ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3156/KH-UBNDD
|
Kon Tum, ngày 25
tháng 8 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI QUYẾT ĐỊNH SỐ 1055/QĐ-TTG NGÀY 20 THÁNG 7
NĂM 2020 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH QUỐC GIA
THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM
2050 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
Thực hiện Quyết định số
1055/QĐ-TTg ngày 20 tháng 7 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc
ban hành Kế hoạch quốc gia thích ứng với biến đổi khí hậu giai đoạn
2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (sau đây gọi tắt là Quyết định
số 1055/QĐ-TTg), Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Kế hoạch
triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát:
Triển khai có hiệu quả Kế
hoạch quốc gia thích ứng với biến đổi khí hậu (BĐKH) nhằm giảm thiểu
tính dễ bị tổn thương và rủi ro trước những tác động của BĐKH thông
qua việc tăng cường khả năng chống chịu, năng lực thích ứng của cộng
đồng, các thành phần kinh tế và hệ sinh thái; thúc đẩy việc lồng
ghép thích ứng với BĐKH vào hệ thống chiến lược, quy hoạch của tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Triển khai các hoạt động
thích ứng với BĐKH trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021 - 2030, tầm
nhìn đến năm 2050 bám sát các nhiệm vụ tại Quyết định số 1055/QĐ-TTg
và phù hợp với tình hình, điều kiện thực tế của địa phương.
- Xác định nguồn lực tài
chính và thiết lập hệ thống giám sát công tác ứng phó với BĐKH,
giảm nhẹ rủi ro thiên tai và giảm nhẹ thiệt hại, sẵn sàng ứng phó
với thiên tai và khí hậu cực đoan gia tăng do BĐKH trên địa bàn tỉnh
Kon Tum. Nâng cao hiệu quả thích ứng với BĐKH thông qua việc tăng cường
công tác quản lý nhà nước về BĐKH, trong đó có hoạt động thích ứng
với BĐKH.
- Tăng cường khả năng chống
chịu và nâng cao năng lực thích ứng của cộng đồng, các thành phần
kinh tế và hệ sinh thái bảo đảm hài hòa lợi ích, tạo động lực
khuyến khích các bên tham gia công tác ứng phó với BĐKH, quản lý, khai
thác, sử dụng có hiệu quả tài nguyên và bảo vệ môi trường, sẵn
sàng điều chỉnh trước những thay đổi của khí hậu.
II. NHIỆM VỤ
VÀ GIẢI PHÁP
Kế hoạch quốc gia thích ứng
với BĐKH giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh
Kon Tum sẽ tích hợp các nhiệm vụ thích ứng với BĐKH giai đoạn 2021 -
2030 đã được Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành tại Kế hoạch số 2492/KH-UBND
ngày 13 tháng 9 năm 2017 về triển khai Quyết định số 2053/QĐ-TTg ngày 18
tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực
hiện Thỏa thuận Paris về BĐKH trên địa bàn tỉnh Kon Tum và những
nhiệm vụ trọng tâm sau: (Có Phụ lục kèm theo).
Các giải pháp trong Kế
hoạch được thực hiện đồng bộ và có tính kế thừa, kết hợp hài hòa
giữa giải quyết các vấn đề quan trọng, cấp bách với các vấn đề cơ
bản, dài hạn; ưu tiên mục tiêu trung hạn và dài hạn gắn với phát
triển kinh tế, đảm bảo an sinh xã hội và bảo vệ môi trường, phù hợp
với tình hình và điều kiện thực tế của địa phương. Cụ thể như sau:
1. Nâng cao
hiệu quả thích ứng với BĐKH thông qua việc tăng cường công tác quản
lý nhà nước về BĐKH và thúc đẩy việc lồng ghép thích ứng với BĐKH
vào hệ thống chiến lược, quy hoạch cấp tỉnh.
- Triển khai các hoạt động,
nhiệm vụ phục vụ cho việc xây dựng Luật về BĐKH trên cơ sở bảo đảm
tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật về ban hành văn bản quy
phạm pháp luật.
- Rà soát, cập nhật lồng
ghép vào quy hoạch tỉnh trên cơ sở kịch bản BĐKH và đánh giá tác
động của BĐKH, đặc biệt đối với các ngành, vùng dễ bị tổn thương do
tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu. Đánh giá lồng ghép thích
ứng với BĐKH trong quy hoạch, kế hoạch; lồng ghép thích ứng BĐKH với
giảm nhẹ rủi ro thiên tai.
- Thúc đẩy các hành động
thích ứng mang lại đồng lợi ích về đảm bảo phòng chống thiên tai,
giảm nhẹ rủi ro do BĐKH và hiệu quả về kinh tế, xã hội, môi trường;
xây dựng các cơ chế, chính sách, huy động và phân bổ nguồn lực về
tài chính nhằm khuyến khích và thu hút đầu tư cho thích ứng với
BĐKH.
- Nâng cao ý thức bảo vệ
rừng tự nhiên hiện có, tăng cường trồng mới rừng thay thế; hạn chế
việc sử dụng các sản phẩm từ nilon, nhựa dùng một lần và thay thế
bằng các sản phẩm từ vật liệu có khả năng tái chế, vật liệu thân
thiện với môi trường; giảm thiểu ô nhiễm môi trường bằng cách tiết
kiệm điện năng, đặc biệt trong việc thay thế dần các thiết bị dân
dụng tiết kiệm điện như bóng đèn compact, đèn led, các loại pin nạp...
