ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 140/KH-UBND
|
Tiền Giang,
ngày 10 tháng 9 năm 2013
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “ĐƯA VIỆT NAM SỚM TRỞ THÀNH NƯỚC
MẠNH VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Chỉ thị số 58-CT/TW ngày 17 tháng 10
năm 2000 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng và phát triển công nghệ thông
tin phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa;
Căn cứ Quyết định số 246/2005/QĐ-TTg ngày 06
tháng 10 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển công
nghệ thông tin và truyền thông Việt Nam đến năm 2010 và định hướng đến năm
2020;
Căn cứ Quyết định số 1605/QĐ-TTg ngày
27/8/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về ứng
dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước giai đoạn 2011 -
2015;
Căn cứ Quyết định số 1755/QĐ-TTg, ngày
22/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đưa Việt nam sớm trở thành
nước mạnh về công nghệ thông tin và truyền thông”;
Ủy ban nhân tỉnh Tiền Giang xây dựng Kế hoạch
triển khai thực hiện Đề án “Đưa Việt Nam sớm trở thành nước mạnh về công nghệ
thông tin và truyền thông” trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, bao gồm các nội dung cụ
thể như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin đạt
tiêu chuẩn quốc tế; nâng cao chất lượng đào tạo ngành công nghệ thông tin, điện
tử, viễn thông tại các trường đại học, cao đẳng, trung cấp trên địa bàn tỉnh;
tăng cường đào tạo ngoại ngữ để sinh viên sau khi tốt nghiệp đại học có thể
tham gia thị trường lao động quốc tế. Thu hút nguồn nhân lực tham gia hoạt động
trong lĩnh vực công nghiệp công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh.
Xây dựng công nghiệp công nghệ thông tin, đặc biệt
là công nghiệp phần mềm, nội dung số và dịch vụ trở thành ngành kinh tế mũi nhọn;
thiết lập hạ tầng viễn thông băng rộng trên phạm vi toàn tỉnh; ứng dụng công
nghệ thông tin trong mọi lĩnh vực kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh.
Công nghệ thông tin và truyền thông là động lực
quan trọng góp phần bảo đảm sự tăng trưởng và phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh,
nâng cao tính minh bạch trong các hoạt động của cơ quan nhà nước, tiết kiệm thời
gian kinh phí cho các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và người dân.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Về nguồn nhân lực công nghệ thông tin
Đến năm 2015: tăng cường đào tạo, tập huấn cập
nhật kiến thức công nghệ thông tin cho cán bộ, công chức đặc biệt là cán bộ
công chức quản trị mạng tại các đơn vị. Đảm bảo 90% cán bộ công chức sở, ngành,
cấp huyện và 50% cán bộ công chức cấp xã sử dụng thư điện tử phục vụ cho công
việc. Phổ cập môn tin học tới tất cả các trường từ bậc tiểu học, Trung học cơ sở
đến Trung học phổ thông. Tỷ lệ người dân sử dụng Internet đạt trên 25 %.
Đến năm 2020: tiếp tục tăng cường đào tạo, tập
huấn cập nhật kiến thức công nghệ thông tin cho cán bộ, công chức đặc biệt là
cán bộ công chức quản trị mạng tại các đơn vị. Đảm bảo trên 95% cán bộ công chức
sở, ngành, cấp huyện và 90% cán bộ công chức cấp xã sử dụng thư điện tử phục vụ
cho công việc. Tỷ lệ người dân sử dụng Internet đạt trên 50 %.
b) Về công nghiệp công nghệ thông tin
Tăng cường thu hút các doanh nghiệp đầu tư vào sản
xuất gia công phần cứng, phần mềm, phát triển công nghiệp nội dung và dịch vụ;
góp phần hình thành được một số sản phẩm phần cứng, phần mềm, nội dung số mang
thương hiệu Việt Nam phục vụ thị trường trong nước, hướng tới xuất khẩu.
c) Về hạ tầng viễn thông băng rộng
Đến năm 2015: cơ bản hoàn thành mạng băng rộng đến
các xã, phường trên địa bàn tỉnh, kết nối Internet đến tất cả các trường học;
phủ sóng thông tin di động băng rộng đến 85% dân cư.
Đến năm 2020: hoàn thiện mạng băng rộng đến hầu
hết các ấp; phủ sóng thông tin di động băng rộng đến 95% dân cư.
d) Về phổ cập thông tin
Đến năm 2015: 15% - 20% số hộ gia đình trên địa
bàn tỉnh có máy tính và truy cập Internet băng rộng.
