Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Kế hoạch 150/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017-2020 do tỉnh An Giang ban hành

Số hiệu 150/KH-UBND
Ngày ban hành 02/04/2019
Ngày có hiệu lực 02/04/2019
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh An Giang
Người ký Nguyễn Thanh Bình
Lĩnh vực Giáo dục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 150/KH-UBND

An Giang, ngày 02 tháng 4 năm 2019

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN ĐỀ ÁN BẢO ĐẢM CƠ SỞ VẬT CHẤT CHO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC MẦM NON VÀ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG GIAI ĐOẠN 2017 - 2020

Căn cứ Nghị quyết số 51/2017/QH14 của Quốc hội khóa XIV, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 21 tháng 11 năm 2017 Điều chỉnh lộ trình thực hiện chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông mới theo Nghị Quyết số 88/2014/QH13 ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông;

Căn cứ Quyết định số 1436/QĐ-TTg ngày 29 tháng 10 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017-2025;

Căn cứ Quyết định số 1677/QĐ-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2018 - 2025;

Căn cứ Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Giáo dục và Đào (GDĐT) tạo ban hành Chương trình giáo dục phổ thông;

Căn cứ Công văn số 428/BGDĐT-CSVC ngày 30 tháng 01 năm 2019 của Bộ GDĐT về việc thực hiện Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017-2025;

Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh An Giang xây dựng Kế hoạch thực hiện Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017-2020, cụ thể như sau:

I. Mục đích, yêu cầu

1. Mục đích

- Bảo đảm điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017-2020;

- Thực hiện lộ trình thực hiện chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông mới theo Nghị Quyết số 51/2017/QH14 của Quốc hội khóa XIV và Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ GDĐT:

+ Từ năm học 2020-2021 đối với lớp 1.

+ Từ năm học 2021-2022 đối với lớp 2 và lớp 6.

+ Từ năm học 2022-2023 đối với lớp 3, lớp 7 và lớp 10.

+ Từ năm học 2023-2024 đối với lớp 4, lớp 8 và lớp 11.

+ Từ năm học 2024-2025 đối với lớp 5, lớp 9 và lớp 12.

2. Yêu cầu

- Kế hoạch thực hiện phải đánh giá nghiêm túc, khách quan, chính xác, đúng thực trạng cơ sở vật chất, thiết bị của từng trường, từng cấp học và đáp ứng các nội dung theo yêu cầu của Quyết định số 1436/QĐ-TTg ngày 29/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017-2025, Quyết định số 1677/QĐ-TTg ngày 03/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2018-2025;

- Đáp ứng yêu cầu đổi mới, nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh, thỏa mãn yêu cầu ngày càng cao về hưởng thụ giáo dục của xã hội, từng bước học sinh có khả năng tiếp cận với các trường học ở các nước thuộc khu vực;

- Chuẩn hóa, hiện đại hóa về các hoạt động tổ chức và quản lý trường học, cơ sở vật chất và đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên nhằm tạo môi trường giáo dục tương đối đồng đều giữa các địa bàn, tạo cơ hội bình đẳng về điều kiện học tập cho tất cả trẻ em ở các vùng kinh tế - xã hội khác nhau, góp phần khắc phục khoảng cách chênh lệch về chất lượng giáo dục giữa vùng thành thị và nông thôn;

- Xây dựng nhà trường hoàn chỉnh theo Điều lệ của trường mầm non và phổ thông; tạo môi trường “trường học thân thiện, học sinh tích cực”, giúp các em được học tập và rèn luyện tốt, phát triển nhân cách toàn diện, trở thành những công dân hữu ích cho xã hội, cho đất nước;

- Huy động nhiều nguồn lực xã hội cùng tham gia vào công tác giáo dục và đào tạo, thực hiện đúng quan điểm “giáo dục là sự nghiệp của toàn dân”, đầu tư cho giáo dục là quốc sách hàng đầu và là đầu tư phát triển.

II. Rà soát, thống kê, xác định nhu cầu về cơ sở vật chất, thiết bị dạy học, giai đoạn 2017-2020

1. Kế hoạch đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị dạy học:

a) Đối với giáo dục mầm non

- Kiên cố hóa trường, lớp học, giai đoạn 2017-2020: Đầu tư xây dựng 12 điểm trường, 42 phòng học thay thế các phòng học tạm thời.

- Xây dựng bổ sung (Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, các công trình xây dựng chống xuống cấp, bức xúc... ngân sách địa phương đầu tư):

[...]