- Phối hợp với các bộ,
ngành Trung ương tăng cường hợp tác quốc tế và thực hiện nghĩa vụ
tham gia Công ước khung của Liên hợp quốc về BĐKH, bao gồm: Hỗ trợ các
tổ chức xây dựng năng lực để trở thành tổ chức được công nhận với
Quỹ Khí hậu xanh, Quỹ thích ứng và các quỹ khác; xây dựng và định
kỳ cập nhật Báo cáo quốc gia về thích ứng với BĐKH, Công ước khung
của Liên hợp quốc về BĐKH, xác định các giải pháp giảm thiểu tác
động và tận dụng cơ hội cho phát triển kinh tế - xã hội.
2. Tăng
cường khả năng chống chịu và nâng cao năng lực thích ứng của cộng
đồng, các thành phần kinh tế và hệ sinh thái thông qua việc đầu tư
cho các hành động thích ứng, khoa học và công nghệ, nâng cao nhận
thức để sẵn sàng điều chỉnh trước những thay đổi của khí hậu.
- Cải tạo cơ sở hạ tầng
nhằm tăng cường khả năng chống chịu với BĐKH của các ngành, các lĩnh
vực, cụ thể: quản lý hiệu quả tài nguyên nước; triển khai, nhân rộng
các mô hình xen canh nông nghiệp; nâng cấp, cải tạo các công trình giao
thông tại các khu vực có rủi ro thiên tai cao và dễ bị tổn thương do
BĐKH; nâng cao năng lực chống chịu của hệ thống cơ sở hạ tầng đô thị
và các điểm dân cư tập trung, khu công nghiệp, khu tái định cư...; nâng
cấp, cải tạo cơ sở hạ tầng của ngành công nghiệp, năng lượng và
thương mại; phát triển mạng lưới y tế, chăm sóc sức khỏe đáp ứng yêu
cầu về phòng chống dịch bệnh; duy tu, bảo tồn và nâng cấp hệ thống cơ
sở hạ tầng, các công trình di tích lịch sử văn hóa nhằm nâng cao khả
năng chống chịu với BĐKH.
- Nâng cao khả năng thích
ứng của hệ sinh thái tự nhiên và đa dạng sinh học trước tác động
của BĐKH thông qua tăng cường công tác quản lý các hệ sinh thái và đa
dạng sinh học; tăng cường khả năng phục hồi của hệ sinh thái tự nhiên
và bảo vệ, bảo tồn đa dạng sinh học trước tác động của BĐKH và
nước biển dâng.
- Phát triển và nhân rộng
các mô hình thích ứng với BĐKH dựa vào hệ sinh thái và dựa vào
cộng đồng; tăng cường sự tham gia của cộng đồng địa phương trong giám
sát, bảo tồn và quản lý đa dạng sinh học.
- Quản lý bảo vệ rừng và
nâng cao chất lượng rừng thông qua các giải pháp tái sinh, phục hồi
rừng, làm giàu rừng; tăng cường sự tham gia của cộng đồng trong công
tác phát triển rừng trồng nhằm cải thiện sinh kế và cơ hội việc
làm trong lâm nghiệp. Xử lý nghiêm các trường hợp chặt, phá rừng, lấn
chiếm đất rừng.
- Nâng cao nhận thức, kiến
thức về BĐKH và thiên tai của các cấp chính quyền, tổ chức xã hội
và cộng đồng; tăng cường năng lực, phát triển nguồn nhân lực nữ,
thúc đẩy bình đẳng giới trong thích ứng với BĐKH.
- Nghiên cứu khoa học và
phát triển công nghệ, tập trung vào công nghệ mới, công nghệ tiên tiến
thân thiện với môi trường như: chuyển đổi mô hình sử dụng thiết bị
tiết kiệm năng lượng, thiết kế kết cấu ít tốn nguyên, nhiên vật liệu,
giảm mức phát tán khí thải.
3. Giảm
nhẹ rủi ro thiên tai và giảm thiệt hại, sẵn sàng ứng phó với thiên
tai và khí hậu cực đoan gia tăng biến đổi khí hậu
- Sẵn sàng ứng phó với
các hiểm họa do BĐKH thông qua việc tăng cường năng lực giám sát BĐKH,
quan trắc khí tượng thủy văn, dự báo, cảnh báo, truyền tin về thiên
tai và khí hậu cực đoan.
- Đảm bảo an toàn cho hệ thống
công trình thủy lợi, công trình phòng tránh thiên tai nhằm chủ động
ứng phó với thiên tai có xu hướng gia tăng cả về tần suất và cường
độ.
- Cải thiện hệ thống quản
lý rủi ro thiên tai, triển khai công tác xác định, phân vùng và dự
báo cấp độ rủi ro thiên tai; tăng cường năng lực, biện pháp quản lý
và thúc đẩy giảm nhẹ rủi ro thiên tai, chú trọng giải pháp quản lý
thiên tai dựa vào cộng đồng, phát huy tri thức địa phương trong phòng
tránh thiên tai nhằm giảm thiểu khả năng bị tổn thương và tăng mức độ
sẵn sàng ứng phó với các hiện tượng thời tiết, khí hậu cực đoan.
- Giảm thiểu thiệt hại do
thiên tai dưới tác động ngắn hạn, trung hạn và dài hạn liên quan đến
BĐKH thông qua việc triển khai các giải pháp phòng chống thiên tai kịp
thời và hiệu quả, chú trọng các vùng có nguy cơ cao chịu ảnh hưởng
của bão, lũ, lũ quét, ngập lụt, sạt lở đất.
- Chống sạt lở bờ sông, hồ
thủy lợi, thủy điện, đối phó với hiện tượng hạn hán, giải quyết vấn
đề tổn thất và thiệt hại do tác động của biến đổi khí hậu.
