Kế hoạch 32/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 14/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 30-NQ/TW về phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng đồng bằng Sông Hồng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Nam Định ban hành

Số hiệu 32/KH-UBND
Ngày ban hành 24/02/2023
Ngày có hiệu lực 24/02/2023
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Nam Định
Người ký Phạm Đình Nghị
Lĩnh vực Thương mại,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 32/KH-UBND

Nam Định, ngày 24 tháng 02 năm 2023

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 14/NQ-CP NGÀY 08/02/2023 CỦA CHÍNH PHỦ BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT 30-NQ/TW NGÀY 23/11/2022 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ BẢO ĐẢM QUỐC PHÒNG, AN NINH VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045

Thực hiện Nghị quyết số 30-NQ/TW, ngày 23/11/2022 của Bộ Chính trị về phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng đồng bằng Sông Hồng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 (Sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 30-NQ/TW); Nghị quyết số 14/NQ-CP ngày 08/02/2023 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 30-NQ/TW ngày 23/11/2022 của Bộ Chính trị (Sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 14/NQ-CP); Chương trình hành động số 30-CTr/TU ngày 17/02/2023 của Tỉnh ủy Nam Định thực hiện Nghị quyết số 30-NQ/TW, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện với những nội dung chủ yếu sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Xây dựng và ban hành Kế hoạch nhằm quán triệt và chỉ đạo các cấp, các ngành tập trung tổ chức thực hiện Nghị quyết số 30-NQ/TW ngày 23/11/2022 của Bộ Chính trị; Nghị quyết số 14/NQ-CP ngày 08/02/2023 của Chính phủ; Chương trình hành động số 30-CTr/TU ngày 17/02/2023 của Tỉnh ủy.

2. Kế hoạch thực hiện phải đảm bảo phù hợp và gắn kết chặt chẽ với những chủ trương, định hướng, mục tiêu, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh của tỉnh; phù hợp với Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, các quy hoạch, kế hoạch có liên quan khác và những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu trong Chương trình hành động của Chính phủ; Chương trình hành động của Tỉnh ủy. Là căn cứ để Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm điểm trách nhiệm của các cấp, các ngành trong việc thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm được giao.

3. Căn cứ vào các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu trong Nghị quyết của Chính phủ; Chương trình hành động của Tỉnh ủy và trong Kế hoạch này, các cấp các ngành tổ chức triển khai thực hiện một cách quyết liệt, cụ thể, phù hợp với thực tế ngành, địa phương mình và có sự phối kết hợp chặt chẽ. Đảm bảo sự chỉ đạo, điều hành tập trung thống nhất của Ủy ban nhân dân tỉnh đối với những nhiệm vụ trọng tâm, trọng điểm.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tổng quát

Huy động và sử dụng hiệu quả mọi nguồn lực, nhất là nguồn lực con người để xây dựng tỉnh Nam Định phát triển nhanh và bền vững; có hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ; có mối quan hệ liên kết phát triển mật thiết với các tỉnh lân cận trong vùng và cả nước. Đẩy mạnh đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số, nâng cao chất lượng tăng trưởng và phát triển kinh tế; chú trọng sản xuất nông nghiệp sạch, công nghiệp công nghệ cao có nguồn thu lớn cho ngân sách Nhà nước. Tăng cường khai thác tiềm năng thế mạnh vùng kinh tế biển để trở thành vùng kinh tế động lực phía Nam của tỉnh. Xây dựng chính quyền điện tử, chính quyền số, đô thị thông minh, nông thôn mới nâng cao, kiểu mẫu. Chú trọng bảo vệ môi trường và phát triển toàn diện lĩnh vực văn hóa, xã hội, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của Nhân dân. Củng cố quốc phòng, an ninh, giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội. Phấn đấu đến năm 2030, Nam Định là tỉnh phát triển khá của cả nước, là cực phát triển quan trọng của vùng Nam đồng bằng Sông Hồng.

2. Phấn đấu đạt các chỉ tiêu cụ thể đến năm 2030

- Tăng trưởng GRDP bình quân giai đoạn 2021-2030 đạt khoảng 9,0-9,5%/năm. Đến năm 2030, GRDP (giá hiện hành) tăng khoảng 3 lần so với năm 2020, trong đó nông, lâm và thủy sản chiếm khoảng 10%; Công nghiệp - xây dựng, dịch vụ chiếm khoảng 90%. Phấn đấu GRDP bình quân đầu người đạt mức bình quân chung của vùng1. Tốc độ tăng năng suất lao động xã hội bình quân đạt từ 6,5% trở lên. Kinh tế số đạt khoảng 30% GRDP. Tỷ lệ đô thị hóa đạt trên 45%. Có 100% số xã, thị trấn đạt chuẩn NTM nâng cao, trong đó có 35% số xã, thị trấn đạt chuẩn NTM kiểu mẫu; 08 huyện đạt chuẩn NTM nâng cao, trong đó có 03 huyện được công nhận huyện NTM kiểu mẫu.

- Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia: Mầm non đạt 90%, Tiểu học đạt 97,8%; Trung học cơ sở đạt 98,2%; Trung học phổ thông đạt 97,8%. Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt trên 85% (trong đó, lao động có bằng cấp, chứng chỉ đạt trên 56%); Tỷ lệ thất nghiệp duy trì ở mức dưới 3%. Không còn hộ nghèo (trừ những trường hợp thuộc diện không có khả năng lao động hoặc do tai nạn rủi ro bất khả kháng hoặc do bệnh hiểm nghèo). Đạt 32 giường và 12 bác sỹ/vạn dân. Tỷ lệ tham gia bảo hiểm y tế đạt trên 98% dân số.

