ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 177/KH-UBND
|
Hà
Nội, ngày 25 tháng 07 năm 2017
|
KẾ HOẠCH
CẢI THIỆN, NÂNG CAO CHỈ SỐ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ VÀ HÀNH CHÍNH CÔNG CẤP TỈNH
(PAPI) CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Nhằm cải thiện, nâng cao Chỉ số Hiệu
quả Quản trị và Hành chính công cấp tỉnh (PAPI) của thành
phố Hà Nội, UBND Thành phố ban hành Kế hoạch Cải thiện, nâng
cao Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công của thành phố Hà Nội năm 2017
và những năm tiếp theo như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục
đích
- Cải thiện, nâng cao Chỉ số PAPI của
thành phố Hà Nội, phấn đấu xếp thành phố Hà Nội trong nhóm các tỉnh, thành phố
đạt điểm trung bình cao (40/60 điểm trở lên).
- Tiếp tục đẩy mạnh, phát huy những kết
quả đạt được trong công tác cải cách hành chính và cải thiện môi trường đầu tư,
kinh doanh.
- Thực hiện nghiêm kỷ luật, kỷ cương
hành chính; nâng cao trách nhiệm, chất lượng phục vụ nhân dân của đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức trước hết là cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp từ Thành phố
tới cơ sở.
2. Yêu cầu
- Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị tăng
cường sự chỉ đạo toàn diện, thống nhất, đồng bộ trong thực hiện các nội dung,
nhiệm vụ, giải pháp cải thiện, nâng cao Chỉ số PAPI của
Thành phố.
- Cụ thể hóa các nội dung Kế hoạch cải
thiện, nâng cao Chỉ số PAPI của Thành phố gắn với thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm
vụ được giao tại Kế hoạch số 158/KH-UBND ngày 24/8/2016 của UBND Thành phố về Cải
cách hành chính nhà nước của Thành phố giai đoạn 2016 - 2020; Kế hoạch số
74/KH-UBND ngày 30/3/2017 của UBND Thành phố về Triển khai thực hiện Nghị quyết
số 19/NQ-CP về cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh và nâng cao Chỉ số PCI năm
2017, định hướng đến năm 2020, đảm bảo chất lượng, hiệu quả, đúng tiến độ.
II. TỔ CHỨC TRIỂN
KHAI KẾ HOẠCH
1. Nhiệm vụ, trách nhiệm triển
khai của các sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã
- Xây dựng Chương trình/Kế hoạch hành
động triển khai thực hiện Kế hoạch Nâng cao Hiệu quả Quản trị và Hành chính
công của Thành phố năm 2017 và những năm tiếp theo; tổ chức phổ biến, quán triệt
về trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức; tuyên truyền, phổ biến, nâng
cao nhận thức của người dân về các nội dung của PAPI (Hoàn thành trong
tháng 8/2017).
- Tổ chức thực hiện toàn diện các nhiệm
vụ được giao tại Kế hoạch này; khắc phục những mặt còn tồn tại, hạn chế về các
nội dung, nhiệm vụ được Thành phố giao tại cơ quan, đơn vị; thực hiện đúng, đủ
và tập trung cao đối với các nhiệm vụ trọng tâm theo chỉ đạo của UBND Thành phố
(có Phụ lục giao nhiệm vụ
kèm theo tại Kế hoạch này).
- Chủ động phối hợp với Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Viện Nghiên cứu Phát triển Kinh tế - xã hội Hà Nội tìm hiểu về phương
pháp, cách tính và ý nghĩa của chỉ số PAPI do Ủy ban Trung ương Mặt trận tổ quốc
Việt Nam, Trung tâm Nghiên cứu phát triển và Hỗ trợ cộng đồng (CECODES) và
Chương trình Phát triển Liên Hợp quốc (UNDP) tại Việt Nam đánh giá làm căn cứ để
xây dựng và triển khai Chương trình hành động bám sát nội dung của Chỉ số PAPI
và Kế hoạch của Thành phố.
2. Trách nhiệm cụ thể:
- Hội đồng Phổ biến giáo dục pháp luật
Thành phố phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng văn bản hướng dẫn
các nội dung phổ biến, tuyên truyền được nêu tại mục 1 của Phụ lục kèm theo Kế
hoạch này (hoàn thành trong tháng 7/2017).