III. PHÂN
KỲ THỰC HIỆN
1. Giai đoạn 2021 - 2025
Tập trung hoàn thiện cơ chế
chính sách thích ứng với BĐKH; chuẩn bị cơ sở pháp lý và điều kiện
kỹ thuật nhằm thúc đẩy, lồng ghép nội dung BĐKH vào các chính sách,
hệ thống, chiến lược, quy hoạch cấp tỉnh; triển khai các nhiệm vụ,
giải pháp ưu tiên thích ứng với BĐKH giai đoạn 2021 - 2025 đã đề ra,
nâng cao năng lực ứng phó thiên tai, giảm thiểu thiệt hại do thiên tai
và những diễn biến bất thường của khí hậu, thời tiết...
2. Giai đoạn 2026 - 2030
Tiếp tục tăng cường công
tác quản lý nhà nước về BĐKH, phối hợp, lồng ghép các hoạt động
trong triển khai các nhiệm vụ, giải pháp nhằm nâng cao năng lực của
các ngành, lĩnh vực, các thành phần kinh tế, cộng đồng và hệ sinh
thái để tăng cường khả năng chống chịu, sẵn sàng điều chỉnh trước
những thay đổi của khí hậu.
Tiếp tục nâng cao năng lực
chống chịu của cơ sở hạ tầng, khả năng thích ứng của hệ sinh thái
tự nhiên, đa dạng sinh học, tăng cường khả năng phục hồi của hệ sinh
thái tự nhiên và bảo vệ, bảo tồn đa dạng sinh học trước tác động
của BĐKH. Thúc đẩy các hành động thích ứng mang lại đồng lợi ích
trong giảm nhẹ rủi ro do BĐKH và hiệu quả về mặt kinh tế, xã hội,
môi trường.
3. Tầm nhìn đến năm 2050
Giai đoạn sau năm 2030 cho
đến năm 2050 sẽ phát huy những kết quả đạt được của giai đoạn 2021 -
2030, tiếp tục tăng cường năng lực thích ứng với BĐKH của con người,
cơ sở hạ tầng và các hệ thống tự nhiên nhằm bảo vệ và nâng cao chất
lượng cuộc sống, đảm bảo an ninh lương thực, an ninh năng lượng, an ninh
nguồn nước, bình đẳng giới, an sinh xã hội, sức khỏe cộng đồng, bảo
vệ tài nguyên thiên nhiên, phát triển bền vững trong bối cảnh BĐKH và
an toàn trước thiên tai. Thực hiện lồng ghép thích ứng với BĐKH trong
tất cả các hoạt động kinh tế - xã hội nhằm chủ động ứng phó với
BĐKH và bảo vệ hệ thống khí hậu trái đất.
IV. GIÁM
SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ
- Sở Tài nguyên và Môi
trường chịu trách nhiệm tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh giám sát,
đánh giá việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ cấp địa phương và cấp
cộng đồng trên địa bàn tỉnh; tổng hợp tình hình thực hiện, tham mưu
Ủy ban nhân dân tỉnh có báo cáo gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy
ban quốc gia về BĐKH trước ngày 31 tháng 12 hằng năm.
- Các sở, ban ngành có liên
quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm giám sát,
đánh giá việc triển khai trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao.
V. KINH PHÍ
THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
Nguồn kinh phí thực hiện
Kế hoạch bao gồm:
- Nguồn ngân sách nhà nước (chi
thường xuyên, chi đầu tư phát triển) theo phân cấp hiện hành, quy
định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn.
- Lồng ghép trong các Chương
trình mục tiêu quốc gia, các chương trình, dự án khác.
- Các nguồn vốn huy động
hợp pháp khác.
VI. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Tài nguyên và Môi
trường
- Là cơ quan thường trực,
chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch
quốc gia thích ứng với BĐKH giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
trên địa bàn tỉnh Kon Tum; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh định kỳ sơ
kết, tổng kết, báo cáo và kiến nghị các bộ, ngành Trung ương các
biện pháp cần thiết để đảm bảo thực hiện đồng bộ và có hiệu quả
Kế hoạch.
- Chủ trì, phối hợp với
các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức giám
sát, đánh giá việc triển khai thực hiện Kế hoạch; kịp thời báo cáo
và tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh những giải pháp để giải quyết những
khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện ở các địa
phương, đảm bảo việc triển khai Kế hoạch thực hiện đúng tiến độ,
mang lại hiệu quả thiết thực.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Tài chính và các sở, ban ngành liên quan xây dựng cơ
chế, chính sách hỗ trợ, thu hút đầu tư cho các hoạt động thích ứng
với BĐKH; các cơ chế, chính sách tăng cường bảo hiểm, chia sẽ rủi ro
và thiên tai.
- Triển khai thực hiện Kế
hoạch quốc gia thích ứng với BĐKH giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến
năm 2050 trên địa bàn tỉnh Kon Tum đối với các nhiệm vụ được giao chủ
trì và thực hiện các nhiệm vụ được phân công.
2. Sở Kế hoạch và Đầu
tư
- Chủ trì, phối hợp với
các cơ quan liên quan rà soát, tổng hợp các dự án đầu tư vào kế
hoạch đầu tư công trung hạn theo các giai đoạn trên cơ sở danh mục dự
án của các sở, ban ngành cấp tỉnh và địa phương đề xuất để trình cấp
có thẩm quyền theo đúng quy định của Luật Đầu tư công và các văn bản
hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư công.
