Kế hoạch 3683/KH-UBND triển khai trồng rừng năm 2019 do tỉnh Đắk Lắk ban hành

Số hiệu 3683/KH-UBND
Ngày ban hành 09/05/2019
Ngày có hiệu lực 09/05/2019
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Đắk Lắk
Người ký Y Giang Gru Niê Knơng
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3683/KH-UBND

Đắk Lắk, ngày 09 tháng 5 năm 2019

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI TRỒNG RỪNG NĂM 2019

Căn cứ Quyết định số 886/QĐ-TTg ngày 16/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ Thông tư số 21/2017/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2017 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 886/QĐ-TTg ngày 16/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2016-2020;

Thực hiện Công văn số 631/UBND-NNMT ngày 23/01/2018 của UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện Thông tư số 21/2017/TT-BNNPTNT ngày 15/01/2017 của Bộ Nông nghiệp và PTNT.

Để tổ chức thực hiện tốt Kế hoạch trồng rừng trong năm 2019 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch trồng rừng năm 2019, cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN.

1. Mục đích:

- Góp phần đáp ứng các yêu cầu về giảm nhẹ thiên tai, bảo vệ môi trường sinh thái, ứng phó với biến đổi khí hậu; tạo việc làm, tăng thu nhập, góp phần xóa đói, giảm nghèo, cải thiện sinh kế cho người dân làm nghề rừng, gắn với tiến trình xây dựng nông thôn mới, bảo đảm an ninh, quốc phòng và trật tự an toàn xã hội.

- Nâng cao năng suất, chất lượng và phát huy giá trị của từng loại rừng, tăng giá trị rừng sản xuất trên đơn vị diện tích.

- Chủ động trong việc chuẩn bị hiện trường, giống, thời vụ trồng rừng, nhân lực và nguồn vốn cho công tác trồng rừng năm 2019 đạt hiệu quả cao.

- Thuận lợi cho việc giám sát, đôn đốc, kiểm tra, theo dõi, tổng hợp, báo cáo tiến độ thực hiện trồng rừng theo đúng quy định.

2. Yêu cầu:

- Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện phù hợp với quy hoạch ngành và các quy hoạch khác phù hợp chương trình phát triển lâm nghiệp tỉnh và địa phương.

- Xây dựng kế hoạch có tính khả thi; nội dung của kế hoạch thể hiện cụ thể về vị trí, thời gian, tiến độ và nguồn vốn triển khai thực hiện.

3. Quy mô thực hiện:

- Kế hoạch trồng rừng tập trung năm 2019: 1.177,8ha, trong đó:

+ Trồng rừng phòng hộ, đặc dụng (trồng rừng thay thế): 35,0ha;

+ Trồng rừng sản xuất: 1.142,8ha (trồng rừng mới: 84,6ha; trồng rừng sau khai thác: 1.058,2ha).

- Trồng cây phân tán: 104.900 cây/năm.

(chi tiết tại phụ biểu kèm theo)

4. Nguồn vốn:

- Trồng rừng phòng hộ, đặc dụng (trồng rừng thay thế):

+ Kinh phí trồng rừng từ nguồn Quỹ bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh.

+ Riêng trồng rừng thay thế đối với các công trình công cộng 2.961,1 ha theo Kết luận của Kiểm toán Nhà nước; Giao Sở Nông nghiệp và PTNT xây dựng Kế hoạch sau khi được bố trí kinh phí từ ngân sách Nhà nước.

- Trồng rừng sản xuất: Từ nguồn vốn của các doanh nghiệp.

- Trồng cây phân tán: Từ nguồn vốn hỗ trợ Nhà nước.

II. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN:

[...]