Đến năm 2020: 30% - 40% số hộ gia đình trên địa
bàn tỉnh có máy tính và truy cập Internet băng rộng.
đ) Về ứng dụng công nghệ thông tin
Đến năm 2015: cung cấp một số các dịch vụ công
cơ bản trực tuyến tới người dân và doanh nghiệp mức độ 2 và 3 (nhận mẫu hồ sơ
trên mạng và trao đổi thông tin, gửi, nhận hồ sơ qua mạng).
Đến năm 2020: hầu hết các dịch vụ công cơ bản được
cung cấp trên mạng cho người dân và doanh nghiệp ở mức độ 2, 3 và một số dịch vụ
công được cung cấp trên mạng ở mức độ 4 (thanh toán phí dịch vụ, nhận kết quả dịch
vụ qua mạng).
e) Về xây dựng doanh nghiệp và phát triển thị
trường công nghệ thông tin và truyền thông
Tạo điều kiện để nâng cao hiệu quả hoạt động sản
xuất kinh doanh của các doanh nghiệp bưu chính, viễn thông và công nghệ thông
tin trên địa bàn tỉnh như: Bưu điện Tiền Giang, VNPT Tiền Giang, MobiFone Tiền
Giang, Viettel Tiền Giang, Chi nhánh FPT Tiền Giang,… Hỗ trợ, khuyến khích việc
ra đời của các doanh nghiệp công nghệ thông tin và truyền thông vừa và nhỏ.
II. NHIỆM VỤ
1. Triển khai thực hiện các quy
hoạch, kế hoạch đã được ban hành
Triển khai thực hiện có hiệu quả các quy hoạch,
kế hoạch đã được Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành góp phần đẩy mạnh việc triển
khai thực hiện Đề án “Đưa Việt Nam sớm trở thành nước mạnh về công nghệ thông
tin và truyền thông” trên địa bàn tỉnh Tiền Giang đúng mục tiêu và phạm vi của
Đề án: Phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin; Phát triển công nghiệp
công nghệ thông tin; Tiếp tục phát triển và hoàn thiện hạ tầng viễn thông và
công nghệ thông tin; Xây dựng và triển khai các giải pháp hỗ trợ phù hợp để phổ
cập thông tin đến các hộ gia đình; Ứng dụng hiệu quả công nghệ thông tin trong
cơ quan nhà nước, doanh nghiệp và xã hội; Tăng cường năng lực nghiên cứu trong
lĩnh vực công nghệ thông tin và truyền thông.
Trong đó tập trung đẩy mạnh phát triển các lĩnh
vực: ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông
tin, phổ cập thông tin đến hộ gia đình và phát triển công nghiệp công nghệ
thông tin.
Triển khai thực hiện có hiệu quả các nội dung Ủy
ban nhân dân tỉnh đã phê duyệt, chỉ đạo như:
- Quyết định số 2540/QĐ-UBND ngày 22/7/2009 của Ủy
ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển bưu chính, viễn
thông tỉnh Tiền Giang đến năm 2020;
- Quyết định số 2665/QĐ-UBND ngày 30/7/2009 của Ủy
ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển công nghệ
thông tin tỉnh Tiền Giang đến năm 2020;
- Quyết định số 1097/QĐ-UBND ngày 30/3/2009 của Ủy
ban nhân dân tỉnh về việc Quy hoạch báo in trên địa bàn tỉnh Tiền Giang đến năm
2020;
- Kế hoạch 138/KH-UBND, ngày 19/11/2010 của Ủy
ban nhân dân tỉnh về việc triển khai thực hiện Quyết định số 22/2009/QĐ-TTg
ngày 16/2/2009 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch truyền dẫn, phát
sóng phát thanh, truyền hình đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;
- Kế hoạch số 58/KH-UBND, ngày 13/6/2011 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của
cơ quan nhà nước tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2011 - 2015.
- Kế hoạch 129/KH-UBND ngày 12/8/2013 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Tiền Giang thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin
về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa biên giới, hải đảo tỉnh Tiền Giang giai đoạn
2013 - 2015.
2. Nhiệm vụ chủ yếu
a) Phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin
- Triển khai thực hiện Kế hoạch tổng thể phát
triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin đến năm 2015 và định hướng đến năm
2020 theo Quyết định số 698/QĐ-TTg ngày 01/6/2009 của Thủ tướng Chính phủ.