- Phối hợp với các sở, ban
ngành và cơ quan liên quan rà soát các quy hoạch, kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội bảo đảm lồng ghép các nhiệm vụ của kế hoạch,
tính liên kết đồng bộ giữa các quy hoạch, kế hoạch; hỗ trợ, thu hút
đầu tư cho các hoạt động thích ứng với BĐKH.
- Phối hợp với Sở Tài
nguyên và Môi trường tổ chức giám sát, đánh giá việc thực hiện Kế
hoạch quốc gia thích ứng với BĐKH giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến
năm 2050 trên địa bàn tỉnh Kon Tum; thực hiện các nhiệm vụ được giao
chủ trì trong Kế hoạch và thực hiện các nhiệm vụ được phân công.
3. Sở Tài chính
Phối hợp Sở Tài nguyên và
Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị, địa phương có liên
quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí triển khai Kế hoạch
này theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và phù hợp với khả năng
cân đối ngân sách địa phương hằng năm theo phân cấp ngân sách nhà nước
hiện hành.
4. Sở Xây dựng
- Tổ chức hướng dẫn các
địa phương rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch xây dựng, quy hoạch
đô thị; hướng dẫn đầu tư kết cấu hạ tầng kỹ thuật, phát triển khu đô
thị mới, khu dân cư, chỉnh trang đô thị thích ứng với BĐKH.
- Phối hợp với Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố rà soát quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng
để điều chỉnh bổ sung, đề xuất đầu tư chỉnh trang, phát triển đô thị,
khu dân cư nông thôn đảm bảo thích ứng với BĐKH; Nghiên cứu, xây dựng
các giải pháp khả thi về thoát nước, chống ngập cho các đô thị, khu
dân cư, xây dựng cơ sở hạ tầng đô thị chống chịu với tác động của
BĐKH; Tổ chức triển khai thực hiện các giải pháp chống ngập, củng cố
và xây mới các công trình cấp, thoát nước tại các đô thị, khu dân cư.
5. Các sở, ban ngành có
liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Chủ động triển khai các
nội dung công việc được phân công tại Phụ lục; tập trung huy động và bố
trí nguồn lực thực hiện các nhiệm vụ, đảm bảo chất lượng và tiến
độ theo yêu cầu.
- Rà soát các quy hoạch,
kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và địa phương để lồng ghép với
các hoạt động của Kế hoạch quốc gia thích ứng với BĐKH, đảm bảo
tính liên kết đồng bộ giữa các quy hoạch, kế hoạch.
- Vận động, thu hút sự tham
gia của các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, doanh
nghiệp và cộng đồng; tạo điều kiện cho các tổ chức tài chính, các
doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh đầu tư, hỗ trợ thực hiện Kế hoạch.
- Đề xuất với Ủy ban nhân
dân tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường) những biện pháp
nhằm tối ưu hóa việc thực hiện Kế hoạch và những điều chỉnh cần
thiết đối với Kế hoạch trong giai đoạn sau.
- Định kỳ hằng năm báo cáo
tình hình thực hiện các nhiệm vụ đang triển khai, kết quả các nhiệm
vụ đã hoàn thành, các nhiệm vụ chưa hoàn thành so với tiến độ thời
gian yêu cầu và nguyên nhân gửi về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở
Tài nguyên và Môi trường) trước 15 tháng 12 để tổng hợp báo cáo
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch triển
khai Quyết định số 1055/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn
tỉnh Kon Tum. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu gặp khó khăn,
vướng mắc, các đơn vị kịp thời báo cáo gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường
để tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (B/c);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (B/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (B/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (B/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban ngành, đơn vị thuộc tỉnh;
- Các Tổ chức chính trị - xã hội;
- UBND các huyện, thành phố;
- CVP, PVP UBND tỉnh NNTN;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NNTN.HVT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Ngọc Tuấn
|
STT
|
Nhu cầu thích ứng
|
Mục tiêu cần đạt
|
Nhiệm vụ
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Năm hoàn thành
|
Nguồn lực tài chính
|
I
|
Giám sát và đánh giá
hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu
|
1
|
Tăng cường giám sát và
đánh giá hiệu quả các hoạt động thích ứng
|
Đánh giá hiệu quả của
các hoạt động thích ứng BĐKH; đánh giá rủi ro khí hậu.
|
Xây dựng bộ chỉ tiêu đánh
giá rủi ro khí hậu; tiêu chí xác định các dự án, nhiệm vụ thích
ứng với BĐKH và đánh giá hiệu quả của các hoạt động thích ứng
với BĐKH
|
Sở TN&MT
|
Các sở, ngành, UBND các
huyện, thành phố
|
2021-2025
|
Ngân sách nhà nước; Hỗ trợ
quốc tế; Doanh nghiệp, cộng đồng
|
2
|
- Thiết lập hệ thống giám
sát và đánh giá các hoạt động thích ứng với BĐKH trên địa bàn
tỉnh.
