Kế hoạch 161/KH-UBND năm 2017 về nâng cao vị thứ xếp hạng chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành

Số hiệu 161/KH-UBND
Ngày ban hành 28/07/2017
Ngày có hiệu lực 28/07/2017
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Thừa Thiên Huế
Người ký Phan Ngọc Thọ
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 161/KH-UBND

Thừa Thiên Huế, ngày 28 tháng 7 năm 2017

 

KẾ HOẠCH

NÂNG CAO VỊ THỨ XẾP HẠNG CHỈ SỐ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ VÀ HÀNH CHÍNH CÔNG NĂM 2017

I. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ XẾP HẠNG CHỈ SỐ QUẢN TRỊ VÀ HÀNH CHÍNH CÔNG (PAPI) CỦA TỈNH NĂM 2016

1. Giới thiệu chung.

a) Chỉ số hiệu quả Quản trị và Hành chính công cấp tnh (PAPI) là công cụ phản ánh tiếng nói chung của người dân về mức độ hiệu qucủa bộ máy nhà nước và chất lượng cung ứng dịch vụ của chính quyền các cấp.

b) Chỉ số PAPI được tổng hợp từ phân tích kết quả khảo sát trải nghiệm của người dân về hiệu quả thực thi chính sách quản trị và hành chính công, nhằm mục đích cung cấp thông tin, dữ liệu cập nhật hàng năm và góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quhoạt động của bộ máy nhà nước.

c) Nội dung nghiên cứu PAPI 2016 bao gồm: 6 chỉ số nội dung, 22 chỉ số nội dung thành phn; trong đó có hơn 90 chỉ tiêu chính, hơn 500 câu hỏi về nhiều vấn đề chính sách của Việt Nam.

d) Kết quả đánh giá Chsố PAPI của tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2016, được tng hp từ việc khảo sát phản ánh đánh giá của 240 người dân trên địa bàn tỉnh tại 12 thôn, tổ dân phố thuộc 6 phường, xã, thị trấn của 3 huyện, thị xã, thành phố gồm: các xã Phong Sơn, thị trấn Phong Điền (huyện Phong Điền); xã Hương Thọ, phường Tứ Hạ (thị xã Hương Trà); phường Vĩnh Ninh, Vĩ Dạ (thành phố Huế).

2. Đánh giá kết quả cụ thể.

Năm 2016, Chỉ số PAPI của tỉnh Thừa Thiên Huế đạt 35,34/60 điểm (điểm không có trọng số) nằm trong nhóm đạt điểm trung bình thấp của cả nước và thp nhất trong khu vực bắc miền Trung, số điểm cụ thể đối với các chỉ số nội dung là:

a) Chỉ số lĩnh vực nội dung Tham gia của người dân ở cấp cơ sở: Tối đa 10 điểm, gồm 4 chsố nội dung thành phần (Tri thức công dân về tham gia; cơ hội tham gia; chất lượng bầu cử; đóng góp tự nguyện), mỗi nội dung thành phần 2,5 điểm.

- Tỉnh Thừa Thiên Huế đạt 5,10 điểm; xếp vị thứ 45/63 tỉnh, thành của cnước (điểm trung bình của toàn quốc là 5,15, tỉnh đạt điểm cao nhất là Hà Tĩnh với 6,81 điểm; thấp nhất là Trà Vinh với 4,43 điểm).

- Chỉ số nội dung thành phần Tri thức công dân tham gia: Tỉnh đạt 1,13 điểm (tỉnh đạt điểm cao nhất là Bắc Giang với 1,50 điểm, thấp nhất là Trà Vinh với 0,79 điểm).

- Chỉ số nội dung thành phần Cơ hội tham gia: Tỉnh đạt 1,77 điểm (tỉnh đạt điểm cao nhất là Hà Tĩnh với 2,13 điểm, thấp nhất là An Giang với 1,55 điểm).

- Chỉ số nội dung thành phần Chất lượng bầu cử: Tỉnh đạt 1,42 điểm (tỉnh đạt điểm cao nhất là Thái Nguyên với 1,87 điểm, thp nht là An Giang với 1,15 điểm).