- Triển khai kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng kiến thức
công nghệ thông tin hàng năm và giai đoạn cho cán bộ, công chức các cấp trên địa
bàn tỉnh. Đồng thời xây dựng và triển khai các kế hoạch phổ cập kiến thức công
nghệ thông tin cho các tổ chức và người dân trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức thu thập và tổng hợp thông tin dự báo
về nguồn nhân lực công nghệ thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng các tiêu chí, cơ cấu nguồn nhân lực
công nghệ thông tin cần đào tạo phù hợp với nhu cầu và điều kiện thực tế trên địa
bàn tỉnh.
- Đẩy mạnh tổ chức các khóa đào tạo nguồn nhân lực
công nghệ thông tin chất lượng cao và tổ chức các khóa đào tạo kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin trong xã hội góp phần nâng cao dân trí. Hỗ trợ và tạo điều
kiện phát triển loại hình đào tạo trực tuyến trên cơ sở hạ tầng viễn thông băng
rộng.
b) Phát triển công nghiệp công nghệ thông tin
- Đẩy mạnh triển khai các kế hoạch, nội dung,
nhiệm vụ về chương trình phát triển công nghiệp phần mềm, nội dung số và phần cứng,
điện tử theo các Quyết định số 51/2007/QĐ-TTg, số 56/2007/QĐ-TTg, số
50/2009/QĐ-TTg và số 75/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
- Nghiên cứu bố trí vốn từ ngân sách tỉnh và huy
động các nguồn vốn khác để đầu tư cho phát triển công nghiệp công nghệ thông
tin; bố trí kinh phí trong chương trình xúc tiến đầu tư hàng năm của tỉnh để đẩy
mạnh thu hút đầu tư phát triển công nghiệp công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh.
- Đẩy mạnh thu hút vốn đầu tư phát triển công
nghệ, công nghiệp công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh.
c) Tiếp tục phát triển và hoàn thiện hạ tầng viễn
thông và công nghệ thông tin
- Hoàn thiện hạ tầng viễn thông băng rộng
+ Phối hợp tốt với Trung ương và các doanh nghiệp
viễn thông để xây dựng và mở rộng mạng băng rộng trên địa bàn tỉnh phục vụ nhu
cầu sử dụng của người dân và công tác chỉ đạo, điều hành của Đảng và Nhà nước
trên địa bàn tỉnh.
+ Chỉ đạo các doanh nghiệp công nghệ thông tin
và truyền thông trên địa bàn tỉnh phối hợp trong việc thực hiện xã hội hóa và
phát triển hạ tầng viễn thông.
+ Phối hợp với các Bộ, ngành và các doanh nghiệp
liên quan để đẩy nhanh việc cáp quang hóa và ngầm hóa các đường cáp để đảm bảo
chất lượng dịch vụ và mỹ quan đô thị trên địa bàn tỉnh.
+ Thực hiện Quyết định 2451/QĐ-TTg ngày
27/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án số hóa truyền dẫn, phát sóng
truyền hình mặt đất đến năm 2020; chỉ đạo và hỗ trợ cho đài phát thanh truyền
hình tỉnh thực hiện lộ trình số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất đến
năm 2020.
+ Đôn đốc, kiểm tra việc đầu tư phát triển mạng
lưới viễn thông trên địa bàn tỉnh theo Quy hoạch tổng thể phát triển bưu chính
viễn thông tỉnh Tiền Giang đến năm 2020, có sửa đổi, bổ sung phù hợp thực tế
phát sinh; phát triển mạng ngoại vi, mạng truyền dẫn, mạng viễn thông thế hệ
sau, mạng di động. Dự kiến nguồn vốn đầu tư của doanh nghiệp trong giai đoạn
2013 - 2015: 586.573.000.000 đồng (Năm trăm tám mươi sáu tỷ năm trăm bảy mươi
ba ngàn đồng).
- Tiếp tục hoàn thiện mạng chuyên dùng phục vụ
các cơ quan Đảng, Nhà nước: phối hợp với các doanh nghiệp liên quan để tiếp tục
triển khai xây dựng mạng chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước đến cấp
xã, phường theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông nhằm đảm bảo an
toàn, an ninh thông tin và kết nối thông suốt.