- Định kỳ xây dựng báo
cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban quốc gia về BĐKH tình hình
triển khai Kế hoạch và tiến độ đạt được mục tiêu thích ứng BĐKH trên
địa bàn tỉnh
|
Sở TN&MT
|
Sở KH&ĐT, các sở
ngành, UBND các huyện, thành phố, doanh nghiệp
|
2021-2030
|
Ngân sách nhà nước; Hỗ trợ
quốc tế; Doanh nghiệp, cộng đồng
|
II
|
Huy động nguồn lực
|
1
|
Huy động nguồn lực cho
thích ứng với BĐKH
|
Khuyến khích các tổ chức,
cá nhân trong và ngoài tỉnh đầu tư, hỗ trợ thực hiện Kế hoạch
|
Khuyến khích sự tham gia
đầu tư của các thành phần kinh tế cho các hoạt động thích ứng với
BĐKH
|
Sở KH&ĐT
|
Sở TN&MT, các sở
ngành, UBND các huyện, thành phố, doanh nghiệp
|
2021-2025
|
Ngân sách nhà nước; Hỗ trợ
quốc tế; Doanh nghiệp, cộng đồng
|
2
|
Rà soát, bổ sung nhằm
hoàn thiện các cơ chế, chính sách tăng cường hệ thống bảo hiểm, chia
sẽ rủi ro khí hậu và thiên tai
|
Sở Tài chính
|
Bảo hiểm Xã hội, các sở
ngành, UBND các huyện, thành phố, doanh nghiệp
|
2021-2025
|
Ngân sách nhà nước; Hỗ trợ
quốc tế; Doanh nghiệp, cộng đồng
|
3
|
Quản lý rừng bền vững, ngăn
chặn mất rừng và suy thoái rừng: trồng rừng, bảo vệ, phục hồi rừng
|
Lập đề án để tính toán,
xác định lượng hấp thu và lưu giữ các-bon của cây rừng đối với diện
tích 166.000 ha nằm ngoài lưu vực cung ứng dịch vụ môi trường rừng
|
Quỹ BVPTR
|
Sở NN&PTNT, các sở
ngành, UBND các huyện, thành phố, doanh nghiệp
|
2021-2030
|
Ngân sách nhà nước; Hỗ trợ
quốc tế; Doanh nghiệp, cộng đồng
|
4
|
Tăng cường nguồn nhân lực
để thực hiện nhiệm vụ thích ứng với BĐKH
|
|
Đào tạo, bồi dưỡng cán
bộ, công chức, viên chức để đáp ứng nhu cầu thực hiện Kế hoạch quốc
gia thích ứng với BĐKH.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở ngành, UBND các
huyện, thành phố, doanh nghiệp
|
2021-2030
|
Ngân sách nhà nước; Hỗ trợ quốc
tế; Doanh nghiệp, cộng đồng
|
III
|
Tuyên truyền, nâng cao
nhận thức
|
1
|
Nâng cao nhận thức và năng
lực thích ứng với BĐKH
|
Nâng cao nhận thức của
người dân về BĐKH
|
Tuyên truyền, nâng cao nhận
thức về thực hiện Kế hoạch quốc gia thích ứng với BĐKH giai đoạn
2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh
|
Sở TN&MT
|
Các sở ngành, UBND các
huyện, thành phố, doanh nghiệp
|
2021-2030
|
Ngân sách nhà nước; Hỗ trợ
quốc tế; Doanh nghiệp, cộng đồng
|
2
|
Nâng cao nhận thức về sử
dụng năng lượng
|
Tổ chức sự kiện Giờ
Trái đất hằng năm; Xây dựng và phát phóng sự tuyên truyền về sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
|
Sở Công Thương
|
Các sở ngành, UBND các
huyện, thành phố, doanh nghiệp
|
2021-2030
|
Ngân sách nhà nước; Hỗ trợ
quốc tế; Doanh nghiệp, cộng đồng
|
3
|
Nâng cao nhận thức của
cán bộ y tế và cộng đồng đối với sức khỏe, thích ứng với BĐKH
|
Các hoạt động truyền
thông cụ thể nhằm huy động sự tham gia của cộng đồng trong bảo vệ
và chăm sóc sức khỏe
|
Sở Y tế
|
Các sở ngành, UBND các
huyện, thành phố, doanh nghiệp
|
2021-2030
|
Ngân sách nhà nước; Hỗ trợ
quốc tế; Doanh nghiệp, cộng đồng
|
4
|
Nâng cao nhận thức trong
các hoạt động sản xuất
|
Tuyên truyền, nâng cao nhận
thức về thực hiện Thỏa thuận Paris và các kiến thức về thích ứng
BĐKH trên địa bàn KKT, các KCN, CCN Đăk La.
|
BQL KKT
|
Các cơ sở sản xuất trên
địa bàn KKT, các KCN, CCN
|
2021-2030
|
Ngân sách nhà nước; Hỗ trợ
quốc tế; Doanh nghiệp, cộng đồng
|
IV
|
Nghiên cứu khoa học và
phát triển công nghệ
|
1
|
Phát triển khoa học công
nghệ
|
|
Tổ chức thực hiện các
nghiên cứu khoa học và ứng dụng một số công nghệ mới thích ứng với
BĐKH và phù hợp với địa phương
|
Sở KH&CN
|
Các sở ngành, UBND các
huyện, thành phố, doanh nghiệp
|
2021-2030
|
Ngân sách nhà nước; Hỗ trợ
quốc tế; Doanh nghiệp, cộng đồng
|
V
|
Hợp tác quốc tế
|
1
|
Tăng cường hợp tác quốc tế
về BĐKH
|
|
Tăng cường hợp tác với
các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước trong nghiên cứu, ứng dụng
và chuyển giao công nghệ về thích ứng với BĐKH
|
Sở KH&CN
|
Sở TNMT, các sở ngành và
các đơn vị liên quan
|
2021-2030
|
Ngân sách nhà nước; Hỗ trợ
quốc tế; Doanh nghiệp, cộng đồng
|
STT
|
Nhu cầu thích ứng
|
Mục tiêu cần đạt
|
Nhiệm vụ
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Năm hoàn thành
|
Nguồn lực tài chính
|
1
|
Tăng cường khả năng chống
chịu với BĐKH ngành nông nghiệp thông qua hoàn thiện hệ thống chính
sách pháp luật.
