Kế hoạch 1482/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho Chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017-2025 do tỉnh Quảng Trị ban hành

Số hiệu 1482/KH-UBND
Ngày ban hành 09/04/2019
Ngày có hiệu lực 09/04/2019
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Trị
Người ký Hoàng Nam
Lĩnh vực Giáo dục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1482/KH-UBND

Quảng Trị, ngày 09 tháng 4 năm 2019

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN BẢO ĐẢM CƠ SỞ VẬT CHẤT CHO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC MẦM NON VÀ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG GIAI ĐOẠN 2017-2025

Căn cứ Quyết định số 1436/QĐ-TTg ngày 29/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho Chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017-2025; hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo tại Công văn số 428/BGDĐT-CSVC ngày 30/01/2019 về triển khai thực hiện, UBND tỉnh Quảng Trị xây dựng Kế hoạch thực hiện Đán bảo đảm cơ sở vật chất Chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Bảo đảm điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị trường học để thực hiện chương trình giáo dục mầm non và chương trình giáo dục phổ thông theo lộ trình đổi mới chương trình, sách giáo khoa; thực hiện xóa phòng học tạm, phòng học mượn, phòng học bán kiên cố đã xuống cấp; xây dựng bổ sung các phòng chức năng phục vụ cho học tập; mua sắm bổ sung thiết bị dạy học tối thiểu, thiết bị dạy học ngoại ngữ, tin học. Đáp ứng điều kiện chăm sóc, giáo dục của cấp học mầm non; tổ chức dạy học 2 buổi/ngày ở cấp tiểu học và 100% học sinh từ lớp 3 trở lên được học Chương trình tiếng Anh 10 năm; cấp trung học cơ sở và trung học phổ thông đảm bảo điều kiện để triển khai chương trình giáo dục mới theo lộ trình và hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2. Mục tiêu cụ thể

1. Giai đoạn 2017 - 2020

a) Đối với giáo dục mầm non

- Đầu tư xây dựng 202 phòng học thay thế các phòng học tạm, thời (bao gồm: phòng học tranh tre, nứa lá, phòng học xây dựng tạm bằng các loại vật liệu khác); phòng học bán kiên cố đã hết niên hạn sử dụng, đang xung cp, cn xây dựng lại; phòng học nhờ, mượn, tại các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, vùng bãi ngang ven biển và hải đảo, theo quy định của Thủ tướng Chính phủ;

- Xây dựng bổ sung 267 phòng học; 102 phòng giáo dục thể chất, 92 phòng giáo dục nghệ thuật; 116 nhà bếp và 119 nhà kho;

- Mua sắm bổ sung: 1.298 bộ thiết bị dạy học tối thiểu và 251 bộ thiết bị đồ chơi ngoài trời theo chương trình.

b) Đối với giáo dục tiểu học

- Đầu tư xây dựng 125 phòng học tiểu học thay thế các phòng học tạm thời (bao gồm: phòng học tranh tre, nứa lá, đã hết niên hạn sử dụng, đang xuống cấp, cần xây dựng lại; phòng học nhờ, mượn, thuê tại các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, vùng bãi ngang ven biển và hải đảo, theo quy định của Thủ tướng Chính phủ;

- Xây dựng bổ sung 194 phòng học, 129 phòng giáo dục thể chất, 105 phòng giáo dục nghệ thuật, 93 phòng tin học, 121 phòng học ngoại ngữ 57 phòng hỗ trợ giáo dục khuyết tật học hòa nhập, 53 phòng thư viện;

- Mua sắm bổ sung 1.934 bộ thiết bị dạy học tối thiểu khối lớp 1 và 1.947 bộ thiết bị dạy học tối thiểu khối lớp 2; 2.264 bộ bàn ghế hai chỗ ngồi; 2.264 bộ máy tính; 226 bộ thiết bị phòng học ngoại ngữ.

c) Đối với giáo dục trung học cơ sở và trung học phổ thông

- Đầu tư xây dựng 63 phòng học thay thế các phòng học tạm, phòng học hết niên hạn sử dụng đang xuống cấp, cần xây dựng lại.

- Xây dựng bổ sung: 331 phòng học bộ môn, 62 phòng chuẩn bị và 34 phòng thư viện cấp trung học cơ sở; 97 phòng học bộ môn, 18 phòng chuẩn bị và 11 phòng thư viện cấp trung học phổ thông;

- Mua sắm bổ sung: 360 bộ thiết bị dạy học tối thiểu khối lớp 6; 333 bộ thiết bị phòng học bộ môn THCS; 105 bộ thiết bị phòng học bộ môn THPT; 5.875 bộ bàn ghế hai chỗ ngồi; 1.866 bộ máy tính; 115 bộ thiết bị phòng học ngoại ngữ.

(Kế hoạch chi tiết theo phụ lục đính kèm)

2. Giai đoạn 2021 - 2025

- Tiếp tục thực hiện chương trình kiên cố hóa trường lớp học, đầu tư xây dựng số phòng học còn lại thay thế các phòng học bán kiên cố đã hết niên hạn sử dụng, đang xuống cấp, cần xây dựng lại;

- Phấn đấu xây dựng bổ sung đủ số phòng học đạt chuẩn 1 lớp/1 phòng cấp mầm non và tiểu học; đủ số phòng phục vụ học tập, phòng bộ môn và thư viện;

- Mua sắm bổ sung đủ thiết bị dạy học tối thiểu cho giáo dục mầm non và phổ thông; trong đó, ưu tiên cho lớp 3, lớp 4, lớp 5, lp 7, lớp 8, lớp 9, lớp 10, lớp 11 và lớp 12 theo lộ trình đổi mới chương trình, sách giáo khoa;

II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CỤ THỂ

1. Thực hiện tốt quy hoạch mạng lưới trường, lớp học

- Triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 1322/QĐ-UBND ngày 15/6/2018 của UBND tỉnh về việc ban hành Đán sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị hành chính cấp xã, thôn, bản, khu phố; cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập; hoàn thiện quy hoạch mạng lưới trường, lớp học phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và quy mô phát trin giáo dục của địa phương;

[...]