- Tỷ lệ hộ gia đình ở thành thị và nông thôn được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn đạt 100%; 100% khu công nghiệp đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường; Tỷ lệ thu gom, xử lý chất thải rắn sinh hoạt ở thành thị và nông thôn đảm bảo tiêu chuẩn, quy chuẩn đạt 100%; Tỷ lệ chất thải nguy hại được thu gom, xử lý theo quy định đạt 98%.

- Các chỉ tiêu, nhiệm vụ cụ thể đến năm 2030 theo Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục III đính kèm

3. Tầm nhìn đến năm 2045: Nam Định là một cực phát triển quan trọng của vùng Nam đồng bằng Sông Hồng, là trung tâm kinh tế hiện đại, động lực phát triển quan trọng và điểm kết nối giao thương hàng hóa, dịch vụ và văn hóa của vùng đồng bằng Sông Hồng với hệ thống kết cấu hạ tầng phát triển đồng bộ và hiện đại. Quốc phòng, an ninh và trật tự an toàn xã hội được bảo đảm.

III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU

1. Công tác quán triệt, tuyên truyền, phổ biến thông tin và triển khai thực hiện Nghị quyết

- Tập trung quán triệt các nội dung của Nghị quyết 30-NQ/TW của Bộ Chính trị, Nghị quyết số 14/NQ-CP của Chính phủ, Chương trình hành động số 30-CTr/TU của Tỉnh ủy và Kế hoạch của UBND tỉnh để tạo sự thống nhất cao trong nhận thức và hành động ở tất cả các cấp, các ngành về vai trò, vị trí chiến lược và tầm quan trọng đặc biệt về chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, môi trường, quốc phòng, an ninh và đối ngoại của vùng đồng bằng Sông Hồng đối với cả nước; coi liên kết vùng là xu thế tất yếu, là động lực và dẫn dắt sự phát triển của tỉnh và các địa phương trong vùng.

- Tổ chức tuyên truyền sâu rộng Nghị quyết 30-NQ/TW của Bộ Chính trị, Nghị quyết số 14/NQ-CP của Chính phủ với nhiều hình thức, phương thức truyền thông đa dạng, phong phú, hấp dẫn và phù hợp với từng đối tượng tạo nhận thức sâu sắc về cơ hội, thuận lợi, thách thức, cũng như tiềm năng, lợi thế của vùng để tạo đột phá phát triển bền vững.

- Đổi mới tư duy phát triển, đẩy mạnh quyết tâm của các cấp, các ngành, phát huy mạnh mẽ tinh thần tự lực, tự cường, sử dụng hiệu quả mọi nguồn lực trong việc triển khai thực hiện các mục tiêu đã đề ra, tập trung chuyển đổi số, phát triển nguồn nhân lực, cơ sở hạ tầng đồng bộ, hiện đại, kết nối và liên kết vùng.

2. Tập trung chỉ đạo nâng cao chất lượng công tác quy hoạch và tổ chức quản lý, thực hiện tốt các loại quy hoạch; tăng cường xây dựng, hoàn thiện hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền, tổ chức thực hiện các chính sách phát triển và đẩy mạnh liên kết vùng

- Thực hiện đồng bộ các giải pháp nâng cao chất lượng công tác lập, quản lý và thực hiện quy hoạch phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh. Tập trung triển khai thực hiện tốt các quy hoạch: Quy hoạch vùng Đồng bằng Sông Hồng, Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Ninh Cơ; Điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Nam Định đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2050; Quy hoạch chung xây dựng khu chức năng phía Nam đô thị Rạng Đông đến năm 2040; Quy hoạch chung đô thị mới thuộc địa phận 4 xã Yên Bằng, Yên Quang, Yên Hồng, Yên Tiến, huyện Ý Yên đến năm 2035; các quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết theo các quy hoạch đã được phê duyệt,... Đề xuất bổ sung Quy hoạch cảng biển nước sâu tại huyện Nghĩa Hưng; Quy hoạch điện khí và điện gió ngoài khơi,…

- Tổ chức rà soát, điều chỉnh quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành có sử dụng đất phù hợp với không gian phát triển, lựa chọn ngành nghề, lĩnh vực ưu tiên phát triển, dự án đầu tư phù hợp với Quy hoạch tỉnh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050, Quy hoạch vùng và Quy hoạch quốc gia,... đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ. Quản lý, khai thác có hiệu quả quỹ đất, nhất là quỹ đất được hình thành từ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông.

- Tăng cường công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền. Quán triệt và thực hiện nghiêm văn bản quy phạm pháp luật, nhất là các quy định mới được ban hành. Thực hiện tốt công tác xây dựng, thẩm định, ban hành các văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo theo đúng quy định của pháp luật và phù hợp với điều kiện thực tế tại địa phương.

- Tổ chức triển khai thực hiện những cơ chế, chính sách phát triển và đẩy mạnh liên kết vùng, đảm bảo hiệu quả điều phối, liên kết phát triển, tập trung vào một số lĩnh vực như quy hoạch, phát triển hạ tầng, xúc tiến đầu tư, xử lý các vấn đề về môi trường, phát triển các cụm liên kết ngành,...

3. Đẩy mạnh cơ cấu lại nền kinh tế gắn với mô hình tăng trưởng; phát triển các ngành, lĩnh vực theo hướng hiện đại, xanh, bền vững và phát huy tối đa các tiềm năng, lợi thế

3.1. Phát triển công nghiệp

[...]