|
Hoàn thiện cơ chế chính
sách ngành nông nghiệp nhằm thích ứng với BĐKH
|
Xây dựng hướng dẫn về
đánh giá tổn thương, phân tích hiệu quả chi phí lợi ích, sàng lọc,
lựa chọn các giải pháp thích ứng với BĐKH trong lĩnh vực nông
nghiệp
|
Sở NN&PTNT
|
UBND các huyện, thành phố
và các đơn vị liên quan
|
2021-2030
|
Ngân sách nhà nước; Hỗ trợ
quốc tế; Doanh nghiệp, cộng đồng
|
2
|
Xây dựng cơ chế tài chính và
hệ thống chính sách hỗ trợ phát triển lâm nghiệp thích ứng với BĐKH
|
Sở NN&PTNT
|
UBND các huyện, thành phố
và các đơn vị liên quan
|
2021-2030
|
Ngân sách nhà nước; Hỗ trợ
quốc tế; Doanh nghiệp, cộng đồng
|
3
|
Tăng cường công tác quản
lý bảo vệ rừng và nâng cao chất lượng rừng thích ứng với khí hậu thay
đổi
|
Tăng cường công tác quản
lý, bảo vệ rừng
|
Điều chỉnh diện tích 3
loại rừng (đặc dung, phòng hộ, sản xuất) phù hợp với quy hoạch tỉnh,
quy hoạch lâm nghiệp quốc gia giai đoạn 2021-2030 tầm nhìn 2050
|
Sở NN&PTNT
|
UBND các huyện, thành phố
và đơn vị liên quan
|
2021-2030
|
Ngân sách nhà nước và các
nguồn hỗ trợ, huy động hợp pháp
|
Xây dựng và triển khai
phương án quản lý rừng bền vững
|
Sở NN&PTNT
|
Chủ rừng và đơn vị liên
quan
|
2021-2025
|
Ngân sách nhà nước và các
nguồn hỗ trợ, huy động hợp pháp
|
Triển khai các giải pháp ngăn
chặn mất rừng, suy thoái rừng, PCCCR; Nâng cao năng lực bảo vệ rừng và
PCCCR
|
Sở NN&PTNT
|
Chủ rừng, UBND các huyện,
thành phố và đơn vị liên quan
|
2021-2030
|
Ngân sách nhà nước và các
nguồn hỗ trợ, huy động hợp pháp
|
Phát triển, nâng cao chất
lượng rừng thông qua các giải pháp tái sinh, phục hồi, làm giàu rừng
|
Triển khai trồng rừng, khoan
nuôi phục hồi rừng, nuôi dưỡng rừng
|
Sở NN&PTNT
|
Chủ rừng, UBND các huyện,
thành phố và đơn vị liên quan
|
2021-2030
|
Ngân sách nhà nước và các
nguồn hỗ trợ, huy động hợp pháp
|
4
|
Tăng cường sự tham gia của
cộng đồng trong công tác phát triển rừng thông qua tăng cường sinh kế và
cơ hội việc làm trong lâm nghiệp
|
Hỗ trợ, khuyến khích cộng
đồng tham gia phát triển lâm nghiệp bền vững
|
Hỗ trợ phát triển sinh kế
cộng đồng dựa vào rừng theo hướng thích ứng với BĐKH. (Hỗ trợ
cộng đồng xây dựng và thực hiện phương án quản lý rừng bền vững)
|
Sở NN&PTNT
|
UBND các huyện, thành phố
và đơn vị liên quan
|
2021-2030
|
Ngân sách nhà nước và các
nguồn hỗ trợ, huy động hợp pháp khác
|
5
|
|
Đảm bảo an ninh lương thực
cho người dân
|
Đảm bảo an ninh lương thực
thông qua bảo vệ, duy trì hợp lý và quản lý bền vững quỹ đất cho nông
nghiệp; chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi; tạo giống mới thích
ứng với BĐKH; hoàn thiện hệ thống kiểm soát, phòng chống dịch bệnh.
|
Sở NN&PTNT
|
Sở TNMT, các sở ngành,
UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan
|
2021-2030
|
Ngân sách nhà nước; Hỗ trợ
quốc tế; Doanh nghiệp, cộng đồng
|
6
|
|
|
Rà soát, điều chỉnh và phát
triển sinh kế và quá trình sản xuất phù hợp với điều kiện BĐKH gắn
với xóa đói giảm nghèo, công bằng xã hội.