- Sở Tư pháp phối hợp với các cơ
quan, đơn vị liên quan xây dựng văn bản hướng dẫn các nội dung được nêu tại mục
2, mục 5 và mục 6 tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này (hoàn thành trong
tháng 7/2017).
- Thanh tra Thành phố phối hợp với
các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng văn bản hướng dẫn được nêu tại mục 3, mục
4 của Phụ lục kèm theo Kế hoạch này (hoàn thành trong tháng 7/2017).
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận tổ quốc
Việt Nam thành phố Hà Nội: phối hợp với chính quyền
Thành phố trong việc cải thiện, nâng cao Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính
công của Thành phố năm 2017 và những năm tiếp theo.
4. Đề nghị các Ban Đảng của Thành ủy, các tổ chức chính trị - xã hội Thành phố: Phối hợp với các Sở, ban,
ngành Thành phố trong triển khai thực hiện các nội dung theo Kế hoạch để cải
thiện, nâng cao Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công của Thành phố năm
2017 và những năm tiếp theo.
III. CHẾ ĐỘ BÁO
CÁO:
Định kỳ hàng quý (trước ngày 10 tháng
cuối quý) và báo cáo năm (trước ngày 10 tháng 12), các Sở, ban, ngành Thành phố;
UBND các quận, huyện, thị xã đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch của Thành phố
và chương trình hành động của ngành, địa phương báo cáo UBND Thành phố (qua Sở
Nội vụ).
IV. KINH PHÍ:
- Đối với những nội dung là nhiệm vụ
thường xuyên, đã được quy định trong định mức phân bổ chi thường xuyên tại Nghị
quyết số 13/2016/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân Thành phố: Các cơ quan, đơn vị
cân đối từ nguồn kinh phí trong định mức đã được UBND Thành phố giao.
- Đối với các nhiệm vụ đã được bố trí
kinh phí trong dự toán giao đầu năm (năm 2017 thực hiện theo Quyết định
6768/QĐ-UBND ngày 09/12/2016 của UBND Thành phố): Các cơ quan, đơn vị triển
khai nhiệm vụ và sử dụng kinh phí từ nguồn dự toán đã được UBND Thành phố giao.
- Đối với những nhiệm vụ phát sinh
chưa được giao dự toán đầu năm: Các cơ quan, đơn vị sắp xếp cân đối sử dụng từ
nguồn dự toán đã được UBND Thành phố giao (năm 2017 thực hiện theo Quyết định số
6768/QĐ-UBND ngày 09/12/2016 của UBND Thành phố). Trường hợp không cân đối được,
tổng hợp báo cáo gửi Sở Tài chính rà soát, báo cáo UBND Thành phố phương án đảm
bảo theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch Cải thiện, nâng
cao Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công của Thành phố, trong quá trình
thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan,
đơn vị cần phản ánh kịp thời (qua Sở Nội vụ) để tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ; Để báo cáo
- Bộ Nội vụ; Để báo cáo
- Thường trực Thành ủy; Để báo cáo
- Thường trực HĐND TP; Để báo cáo
- Chủ tịch UBND Thành phố; Để báo cáo
- Các PCT UBND Thành phố;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam TP Hà Nội;
- Các Ban Đảng của Thành ủy;
- Các Tổ chức chính trị-xã hội Thành phố;
- Các Sở, ban, ngành Thành phố;
- UBND các quận, huyện, thị xã;
- VPUBTP: CVP, các PCVP, Các phòng: NC, KT, TKBT, HCTC;
- Lưu: VT, NC(B), SNV.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Doãn Toản
|
TT
|
Nội
dung thực hiện trong Chỉ số PAPI
|
Phân
công thực hiện
|
Kết quả/sản phẩm
|
Mục
tiêu/ yêu cầu/giải pháp
|
Thời
gian hoàn thành
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan thực hiện
|
Cơ
quan hướng dẫn phối hợp
|
1
|
Phổ biến, tuyên truyền
|
|
|
|
|
Mục tiêu đạt điểm trung bình cao
(7/10 điểm)
|
-
|
1.1
|
Các quy định của pháp luật về tham
gia bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, đại biểu Quốc hội, bầu cử Trưởng
thôn/ tổ trưởng tổ dân phố; thực hiện pháp lệnh dân chủ ở xã, phường, thị trấn.
|
Hội đồng Phổ biến giáo dục pháp luật
Thành phố
|
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
- Sở Nội vụ;
- Sở Thông tin và Truyền thông
- Các cơ quan, đơn vị tuyên truyền,
truyền thông của Thành phố.
|
- Hội nghị/ấn phẩm; Phát thanh truyền
hình, cuộc thi tìm hiểu, sân khấu hóa....;
- Báo cáo.
|
- 100% người dân sinh sống tại địa
phương được biết, hiểu và nắm vững các quy định pháp luật.