- Phối hợp với các Bộ, ngành, cơ quan liên quan
trong việc xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia phục vụ phát triển Chính phủ
điện tử.
- Xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật bảo đảm an
toàn thông tin số trên địa bàn tỉnh.
d) Xây dựng và triển khai các giải pháp hỗ trợ
phù hợp để phổ cập thông tin đến hộ gia đình
- Lồng ghép với các chương trình xã hội huy động
các nguồn vốn để hỗ trợ một phần kinh phí trang bị các thiết bị thông tin số
cho các hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn, người khuyết tật nhằm nâng cao chất
lượng cuộc sống của người dân, đồng thời đáp ứng yêu cầu thông tin tuyên truyền
của Đảng và Nhà nước.
- Hỗ trợ, tập huấn phổ cập Internet cho cán bộ,
hội viên hội nông dân trên địa bàn tỉnh.
đ) Ứng dụng hiệu quả công nghệ thông tin trong
cơ quan nhà nước, doanh nghiệp và xã hội
- Đẩy mạnh triển khai Kế hoạch ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2011 -
2015 (Kế hoạch số 58/KH-UBND, ngày 13/6/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền
Giang).
- Phấn đấu xây dựng cơ sở hạ tầng và ứng dụng
công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước cấp tỉnh, huyện đạt mức cơ
bản.
- Xây dựng và triển khai các nội dung, nhiệm vụ
cụ thể để đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong các doanh nghiệp và người
dân trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai thực hiện Chương trình phát triển
thương mại điện tử tỉnh Tiền Giang đến năm 2015 (theo Quyết định số
3595/QĐ-UBND, ngày 02/10/2009 của UBND tỉnh Tiền Giang).
e) Khuyến khích nâng cao năng lực nghiên cứu và
phát triển về công nghệ thông tin của các cơ sở đào tạo và các doanh nghiệp hoạt
động trong lĩnh vực thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh tạo ra các sản
phẩm, dịch vụ mang thương hiệu Việt Nam.
III. GIẢI PHÁP
1. Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền
trên các phương tiện thông tin đại chúng, thông qua các hội nghị, hội thảo để
nâng cao nhận thức cho các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, hiệp hội hoạt động
trong lĩnh vực công nghệ thông tin - truyền thông và người dân về các mục tiêu,
quan điểm, nhiệm vụ của Đề án và Kế hoạch thực hiện Đề án ở địa phương để thống
nhất hành động.
2. Đẩy mạnh xã hội hóa đầu tư cho công nghệ
thông tin - truyền thông, đặc biệt là phát triển hạ tầng viễn thông băng rộng.
Khuyến khích mọi thành phần kinh tế tham gia xây dựng, phát triển và khai thác
hạ tầng viễn thông băng rộng, đa dạng hóa các dịch vụ công nghệ thông tin và
truyền thông. Các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công nghệ thông tin -
truyền thông trên địa bàn tỉnh cần chủ động trong việc xây dựng cơ chế, chính
sách đãi ngộ, thu hút nhân tài về công tác trong đơn vị. Tập trung phát triển hạ
tầng mạng lưới hiện đại và đảm bảo mỹ quan theo hướng cáp quang hóa mạng ngoại
vi và ngầm hóa mạng cáp; sử dụng chung cơ sở hạ tầng.
3. Áp dụng các quy định của Đảng và Nhà nước về
cơ chế, chính sách đầu tư nhằm tạo môi trường thông thoáng, thuận lợi nhất cho
hoạt động đầu tư vào công nghệ thông tin và truyền thông.
4. Tăng cường nguồn vốn từ ngân sách địa phương
cùng với nguồn Trung ương đầu tư phát triển công nghệ thông tin - truyền thông
trên địa bàn tỉnh. Nguồn vốn ngân sách nhà nước đầu tư trực tiếp ưu tiên cho
các dự án, chương trình: các dự án phát triển hạ tầng, ứng dụng công nghệ thông
tin trực tiếp phục vụ hoạt động quản lý, điều hành của các cơ quan Đảng, Nhà nước;
các dự án đào tạo nguồn nhân lực công nghệ thông tin theo quy hoạch, kế hoạch;
hỗ trợ cung ứng các sản phẩm, dịch vụ công ích, dịch vụ sự nghiệp công của Nhà
nước trong lĩnh vực công nghệ thông tin - truyền thông nhằm mục tiêu hỗ trợ người
nghèo, vùng khó khăn. Tận dụng hiệu quả nguồn quỹ dịch vụ Viễn thông công ích
Việt Nam phổ cập các dịch vụ cơ bản cho các khu vực còn khó khăn về thông tin
liên lạc, nâng cao đời sống văn hóa, tinh thần cho nhân dân.