|
Sở NN&PTNT
|
Sở TNMT, Sở LĐ-TB&XH,
UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan
|
2021-2030
|
Ngân sách nhà nước; Hỗ trợ
quốc tế; Doanh nghiệp, cộng đồng
|
7
|
|
Ổn định sản xuất nông
nghiệp, ổn định đời sống dân cư
|
Thực hiện chương trình
mục tiêu tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng, chống, giảm nhẹ thiên
tai, ổn định đời sống dân cư
|
Sở NN&PTNT
|
Các sở ngành, UBND các
huyện, thành phố, doanh nghiệp
|
2021-2030
|
Ngân sách nhà nước; Hỗ trợ
quốc tế; Doanh nghiệp, cộng đồng
|
8
|
Đào tạo, tập huấn, nâng
cao năng lực
|
|
Tập huấn, nâng cao năng lực
cho nông dân và cán bộ địa phương về phát triển, lựa chọn và ứng
dụng các giải pháp thích ứng với BĐKH trong lĩnh vực nông nghiệp
|
Sở NN&PTNT
|
Các sở ngành, UBND các
huyện, thành phố, doanh nghiệp
|
2021-2030
|
Ngân sách nhà nước; Hỗ trợ
quốc tế; Doanh nghiệp, cộng đồng
|
9
|
|
|
Phát triển liên kết vùng
trong thực hiện các hoạt động thích ứng đối với các tiểu ngành
thuộc lĩnh vực nông nghiệp
|
Sở NN&PTNT
|
Các sở ngành, UBND các huyện,
thành phố, doanh nghiệp
|
2021-2030
|
Ngân sách nhà nước; Hỗ trợ
quốc tế; Doanh nghiệp, cộng đồng
|
10
|
|
|
Tăng cường hoạt động của
hệ thống giám sát, cảnh báo thiên tai, rủi ro do BĐKH đối với các
hoạt động sản xuất nông nghiệp
|
Sở NN&PTNT
|
Các sở ngành, UBND các
huyện, thành phố, doanh nghiệp
|
2021-2030
|
Ngân sách nhà nước; Hỗ trợ
quốc tế; Doanh nghiệp, cộng đồng
|
11
|
Điều chỉnh kế hoạch canh
tác, bố trí hợp lý cơ cấu cây trồng trong từng mùa vụ và nhân rộng các
mô hình nhằm tăng cường hiệu quả kinh tế và thu nhập của người dân
|
Triển khai nhân rộng các
mô hình xen canh thích ứng BĐKH, phù hợp với điều kiện hạn hán và
sương muối
|
Nhân rộng các mô hình canh
tác lúa cải tiến (SRI); canh tác ngô xen đậu (ICB); Quản lý dinh dưỡng
và dịch hại tổng hợp (ICM); Mô hình thâm canh cây ăn quả theo VietGAP,
Global GAP thích ứng BĐKH
|
Sở NN&PTNT
|
Các sở ngành,UBND các huyện,
thành phố, doanh nghiệp
|
2021-2030
|
Ngân sách nhà nước; Hỗ trợ
quốc tế; Doanh nghiệp, cộng đồng
|
Ứng dụng khoa học công
nghệ để phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; cơ giới hóa,
tự động hóa và các quy trình canh tác tiên tiến, thâm canh bền vững thích
ứng với BĐKH ở các tiểu vùng sinh thái
|
Sở NN&PTNT
|
Các sở ngành, UBND các
huyện, thành phố, doanh nghiệp
|
2021-2030
|
Ngân sách nhà nước; Hỗ trợ
quốc tế; Doanh nghiệp, cộng đồng
|
12
|
|
|
Nhân rộng mô hình canh tác
các giống cây trồng, phương pháp xen canh, thâm canh thích ứng BĐKH
|
Sở NN&PTNT
|
Các sở ngành, UBND các
huyện, thành phố, doanh nghiệp
|
2021-2030
|
Ngân sách nhà nước; Hỗ trợ quốc
tế; Doanh nghiệp, cộng đồng
|
13
|
|
Bố trí cơ cấu mùa vụ, cây
trồng phù hợp với lợi thế so sánh, thị trường và thích ứng với BĐKH
theo vùng miền
|
Chuyển đổi cơ cấu cây trồng
phù hợp với lợi thế so sánh, thị trường và thích ứng với BĐKH theo
vùng miền (nông lâm kết hợp, nông nghiệp thủy sản, ưu tiên cho sản xuất
theo chuỗi, nâng cao giá trị gia tăng)
|
Sở NN&PTNT
|
Các sở ngành, UBND các
huyện, thành phố, doanh nghiệp
|
2021-2030
|
Ngân sách nhà nước; Hỗ trợ quốc
tế; Doanh nghiệp, cộng đồng
|
STT
|
Nhu cầu thích ứng
|
Mục tiêu cần đạt
|
Nhiệm vụ
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Năm hoàn thành
|
Nguồn lực tài chính
|
I
|
Giao thông vận tải
|
1
|
Hoàn thiện các chính
sách, hệ thống, chiến lược, quy hoạch ngành giao thông
|
|
Rà soát, hướng dẫn, áp dụng
các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật xây dựng kết cấu hạ tầng công
trình giao thông nhằm thích ứng với BĐKH
|
Sở GTVT
|
Các sở ngành, UBND các
huyện, thành phố và các đơn vị liên quan
|
2021-2030
|
Ngân sách nhà nước; Hỗ trợ
quốc tế
|
2
|
Nâng cao năng lực chống
chịu với BĐKH thông qua các biện pháp cải tạo cơ sở hạ tầng ngành
giao thông vận tải
|
Bảo trì hệ thống quốc lộ,
tỉnh lộ trên địa bàn thích ứng với BĐKH
|
Sửa chữa nền, mặt đường,
công trình thoát nước đoạn từ Km44 - Km52 và Km54+500 - Km62, Tỉnh lộ
671; đoạn từ Km6 - Km39+930, đường tái định cư thuỷ điện PleiKrông;