- Tuyên truyền với các hình thức
phong phú, đa dạng, phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh, nguồn lực của địa
phương, đơn vị.
|
Tuyên truyền trước kỳ bầu cử; Hằng
năm tuyên truyền lại ít nhất một lần và mỗi lần 05 ngày.
|
1.2
|
Luật phòng chống tham nhũng; các
hình thức giám sát cộng đồng, như: Ban thanh tra nhân dân, Ban Giám sát đầu
tư cộng đồng ở cấp xã; đưa khẩu hiệu “Dân biết,
dân bàn, dân làm, dân kiểm tra” đi vào thực tiễn.
|
Hội đồng Phổ biến giáo dục pháp luật
Thành phố
|
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
- Sở Thông tin và Truyền thông
- Thanh tra Thành phố;
- Các cơ quan, đơn vị tuyên truyền,
truyền thông của Thành phố.
|
- Hội nghị/ấn phẩm; Phát thanh truyền
hình, cuộc thi tìm hiểu, sân khấu hóa....;
- Báo cáo.
|
- 100% người dân sinh sống tại địa
phương được biết, hiểu và nắm vững các quy định pháp luật.
- Tuyên truyền với các hình thức
phong phú, đa dạng, phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh, nguồn lực của địa
phương, đơn vị.
|
Ít
nhất 1 tháng/lần
|
1.3
|
Các quy định của pháp luật về sự
đóng góp tự nguyện của người dân đối với các vấn đề
dân sinh ở nơi sinh sống.
|
Hội đồng Phổ biến giáo dục pháp luật
Thành phố
|
UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
- Sở Thông tin và Truyền thông
- Sở Tài chính.
- Các cơ quan, đơn vị tuyên truyền,
truyền thông của Thành phố.
|
- Hội nghị/ấn phẩm; Phát thanh truyền
hình, cuộc thi tìm hiểu, sân khấu hóa....;
- Báo cáo.
|
- 100% người dân sinh sống tại địa
phương được biết, hiểu và nắm vững các quy định pháp luật.
- Tuyên truyền với các hình thức
phong phú, đa dạng, phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh, nguồn lực của địa
phương, đơn vị.
|
Ít
nhất 1 tháng/lần
|
2
|
Công khai, minh bạch rõ ràng,
đúng pháp luật
|
|
|
|
|
Mục tiêu đạt điểm trung bình cao
(7/10 điểm)
|
|
2.1
|
Các quy định, Thủ tục hành chính
|
Sở Tư pháp
|
- Các Sở, Ban, Ngành Thành phố;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
- Cổng Giao tiếp điện tử Hà Nội.
|
|
- Công khai minh bạch, rõ ràng các Quyết
định công bố TTHC của Thành phố; các quy định, TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
của các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
- Báo cáo.
|
- 100% các quy định, thủ tục hành
chính được niêm yết, công khai, minh bạch rõ ràng, dễ tiếp cận, tra cứu, nắm
bắt tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết
TTHC.
- 100% các quy định, thủ tục hành
chính được công khai, minh bạch trên Cổng Giao tiếp điện
tử của Thành phố; Trang (cổng) thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị; UBND quận,
huyện, thị xã....
|
Theo quy định pháp luật
|
2.2
|
Các quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
và bảng giá đất
|
Sở Tài nguyên và Môi trường;
|
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã;
|
- Sở Tư pháp;
- Sở Tài chính;
- Sở Quy hoạch Kiến trúc
- Ban Chỉ đạo Giải phóng Mặt bằng
Thành phố;
- Cổng giao tiếp điện tử Thành phố.
|
- Công khai minh bạch, rõ ràng các
thông tin về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, bảng giá đất và các nội dung
liên quan.