5. Huy động các nguồn vốn doanh nghiệp và xã hội,
có cơ chế phù hợp để huy động vốn đầu tư của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân
trong việc xã hội hóa đầu tư phát triển hạ tầng viễn thông, ứng dụng công nghệ
thông tin, công nghiệp công nghệ thông tin và đào tạo nguồn nhân lực công nghệ
thông tin, phát triển sản phẩm mới…; áp dụng mô hình hợp tác công - tư phù hợp
cho các dự án phát triển cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin - truyền thông và
cung cấp dịch vụ. Khuyến khích doanh nghiệp tham gia vào quá trình phát triển ứng
dụng công nghệ thông tin trong đời sống xã hội, trong cơ quan nhà nước.
6. Thu hút đầu tư và nguồn nhân lực trình độ cao
về địa phương theo đúng quy định của pháp luật.
7. Tích cực thực hiện hội nhập kinh tế quốc tế
phát triển lĩnh vực công nghệ thông tin - truyền thông. Tăng cường hợp tác quốc
tế để tranh thủ các nguồn vốn đầu tư nước ngoài, đặc biệt là nguồn vốn ODA để
triển khai các nội dung, nhiệm vụ của kế hoạch triển khai Đề án trên địa bàn tỉnh
theo đúng quy định của pháp luật.
IV. NGUỒN KINH PHÍ
Dự kiến tổng nguồn vốn nhà nước đã thực hiện đầu
tư trong giai đoạn 2011 - 2015 là: 76.271.000.000 đồng (Bảy mươi sáu tỷ hai
trăm bảy mươi mốt triệu đồng).
1. Thực hiện giai đoạn 2011 - 2012
Triển khai thực hiện các nội dung, dự án cụ thể
như sau:
- Tập huấn, cập nhật kiến thức công nghệ mới về
công nghệ thông tin; Đào tạo và nâng cao trình độ phụ trách mạng, các lớp
chuyên đề công nghệ thông tin cho cơ quan nhà nước giai đoạn 2011- 2015; Tập huấn,
bồi dưỡng kiến thức bảo mật, an toàn thông tin mạng cho cán bộ công chức cơ
quan quản lý nhà nước các cấp; Thúc đẩy phát triển mã nguồn mở ứng dụng trên địa
bàn tỉnh.
- Tập huấn kỹ năng sử dụng Internet cho cán bộ hội
viên hội nông dân trên địa bàn tỉnh.
- Thực hiện các dự án thuộc Chương trình MTQG
đưa thông tin về cơ sở: Tăng cường năng lực cán bộ thông tin và truyền thông cơ
sở; Tăng cường nội dung thông tin về cơ sở.
- Triển khai dự án ứng dụng công nghệ thông tin
vào công tác giải quyết thủ tục hành chính theo mô hình "một cửa" tại
UBND huyện Gò Công Tây
- Hoàn thành dự án Xây dựng Cổng thông tin điện
tử tỉnh Tiền Giang (01 Portal, 06 SubPortal); dự án ứng dụng công nghệ thông
tin vào công tác giải quyết thủ tục hành chính theo mô hình "một cửa"
tại UBND huyện Gò Công Tây; Nâng cấp mở rộng hệ thống thư điện tử tỉnh.
- Thực hiện chuẩn bị đầu tư các dự án: Mở rộng,
nâng cấp cơ sở hạ tầng mạng diện rộng của tỉnh; Xây dựng và nâng cấp mạng LAN
cho Ủy ban nhân dân các huyện Cái Bè, Cai Lậy, Châu Thành, Chợ Gạo, Gò Công Tây,
Gò Công Đông, Tân Phú Đông, Thị xã Gò Công và Thành phố Mỹ Tho.
* Tổng nguồn vốn nhà nước đã thực hiện đầu tư
trong giai đoạn 2011 - 2012 là : 6.907.000.000 đồng (Sáu tỷ chín trăm lẻ bảy
triệu đồng).
- Năm 2011: 3.969 triệu đồng.
+ Vốn đầu tư địa phương
: 3.332 triệu đồng.
