Quyết định 1088/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt thực hiện Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017-2025 tỉnh Phú Yên

Số hiệu 1088/QĐ-UBND
Ngày ban hành 23/07/2019
Ngày có hiệu lực 23/07/2019
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Phú Yên
Người ký Phan Đình Phùng
Lĩnh vực Giáo dục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1088/QĐ-UBND

Phú Yên, ngày 23 tháng 7 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN BẢO ĐẢM CƠ SỞ VẬT CHẤT CHO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC MẦM NON VÀ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG TỈNH PHÚ YÊN, GIAI ĐOẠN 2017 - 2025

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Quyết định số 1436/QĐ-TTg ngày 29/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đán bảo đảm cơ sở vật cht cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017 - 2025;

Xét đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 490/TTr-SGDĐT ngày 10/7/2019 về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông tỉnh Phú Yên, giai đoạn 2017 - 2025,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt thực hiện Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông tỉnh Phú Yên, giai đoạn 2017 - 2025 (sau đây gọi là Đề án) với những nội dung chủ yếu như sau:

I. MỤC TIÊU

Bảo đảm điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị trường học để thực hiện chương trình giáo dục mầm non và chương trình giáo dục phổ thông theo lộ trình đổi mới chương trình, sách giáo khoa, cụ thể như sau:

1. Giai đoạn 2017 - 2020

a) Đối với giáo dục mầm non

- Kiên cố hóa trường, lớp học: Đầu tư xây dng 167 phòng học thay thế các phòng học tạm thời; phòng học bán kiên cố đã hết niên hạn sử dụng, đang xuống cấp, cn xây dựng lại; phòng học nhờ, mượn tại các xã đặc biệt khó khăn, vùng bãi ngang ven biển và hải đảo theo quy định;

- Tiếp tục xây dựng bổ sung: 163 phòng học, 17 phòng giáo dục thể chất, 24 giáo dục nghệ thuật, 22 nhà bếp và 17 nhà kho;

- Thực hiện mua sắm bổ sung: 532 bộ thiết bị dạy học ti thiểu và 210 bộ thiết bị đồ chơi ngoài trời theo chương trình.

b) Đối với giáo dục tiểu học

- Kiên cố hóa trường, lớp học: Đầu tư xây dựng 279 phòng học tiểu học thay thế các phòng học tạm thời; phòng học bán kiên cố đã hết niên hạn sử dụng, đang xuống cấp, cần xây dựng lại; phòng học nhờ, mượn tại các xã đặc biệt khó khăn, vùng bãi ngang ven biển và hải đảo theo quy định;

- Tiếp tục xây dựng bổ sung: 405 phòng học, 17 phòng giáo dục thể chất, 17 phòng giáo dục nghệ thuật, 10 phòng tin học, 12 phòng ngoại ngữ, 8 phòng thiết bị giáo dục, 17 htrợ giáo dục khuyết tật học hòa nhập và 9 phòng thư viện;

- Thực hiện mua sắm bổ sung: 779 bộ thiết bị dạy học tối thiểu khối lớp 1 và 671 bộ thiết bị dạy học tối thiểu khối lớp 2; 8.715 bộ bàn ghế hai chỗ ngi; 1.526 bộ máy tính; 311 bộ thiết bị phòng học ngoại ngữ.

c) Đối với giáo dục trung học cơ sở

- Thực hiện xây dựng bổ sung: 80 phòng học bộ môn, 27 phòng chuẩn bị và 6 phòng thư viện;

- Thực hiện mua sắm bổ sung: 600 bộ thiết bị dạy học tối thiểu khối lớp 6; 554 bộ thiết bị phòng học bộ môn; 5.654 bộ bàn ghế hai chỗ ngồi; 1.661 bộ máy tính; 338 bộ thiết bị phòng học ngoại ngữ.

c) Đối với giáo dục trung học phổ thông

Thực hiện mua sắm bổ sung: 31 bộ thiết bị phòng học bộ môn; 5.000 bộ bàn ghế hai chỗ ngồi; 1.650 bộ máy tính; 20 bộ thiết bị phòng học ngoại ngữ cấp trung học phổ thông.

(Kèm theo Phụ lục số 1, Phụ lục s 2)

2. Giai đoạn 2021 - 2025

- Kiên chóa trường, lớp học: Tiếp tục thực hiện chương trình kiên cố hóa trường lớp học, đầu tư xây dựng số phòng học còn lại thay thế các phòng học tạm thời; phòng học bán kiên cố đã hết niên hạn sử dụng, đang xuống cấp, cần xây dựng lại; phòng học nhờ, mượn, thuê;

- Phấn đấu xây dựng bổ sung đủ sphòng học đạt chuẩn 1 lớp/1 phòng cấp mầm non và tiểu học; đủ số phòng phục vụ học tập, phòng bộ môn và thư vin;

[...]