- Báo cáo.
|
- 100% các quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất và bảng giá đất được công khai, minh bạch, rõ ràng, dễ tiếp cận tại trụ sở
cơ quan, đơn vị, khu dân cư, tổ dân phố, nhà văn hóa thôn....
- Công khai trên Cổng Giao tiếp điện tử của Thành phố.
- Công khai trên cổng (trang) thông
tin điện tử của cơ quan, đơn vị, UBND quận, huyện, thị xã.
|
Theo
quy định pháp luật
|
2.3
|
Các khoản thu, chi ngân sách cấp xã
|
Sở Tài chính
|
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
Sở Tư pháp
|
- Công khai minh bạch, rõ ràng các
kế hoạch, báo cáo tài chính của cấp xã
|
Thực hiện công khai minh bạch, rõ ràng,
dễ tiếp cận tại trụ sở UBND cấp xã, khu dân cư, tổ dân phố, nhà văn hóa
thôn....
|
Theo
quy định pháp luật.
|
2.4
|
Công khai danh sách hộ nghèo
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
Sở Tư pháp
|
- Niêm yết danh sách hộ nghèo; các
tiêu chí hộ nghèo.
- Báo cáo.
|
100% các tiêu chí hộ nghèo, danh
sách hộ nghèo được niêm yết công khai, minh bạch, rõ ràng, dễ tiếp cận tại trụ
sở UBND cấp xã, khu dân cư, tổ dân phố, nhà văn hóa thôn....
|
Theo
đợt, quý.
|
3
|
Trách nhiệm giải trình với người
dân
|
|
|
|
|
Mục tiêu đạt điểm trung bình cao
(7/10 điểm)
|
|
3.1
|
Hiệu quả tương tác giữa Chính quyền
địa phương với người dân
|
Thanh tra Thành phố
|
- Các sở, ban, ngành, Thành phố;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
Các Ban Đảng, Đoàn thể, Mặt trận tổ quốc từ Thành phố xuống cơ sở.
|
- Tổ chức các cuộc đối thoại, hội
nghị tiếp xúc cử tri, tiếp dân; các lớp bồi dưỡng...
- Báo cáo.
|
Tăng cường tiếp xúc, đối thoại, giải
trình với người dân về những vấn đề bức xúc, dân sinh, những chính sách pháp luật mới để cho người dân hiểu, nắm rõ, ủng hộ chính quyền
trong thực thi các chủ trương, đường lối, chính sách pháp luật của Đảng, Nhà
nước và của Thành phố.
|
Thường
xuyên, theo quy định pháp luật.
|
3.2
|
Hiệu quả đáp ứng kiến nghị của người
dân
|
Sở Tư pháp
|
- Các sở, ban, ngành, Thành phố;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
- Thanh tra Thành phố;
- Các Ban Đảng, Đoàn thể, Mặt trận tổ quốc từ Thành phố xuống cơ sở.
|
- Tại các cuộc họp, hội nghị
tổ dân phố, khu dân cư.
- Đường dây nóng,
địa chỉ nơi nhận phản ánh, kiến nghị; địa chỉ email công vụ tiếp nhận....
- Các kết luận thanh tra, giám sát, các báo cáo, thông tin về kết quả giải quyết, giải đáp
kiến nghị của cấp chính quyền cho người dân, tổ chức và doanh nghiệp.
- Báo cáo.
|
- Hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi tối
đa cho người dân được dễ dàng, có cơ hội phản ánh, kiến nghị với chính quyền
các cấp những vấn đề dân sinh, bức xúc; tham gia góp ý xây dựng với chính quyền.
- Các kiến nghị, phản ánh của người
dân phải được giải quyết, kịp thời đúng pháp luật.
|
Định
kỳ; thường xuyên; theo quy định pháp luật.
|
3.3
|
Hiệu quả của Ban Thanh tra Nhân dân.
|
Thanh tra Thành phố
|
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
Các Ban Đảng, Đoàn thể, Mặt trận tổ quốc từ Thành phố xuống cơ sở.
|
- Bồi dưỡng, tập huấn Ban Thanh
tra, Ban Giám sát cộng đồng ở cấp xã.
- Đề án tăng cường hoạt động hiệu
quả của Ban Thanh tra nhân dân, Ban Giám sát đầu tư cộng đồng.
- Báo cáo.
|
- Hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi
cho hoạt động giám sát của Ban Thanh tra nhân dân; Ban giám sát đầu tư cộng đồng
ở xã, phường, thị trấn thực chất, đi vào hiệu quả.