Tỉnh lộ 673 đoạn từ lý trình Km14 - Km18; Km33+455 - K36+527 huyện Đăk
Glei; Tỉnh lộ 671 đoạn qua huyện Đăk Hà và thành phố Kon Tum; Tỉnh
lộ 676 đoạn từ lý trình Km32+00 - Km53+700 huyện Kon Plông; đoạn
Km13+800-Km14+00; Km15+100 - Km19+00 Tỉnh lộ 678 huyện Tu Mơ Rông
|
Sở GTVT
|
Sở KH&ĐT, các sở
ngành, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan
|
2021-2025
|
Ngân sách nhà nước; Hỗ trợ
quốc tế; Doanh nghiệp, cộng đồng
|
3
|
Đầu tư xây dựng mới, nâng
cấp các tuyến đường giao thông
|
Tỉnh lộ 671 (Km0 - Km34+600);
tỉnh lộ 671 (Km62 - Km73+500); tỉnh lộ 673; tỉnh lộ 673A; tỉnh lộ
675; tỉnh lộ 676; tỉnh lộ 677; tỉnh lộ 678; tỉnh lộ 679
|
Sở GTVT
|
Sở KH&ĐT, các sở
ngành, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan
|
2026-2030
|
Ngân sách nhà nước; Hỗ trợ
quốc tế; Doanh nghiệp, cộng đồng
|
II
|
Xây dựng đô thị
|
1
|
Hoàn thiện các chính
sách, quy hoạch ngành xây dựng và đô thị
|
|
Rà soát, hướng dẫn, áp dụng
các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật xây dựng công trình hạ tầng kỹ
thuật ứng phó với BĐKH
|
Sở Xây dựng
|
Các sở ngành, UBND các
huyện, thành phố và các đơn vị liên quan
|
2021-2025
|
Ngân sách nhà nước; Hỗ trợ
quốc tế
|
2
|
Nâng cao năng lực chống
chịu với BĐKH thông qua các biện pháp cải tạo cơ sở hạ tầng ngành
xây dựng và đô thị
|
Các đồ án quy hoạch
|
Tổ chức quy hoạch xây
dựng các đô thị, quy hoạch nông thôn; quy hoạch xây dựng các khu chức
năng: khu CN, KT, khu du lịch, khu tái định cư... trên cơ sở kịch bản
nước biển dâng
|
Sở Xây dựng
|
Sở KH&ĐT, Sở TNMT, UBND
các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan
|
2021-2030
|
Ngân sách nhà nước; Hỗ trợ
quốc tế; Doanh nghiệp, cộng đồng
|
|
|
Chống ngập cho các thành
phố; xây dựng các cơ sở hạ tầng đô thị chống chịu với tác động của
BĐKH; củng cố và xây mới các công trình cấp, thoát nước đô thị.
|
Sở Xây dựng
|
UBND các huyện, thành phố
|
2021-2030
|
Ngân sách nhà nước; Hỗ trợ
quốc tế; Doanh nghiệp, cộng đồng
|
3
|
Duy trì hệ thống cây xanh
được giao quản lý được xanh tốt
|
Quản lý, trồng mới, chăm
sóc hệ thống cây xanh bồn cảnh tại khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y
|
BQL KKT
|
Sở Xây dựng, Sở TN&MT
và các đơn vị liên quan
|
2021-2030
|
Ngân sách nhà nước; Hỗ trợ
quốc tế; Doanh nghiệp, cộng đồng
|
4
|
Xây dựng trạm xử lý nước
thải, mạng lưới thu gom tại các phường trung tâm
|
Cải thiện cơ sở hạ tầng
môi trường đô thị tại thành phố Kon Tum
|
UBND TP. Kon Tum
|
Sở KH&ĐT, Sở Xây dựng
và các đơn vị liên quan
|
2021-2025
|
Ngân sách nhà nước; Hỗ trợ
quốc tế; Doanh nghiệp, cộng đồng
|
III
|
Công nghiệp, thương mại
và năng lượng
|
1
|
Hoàn thiện các chính
sách, quy hoạch công nghiệp, thương mại và năng lượng
|
|
Rà soát, đánh giá các cơ
chế, chính sách ngành công nghiệp, thương mại và năng lượng trong bối
cảnh hội nhập kinh tế quốc tế liên quan đến BĐKH và đề xuất giải pháp
ứng phó
|
Sở Công Thương
|
Các sở ngành, UBND các
huyện, thành phố và các đơn vị liên quan
|
2021-2025
|
Ngân sách nhà nước; Hỗ trợ
quốc tế
|
2
|
Củng cố hệ thống cơ sở hạ
tầng ngành công nghiệp, năng lượng nhằm nâng cao năng lực chống chịu
với BĐKH
|
Xử lý được chất thải tại
các CCN trên địa bàn
|
Đầu tư hoàn thiện cơ sở
hạ tầng xử lý môi trường cho các CCN trên địa bàn tỉnh
|
Sở Công Thương
|
Sở KH&ĐT, Sở TNMT, UBND
các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan
|
2021-2030
|
Ngân sách nhà nước; Hỗ trợ
quốc tế; Doanh nghiệp, cộng đồng
|
3
|
Giảm mức tiêu thụ điện
tại các Nhà máy sản xuất
|
Kiểm toán năng lượng, tư vấn
triển khai ứng dụng các giải pháp tiết kiệm năng lượng, áp dụng mô
hình quản lý năng lượng tại các doanh nghiệp sản xuất
|
Sở Công Thương
|
Các sở ngành, UBND các
huyện, thành phố, doanh nghiệp
|
2021-2030
|
Ngân sách nhà nước; Hỗ trợ
quốc tế; Doanh nghiệp, cộng đồng
|
4
|
Hỗ trợ doanh nghiệp áp
dụng chương trình SXSH trong công nghiệp
|
Hỗ trợ doanh nghiệp áp
dụng chương trình SXSH trong công nghiệp
|
Sở Công Thương
|
Các sở ngành, UBND các huyện,
thành phố, doanh nghiệp
|
2021-2030
|
Ngân sách nhà nước; Hỗ trợ
quốc tế; Doanh nghiệp, cộng đồng
|