của Chương trình Sức khỏe Việt Nam trên địa bàn tỉnh thuộc phạm vi do ngành, lĩnh vực phụ trách.

c) Phát triển hệ thống cung cấp dịch vụ phục hồi chức năng và hỗ trợ xã hội cho người cao tuổi và các đối tượng bảo trợ xã hội khác theo quy định, bảo đảm sự phối hợp và kết nối hiệu quả giữa ngành Lao động - Thương binh và Xã hội và ngành Y tế.

d) Thực hiện các chính sách, quy định của pháp luật về kiểm soát yếu tố nguy cơ, thúc đy các yếu tố tăng cường sức khỏe và phòng, chống bệnh tật:

[...]