- Mở các lớp bồi dưỡng ở cấp xã đối
với Ban Thanh tra nhân dân, Ban Giám sát cộng đồng đầu tư ở cấp xã.
|
- Thường xuyên, theo quy định pháp
luật.
- Ít nhất 1 năm/lần mở lớp bồi dưỡng. Năm 2017, mở lớp chậm nhất vào tháng 8/2017.
- Đề án hoàn thành năm 2017.
|
4
|
Kiểm soát tham nhũng trong khu vực
công
|
|
|
|
|
Mục tiêu đạt điểm trung bình cao
(7/10 điểm)
|
|
4.1
|
Kiểm soát tham nhũng trong chính
quyền địa phương
|
Thanh tra Thành phố
|
- Các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và
Môi trường; Y tế, Giáo dục và Đào tạo;
- Các Sở, Ban, Ngành Thành phố;
UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
Các Ban Đảng, Đoàn thể, Mặt trận tổ quốc từ Thành phố xuống cơ sở.
|
Kế hoạch kiểm tra, thanh tra (định kỳ, đột xuất); kế hoạch giám sát....;
- Đề án xác định Chỉ số Phòng chống
tham nhũng tại các cơ quan nhà nước thuộc Thành phố;
- Báo cáo.
|
- Tăng cường các hoạt động thanh
tra, kiểm tra để phòng chống tham nhũng, tiêu cực của cán bộ, công chức, viên
chức trong giải quyết công việc liên quan đến người dân ở một số lĩnh vực: cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; cấp phép xây dựng; Khám chữa bệnh; các khoản
thu phí, lệ phí nhà trường đối với phụ huynh học sinh; thủ tục nhập học, chuyển
trường, chuyển lớp; tuyển dụng công chức, viên chức vào làm việc tại các cơ
quan nhà nước thuộc Thành phố...;
- Kiên quyết xử lý nghiêm những trường
hợp tham nhũng, tiêu cực vi phạm các quy định pháp luật.
- Xác định Chỉ số Phòng Chống Tham
Nhũng tại các cơ quan nhà nước thuộc Thành phố hằng năm.
|
- Theo Kế hoạch (Thanh tra, kiểm
tra, giám sát) được phê duyệt.
- Đề án được ban hành trong năm
2017.
|
4.2
|
Quyết tâm chống tham nhũng
|
Thanh tra
Thành phố
|
- Các Sở, Ban, Ngành Thành phố
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
Các Ban Đảng, Đoàn thể, Mặt trận tổ quốc từ Thành phố xuống cơ sở.
|
- Chương trình, Kế hoạch, Đề án của
cơ quan, đơn vị;
- Báo cáo.
|
Thực hiện nghiêm túc Chương trình
07-CTr/TU ngày 26/4/2016 của Thành ủy và Kế hoạch số 141/KH-UBND ngày 21/7/2016 của UBND Thành phố về triển khai thực hiện “Nâng
cao hiệu quả phòng, chống tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
giai đoạn 2016-2020”.
|
Theo yêu cầu của Chương trình số
07-CTr/TU và Kế hoạch 141/KH-UBND ngày 21/7/2016 của Thành
phố.
|
5
|
Thủ
tục hành chính công
|
|
|
|
|
Mục tiêu đạt điểm trung bình cao
(7/10 điểm)
|
|
5.1
|
Thủ tục Chứng thực/xác nhận trong
lĩnh vực Tư pháp - Hộ tịch
|
Sở Tư pháp
|
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
|
Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa TTHC
Báo cáo
|
- Đẩy mạnh cải cách TTHC, thực hiện
rà soát, đơn giản hóa các TTHC, kiên quyết không để người dân phải nộp thêm
những giấy tờ, hồ sơ ngoài quy định, đi lại nhiều lần mới giải quyết được hồ
sơ hành chính.
- Công khai, minh bạch, rõ ràng, dễ
tiếp cận các quy định, TTHC; Phí, lệ phí, các yêu cầu,
điều kiện hồ sơ hành chính;
- Công khai rõ đường dây nóng,
email công vụ; thời gian tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả.
- Xác định rõ mục tiêu, yêu cầu, nội
dung cần rà soát, đơn giản hóa TTHC.
