Kế hoạch 3080/KH-UBND năm 2018 thực hiện Quyết định 1092/QĐ-TTg về phê duyệt Chương trình sức khỏe Việt Nam do tỉnh Kon Tum ban hành

Số hiệu 3080/KH-UBND
Ngày ban hành 02/11/2018
Ngày có hiệu lực 02/11/2018
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Kon Tum
Người ký Trần Thị Nga
Lĩnh vực Thể thao - Y tế

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3080/KH-UBND

Kon Tum, ngày 02 tháng 11 năm 2018

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1092/QĐ-TTG CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH SỨC KHỎE VIỆT NAM

Căn cứ Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chp hành Trung ương Đảng khóa XII về tăng cưng công tác bảo v, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới;

Căn cứ Nghị quyết số 139/NQ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới;

Căn cứ Quyết định số 1092/QĐ-TTg ngày 02/9/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyt Chương trình sức khỏe Việt Nam;

Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Quyết định số 1092/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình sc khỏe Việt Nam, như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung: Xây dựng môi trường hỗ trợ, tăng cường năng lực cho mỗi người dân; thực hiện tốt công tác quản lý, chăm sóc sức khỏe toàn diện để nâng cao sức khỏe tầm vóc, tui thọ và chất lượng cuộc sống của người dân.

2. Mục tiêu cụ thể:

2.1. Mục tiêu 1: Bảo đảm chế độ dinh dưỡng hợp lý, tăng cường vận động thể lực để cải thiện tầm vóc và nâng cao sức khỏe cho người dân.

2.2. Mục tiêu 2: Nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi của mỗi người dân và cộng đồng để chủ động dự phòng các yếu t nguy cơ phbiến đối với sức khỏe nhằm phòng tránh bệnh tật, bảo vệ sức khỏe cho cá nhân, gia đình và cộng đồng.

2.3. Mục tiêu 3: Thực hiện quản lý, chăm sóc sức khỏe liên tục, lâu dài tại tuyến y tế cơ sở để góp phần giảm gánh nặng bệnh tật, t vong và nâng cao cht lượng cuộc sống cho nhân dân.

3. Các chỉ tiêu đến năm 2025 và 2030 của từng lĩnh vực: Phụ lục kèm theo.

II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP

1. Quản lý chỉ đạo, thực thi chính sách và phối hợp liên ngành

- Nâng cao vai trò, trách nhiệm của cp ủy, chính quyn các cấp đtổ chức thực hiện hiệu quả Chương trình Sức khỏe Việt Nam. Các cấp chính quyền chủ động xây dựng kế hoạch, chỉ đạo thực hiện, đưa vào chỉ tiêu, nhiệm vụ phát trin kinh tế, xã hội của địa phương và ưu tiên phân bổ kinh phí hàng năm để đạt được các mục tiêu sức khe ở từng địa phương trên cơ sở các mục tiêu sức khỏe của tnh.

- Tăng cường trách nhiệm của các sở, ngành và các địa phương đphối hợp triển khai thực hiện các chính sách, hoạt động của Chương trình Sức khỏe Vit Nam thuộc phạm vi do ngành, địa phương phụ trách.

- Phát trin hệ thống cung cấp dịch vụ phục hồi chức năng và hỗ trợ xã hội cho người cao tui và các đối tượng bảo trợ xã hội khác theo quy định, bảo đảm sự phối hợp và kết nối hiu quả giữa ngành Lao động - Thương binh và Xã hội và ngành Y tế.

- Đảm bảo thực hiện các chính sách, quy định của pháp luật về kiểm soát yếu tố nguy cơ, thúc đẩy các yếu tố tăng cường sức khỏe và phòng, chống bệnh tật bao gồm: Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá; Luật Bảo vệ môi trường; Luật An toàn thực phẩm; Luật An toàn, vệ sinh lao động; Luật Người cao tui; Luật Trẻ em; Chính sách quốc gia phòng, chống tác hại của lạm dụng đồ uống có cồn đến năm 2020 và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan khác.

2. Chuyên môn nghiệp vụ

2.1. Bảo đảm dinh dưỡng hợp lý

- Chăm sóc dinh dưỡng cho 1.000 ngày đầu đời, bao gồm chăm sóc dinh dưỡng hợp lý cho bà mẹ trước, trong và sau sinh; nuôi con bằng sữa mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu; ăn bổ sung hợp lý cho trẻ dưới 2 tui; thực hiện theo dõi tăng trưng và phát triển của trẻ.

- Can thiệp dinh dưng cho những đối tượng có nguy cơ cao: Bsung viên nang Vitamin A cho trem và bà mẹ sau sinh; đa vi chất cho trẻ em; viên sắt/đa vi chất cho trgái vị thành niên, phụ nữ lứa tui sinh đẻ, phụ nữ có thai và cho con bú; kẽm cho tr tiêu chy; thực hiện điều trị suy dinh dưỡng cấp tính ở trẻ em và hỗ trợ dinh dưỡng vùng có thiên tai, thảm họa; thực hiện ty giun định kỳ cho trẻ em và phụ nữ theo hướng dẫn của Bộ Y tế.

- Ci thiện về số lượng, nâng cao chất lượng bữa ăn của người dân: Xây dựng và phổ biến các hướng dẫn cho người dân và những đối tượng đặc thù về chế độ dinh dưng và hoạt động thlực hợp lý; tuyên truyền người dân giảm bớt muối trong các bữa ăn, tăng cường ăn nhiu rau và hoa quả.

- Nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ tư vấn và phục hồi dinh dưỡng, phòng chống thừa cân, béo phì và các bệnh không lây nhiễm tại các tuyến.

- Triển khai các hướng dẫn chuyên môn về dinh dưng điều trị, dinh dưỡng lâm sàng tại các cơ sở khám, chữa bệnh.

2.2. Tăng cường vận động thể lực cho người dân

a) Htrợ người dân tăng cường vận động thể lực:

[...]