+ Vốn sự nghiệp trung
ương : 260 triệu đồng.
+ Vốn sự nghiệp địa
phương : 377 triệu đồng.
- Năm 2012: 2.938 triệu đồng.
+ Vốn đầu tư địa
phương : 831 triệu
đồng.
+ Vốn sự nghiệp trung
ương : 870 triệu đồng.
+ Vốn sự nghiệp địa
phương : 1.237 triệu đồng.
2. Kế hoạch vốn giai đoạn 2013 - 2015
a) Ngân sách nhà nước
Nguồn ngân sách nhà nước chủ yếu tập trung đầu
tư phát triển hạ tầng công nghệ thông tin và ứng dụng công nghệ thông tin trong
hoạt động cơ quan nhà nước. Bao gồm:
* Các nhóm dự án: gồm 04 nhóm dự án
- Nhóm dự án phát triển nguồn nhân lực công nghệ
thông tin: gồm 03 dự án.
- Nhóm dự án phát triển và hoàn thiện hạ tầng viễn
thông và công nghệ thông tin: gồm 13 dự án.
- Nhóm dự án phổ cập thông tin đến các hộ gia
đình trên địa bàn tỉnh: gồm 03 dự án.
- Nhóm dự án ứng dụng công nghệ thông tin và cơ
sở dữ liệu chuyên ngành: gồm 10 dự án.
* Dự kiến nguồn kinh phí đầu tư trong giai đoạn
2013 - 2015: 69.364.000.000 đồng (Sáu mươi chín tỷ ba trăm sáu mươi bốn triệu đồng).
Trong đó:
- Vốn đầu tư địa
phương :
51.094 triệu đồng.
- Vốn sự nghiệp trung
ương : 4.720 triệu đồng.
- Vốn sự nghiệp địa
phương : 13.550 triệu đồng.
* Phân kỳ vốn đầu tư qua các năm
- Năm 2013: 9.500 triệu đồng.
- Năm 2014: 31.784 triệu đồng.
- Năm 2015: 28.080 triệu đồng.
b) Nguồn vốn doanh nghiệp
Kế hoạch vốn doanh nghiệp đầu tư phát triển hạ tầng
bưu chính, viễn thông trên địa bàn tỉnh trong giai đoạn 2013 - 2015 là:
586.573.000.000 đồng (do các doanh nghiệp có quyết định cụ thể), gồm các công
trình:
- Đầu tư, nâng cấp mạng ngoại vi trên địa bàn tỉnh
- Đầu tư phát triển mạng viễn thông thế hệ sau
NGN, nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ, đa dạng hóa dịch vụ viễn thông,
Internet trên địa bàn tỉnh
- Đầu tư phát triển mạng điện thoại di động, mở
rộng vùng phủ sóng cung cấp dịch vụ và đảm bảo chất lượng dịch vụ trên toàn tỉnh
- Đầu tư nâng cấp mạng truyền dẫn trên địa bàn tỉnh
đối với từng doanh nghiệp.
- Phối hợp các ngành liên quan xây dựng trung
tâm thông tin cơ sở phục vụ phát triển nông nghiệp, nông dân, nông thôn.
- Xây dựng hệ thống hội nghị truyền hình trực
tuyến kết nối từ tỉnh đến các huyện, thị xã, thành phố.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông: Chủ trì triển
khai, hướng dẫn, theo dõi thực hiện Kế hoạch này một cách có hiệu quả; thực hiện
báo cáo đúng theo quy định;
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính theo khả
năng nguồn ngân sách hàng năm để cân đối ngân sách thực hiện.
3. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin
và Truyền thông thực hiện công tác tạo nguồn nhân lực đáp ứng các yêu cầu từng
giai đoạn phát triển về công nghệ thông tin của tỉnh.
4. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các cơ quan
đoàn thể tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành, các doanh nghiệp
thông tin và truyền thông chủ động thực hiện Kế hoạch này, góp phần “Đưa Việt
Nam sớm trở thành nước mạnh về công nghệ thông tin và truyền thông” đúng theo
chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ; thực hiện báo cáo kết quả thực hiện khi có yêu
cầu.
Kèm: Phụ lục I: Dự kiến Danh mục dự án phân theo
nguồn vốn ngân sách; Phụ lục II: Dự kiến Danh mục dự án phân theo nguồn vốn
doanh nghiệp./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Kim Mai
|