- Chỉ số nội dung thành phần Đóng góp tự nguyện: Tỉnh đạt 0,77 điểm (tỉnh đạt điểm cao nhất là Hà Tĩnh với 1,42 điểm, thấp nhất là Quảng Ninh với 0,59 điểm).

b) Chỉ số lĩnh vực nội dung Công khai, minh bạch: Tối đa 10 điểm, gồm 3 chỉ số nội dung thành phn (Danh sách hộ nghèo: 3,3 điểm; thu, chi ngân sách cấp xã/phường: 3,3 điểm; quy hoạch/kế hoạch sử dụng đất và giá đn bù đất: 3,4 điểm).

- Tỉnh Thừa Thiên Huế đạt 5,14 điểm; xếp vị th52/63 tỉnh, thành của cả nước (tỉnh đạt điểm cao nhất là Bắc Ninh với 6,49 điểm; thấp nhất là 02 tỉnh: Bạc Liêu và Cà Mau với 4,81 điểm).

- Chỉ số nội dung thành phần Danh sách hộ nghèo: Tỉnh đạt 2,16 điểm (tỉnh đạt điểm cao nhất là Bắc Ninh với 2,77 điểm, thấp nhất là Sóc Trăng với 1,62 điểm).

- Chỉ số nội dung thành phần Ngân sách cấp xã: Tỉnh đạt 1,54 điểm (tỉnh đạt điểm cao nhất là Bình Phước với 2,11 điểm, thấp nhất là Cà Mau với 1,33 điểm).

- Chỉ số nội dung thành phần Quy hoạch/kế hoạch sử dụng đất và giá đền bù đất: Tỉnh đạt 1,44 điểm (tỉnh đạt điểm cao nhất là Đà Nng với 2,07 đim, thấp nhất là Bình Phước với 1,43 điểm).

c) Chỉ số lĩnh vực nội dung Trách nhiệm giải trình với người dân: Tối đa 10 điểm, gồm 3 chỉ số nội dung thành phần (Mức độ và hiệu quả trong tiếp xúc với chính quyền: 3,3 điểm; Đáp ứng kiến nghị của người dân: 3,3 đim; Hiệu quả của Ban Thanh tra nhân dân: 3,3 đim).

- Tỉnh Thừa Thiên Huế đạt 5,24 điểm; xếp vị thứ 16/63 tỉnh, thành của cả nước (tỉnh đạt điểm cao nhất là Quảng Ngãi với 5,97 điểm; tỉnh thp nht là Kiên Giang với 4,13 điểm).

- Chsố nội dung thành phn Mức độ và hiệu quả trong tiếp xúc với chính quyền: Tỉnh đạt 2,08 điểm (tỉnh đạt điểm cao nhất là Cần Thơ với 2,59 đim, thp nhất là Hà Giang với 1,69 điểm).

- Chỉ số nội dung thành phần Đáp ứng kiến nghị của người dân: Tỉnh đạt 2,07 điểm (tỉnh đạt điểm cao nhất là Quảng Ngãi với 2,20 điểm, thấp nhất là Khánh Hòa với 0,95 điểm).

- Chỉ snội dung thành phần Hiệu quả Ban Thanh tra nhân dân (Ban TTND): Tỉnh đạt 1,09 điểm (tỉnh đạt điểm cao nhất là Hi Dương với 1,65 điểm, thấp nhất là Thành phố Hồ Chí Minh với 1,00 điểm).

d) Chỉ số lĩnh vực nội dung Kiểm soát tham nhũng trong khu vực công: Tối đa 10 điểm, gm 4 chỉ số nội dung thành phần (Kiểm soát tham nhũng trong chính quyền địa phương; kiểm soát tham nhũng trong cung ứng dịch vụ công; công bằng trong xin việc làm trong khu vực công; quyết tâm chống tham nhũng của chính quyền địa phương) mỗi nội dung thành phần 2,5 điểm.

- Tỉnh Thừa Thiên Huế đạt 5,61 điểm; xếp vị thứ 43/63 tỉnh, thành của cả nước (tỉnh đạt điểm cao nhất là Cần Thơ với 7,14 điểm; tỉnh thấp nhất là Bình Dương với 4,31 điểm).

[...]