- Phân công rõ trách nhiệm thời
gian, hoàn thành và bố trí kinh phí triển khai
|
Định kỳ, thường xuyên; theo yêu cầu
Kế hoạch UBND Thành phố phê duyệt.
|
5.2
|
Thủ tục cấp phép xây dựng
|
Sở Xây dựng
|
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
Sở Tư pháp
|
Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa TTHC
Báo cáo
|
|
5.3
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
Sở Tư pháp
|
Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa TTHC
Báo cáo
|
Định kỳ, thường xuyên; theo yêu cầu
Kế hoạch UBND Thành phố phê duyệt.
|
5.4
|
Thủ tục hành chính cấp xã
|
Sở Tư pháp
|
- Các Sở, Ban, Ngành Thành phố;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
|
Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa TTHC
Báo cáo .
|
Định kỳ, thường xuyên; theo Kế hoạch
UBND Thành phố phê duyệt.
|
6
|
Cung ứng dịch vụ công
|
|
|
|
|
Mục tiêu đạt điểm trung bình cao
(7/10 điểm)
|
|
6.1
|
Y tế công lập
|
Sở Y tế
|
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
- Sở Nội vụ;
- Sở Tư pháp;
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế
- xã hội Hà Nội
|
Đề án,
Kế hoạch
Báo
cáo
|
- Đẩy mạnh, mở rộng cung ứng dịch vụ
công trong lĩnh vực y tế;
- Nâng cao chất lượng, thái độ khám
chữa bệnh của đội ngũ y bác sĩ;
- Xác định Chỉ số hài lòng của người
dân đối với cung cấp dịch vụ công trong lĩnh vực y tế.
|
- Theo kế hoạch, đề án được Thành
phố phê duyệt
- Định kỳ Quý 1 hằng năm công bố chỉ
số.
|
6.2.
|
Giáo dục công lập
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
- Sở Tư pháp;
- Sở Nội vụ;
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế
- xã hội Hà Nội
|
Đề
án, Kế hoạch
Báo
cáo
|
- Đẩy mạnh, mở rộng cung ứng dịch vụ
công trong lĩnh vực Giáo dục công lập.
- Nâng cao chất lượng dạy học, thái
độ ứng xử của đội ngũ giáo viên trong nhà trường.
- Xác định Chỉ số hài lòng của người
dân đối với cung cấp dịch vụ công trong lĩnh vực giáo dục.
|
- Theo kế hoạch, đề án được Thành
phố phê duyệt
- Định kỳ Quý
1 hằng năm công bố chỉ số.
|
6.3
|
Cơ sở hạ tầng căn bản
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
- Sở Tư pháp;
- Sở Nội vụ;
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Sở Giao Thông Vận tải;
- Sở Xây dựng;
- Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
Đề
án, Kế hoạch
Báo
cáo
|
- Đẩy mạnh, mở rộng cung ứng dịch vụ
công trong một số lĩnh vực cơ bản: điện, nước, xe bus, vệ sinh, thu gom rác.
- Trang thiết bị, cơ sở vật chất tại
Bộ phận tiếp dân; tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính hiện đại, đồng bộ.
- Tăng dịch vụ công trực tuyến qua
mạng mức độ 3, mức độ 4, đạt từ 70% đến 80% đến năm 2020; nâng cao hiệu quả
chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến qua mạng.
- Lòng đường, vỉa hè trật tự, gọn
gàng, thông thoáng, xanh sạch đẹp.
- Hệ thống xử lý nước thải, vệ sinh
môi trường, cống thoát nước được xử lý tốt,
đảm bảo không tắc nghẽn, đặc biệt trong mùa mưa bão.
|
Theo kế hoạch, đề án được Thành phố
phê duyệt
|
6.4
|
An ninh trật tự
|
Công an Thành phố
|
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã..
|
- Sở Tư pháp;
- Sở Thông tin và Truyền thông.
|
Kế
hoạch
Báo
cáo
|
- Đẩy mạnh, mở rộng cung ứng dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 trong một số lĩnh vực an ninh trật tự:
Đăng ký tạm trú, tạm vắng; Hộ khẩu - Hộ tịch,....
- Tăng cường, củng cố, đảm bảo tình
hình an ninh, trật tự trên địa bàn.
|
- Định kỳ, thường xuyên;
- Theo kế hoạch được Thành phố phê duyệt.
|