Kế hoạch 5728/KH-UBND năm 2019 về Đề án “Bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017 - 2025" trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng

Số hiệu 5728/KH-UBND
Ngày ban hành 06/09/2019
Ngày có hiệu lực 06/09/2019
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Lâm Đồng
Người ký Phan Văn Đa
Lĩnh vực Giáo dục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 5728/KH-UBND

Lâm Đồng, ngày 06 tháng 9 năm 2019

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “BẢO ĐẢM CƠ SỞ VẬT CHẤT CHO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC MẦM NON VÀ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG GIAI ĐOẠN 2017 - 2025” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG

Triển khai Quyết định số 1436/QĐ-TTg ngày 29/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đán “Bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017 - 2025” (sau đây viết tắt là Đề án);

Căn cứ văn bản số 428/BGDĐT-CSVC ngày 30/01/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn thực hiện Đề án, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án (sau đây viết tắt là Kế hoạch) với các nội dung chủ yếu như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Bảo đảm điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị trường học để thực hiện chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông theo lộ trình đổi mới chương trình, sách giáo khoa; thay thế các phòng học tạm thời, phòng học bán kiên cố đang xuống cấp hoặc hết niên hạn sử dụng; xây dựng bổ sung các phòng chức năng phục vụ cho học tập; mua sắm bổ sung thiết bị dạy học tối thiểu, thiết bị phòng học ngoại ngữ, tin học; đáp ứng điều kiện nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ ở cấp học mầm non và triển khai chương trình giáo dục phổ thông mới theo lộ trình và hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2. Mc tiêu cthể

a) Giai đoạn 2017-2020:

- Đối với giáo dục mầm non

+ Kiên cố hóa trường, lp học: Đầu tư xây dựng 53 phòng học thay thế các phòng học tạm thời; phòng học bán kiên cố đã hết niên hạn sử dụng, phòng học nhờ, mượn.

+ Xây dựng bổ sung, thay thế: 348 phòng học; 78 phòng giáo dục thể chất; 76 phòng giáo dục nghệ thuật; 75 nhà bếp; 84 nhà kho.

+ Mua sắm bổ sung: 711 bộ thiết bị dạy học tối thiểu và 797 bộ thiết bị đồ chơi ngoài trời theo chương trình.

- Đối với giáo dục tiểu học

+ Kiên cố hóa trường, lp học: Đầu tư xây dựng 63 phòng học thay thế các phòng học tạm thời; phòng học bán kiên cố đã hết niên hạn sử dụng, phòng học nhờ, mượn.

+ Xây dựng bổ sung, thay thế: 775 phòng học; 137 phòng giáo dục thể chất; 144 phòng giáo dục nghệ thuật; 116 phòng tin học; 127 phòng ngoại ngữ; 116 phòng thiết bị giáo dục; 58 phòng hỗ trợ giáo dục khuyết tật học hòa nhập; 105 phòng thư viện.

+ Mua sắm bổ sung: 567 bộ thiết bị dạy học tối thiểu khối lớp 1; 579 bộ thiết bị dạy học tối thiểu khối lớp 2; 9.775 bộ bàn ghế hai chỗ ngồi; 4.518 bộ máy tính; 171 bộ thiết bị phòng học ngoại ngữ.

- Đối với giáo dục trung học cơ sở

+ Xây dựng bổ sung, thay thế: 296 phòng học bộ môn; 186 phòng chuẩn bị; 74 phòng thư viện.

+ Mua sắm bổ sung, thay thế: 359 bộ thiết bị dạy học tối thiểu khối lớp 6; 307 bộ thiết bị phòng học bộ môn; 6.883 bộ bàn ghế 2 chỗ ngồi; 3.962 bộ máy tính; 111 bộ thiết bị phòng học ngoại ngữ.

- Đối với giáo dục trung học phổ thông:

+ Xây dựng bổ sung, thay thế: 60 phòng học bộ môn; 36 phòng chuẩn bị; 15 phòng thư viện.

+ Mua sắm bổ sung: 75 bộ thiết bị phòng học bộ môn; 4.180 bộ bàn ghế 2 chỗ ngồi; 1.780 bộ máy tính; 16 bộ thiết bị phòng học ngoại ngữ.

b) Giai đoạn 2021-2025:

- Tiếp tục thực hiện chương trình kiên cố hóa trường, lớp học, đầu tư xây dựng số phòng học còn lại thay thế các phòng học bán kiên cố đã hết niên hạn sử dụng, đang xuống cấp, cần xây dựng lại;

- Phấn đu xây dựng bổ sung đủ số phòng học đạt chuẩn 1 lớp/1 phòng cấp mầm non và tiểu học; đủ số phòng phục vụ học tập, phòng bộ môn và thư viện;

- Mua sắm bổ sung đủ thiết bị dạy học tối thiểu cho giáo dục mầm non và phổ thông; trong đó, ưu tiên lớp 3, lp 4, lớp 5, lớp 7, lớp 8, lp 9, lp 10, lớp 11 và lớp 12 theo lộ trình đổi mới chương trình, sách giáo khoa.

II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP

[...]