ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1342/KH-UBND
|
Ninh
Thuận, ngày 26 tháng 3 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
ĐẨY MẠNH NGHIÊN CỨU, CHUYỂN GIAO, ỨNG DỤNG KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ; TẬP TRUNG TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ CÓ TÍNH ỨNG DỤNG CAO TRONG SẢN XUẤT
NÔNG NGHIỆP VÀ THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU NĂM 2024
Nhằm định hướng, chỉ đạo tập
trung triển khai các nhiệm vụ năm 2024 được giao cho các cơ quan, đơn vị, địa
phương tại: Nghị quyết số 14-NQ/TU ngày 10/01/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh
về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo đến
năm 2025, định hướng đến năm 2030; Nghị quyết số 28-NQ/TU ngày 07/12/2023 của
Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XIV về phương hướng, nhiệm vụ năm 2024; Nghị
quyết số 36/NQ-HĐND ngày 22/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về đẩy mạnh ứng dụng,
phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo đến năm 2025, định hướng đến
năm 2030; Nghị quyết số 55/NQ-HĐND ngày 14/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về
Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2024; Quyết định số 472/QĐ-UBND ngày
23/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Chương trình ứng dụng, phát triển
khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo của tỉnh Ninh Thuận đến năm 2025, định
hướng đến năm 2030 và Kế hoạch số 5198/KH-UBND ngày 28/11/2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh về việc triển khai “Chương trình ứng dụng, phát triển khoa học, công
nghệ và đổi mới sáng tạo của tỉnh Ninh Thuận đến năm 2025, định hướng đến năm
2030”; Quyết định số 36/QĐ-UBND ngày 12/01/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành Kế hoạch triển khai những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch
phát triển kinh tế-xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2024 trên địa bàn tỉnh;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế
hoạch đẩy mạnh nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ; tập trung
triển khai các nhiệm vụ có tính ứng dụng cao trong sản xuất nông nghiệp và
thích ứng với biến đổi khí hậu năm 2024, cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung:
Đẩy mạnh nghiên cứu, chuyển
giao, ứng dụng khoa học công nghệ; tập trung triển khai các nhiệm vụ có tính ứng
dụng cao trong sản xuất nông nghiệp và thích ứng với biến đổi khí hậu; nâng cao
được năng suất và chất lượng sản phẩm hàng hóa; thúc đẩy đổi mới sáng tạo.
2. Mục tiêu cụ thể năm 2024:
a) Tổ chức triển khai thực hiện
các nhiệm vụ cụ thể năm 2024 thuộc các Chương trình ứng dụng, phát triển khoa học,
công nghệ và đổi mới sáng tạo theo Quyết định số 472/QĐ-UBND ngày 23/ 8/2022 của
Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Đẩy mạnh ứng dụng, làm chủ
và cải tiến công nghệ, nhất là công nghệ cao, công nghệ sạch, thành tựu của
cách mạng công nghiệp lần thứ tư vào các lĩnh vực của đời sống xã hội; thúc đẩy
đổi mới sáng tạo.
c) Tranh thủ tối đối đa các nguồn
lực, tập trung triển khai các nhiệm vụ có tính ứng dụng cao trong sản xuất nông
nghiệp và thích ứng với biến đổi khí hậu năm 2024.
d) Nâng cao năng lực khoa học,
công nghệ và đổi mới sáng tạo và củng cố, kiện toàn tổ chức, quản lý khoa học,
công nghệ và đổi mới sáng tạo.
II. NỘI DUNG
NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
1. Xây dựng và triển
khai Kế hoạch “Tuyên truyền về vai trò nòng cốt của khoa học, công nghệ và đổi
mới sáng tạo trong quá trình chuyển đổi mô hình tăng trưởng, tập trung phát triển
kinh tế-xã hội theo chiều sâu” để tuyên truyền trên báo chí và các phương tiện
thông tin đại chúng đến doanh nghiệp và quần chúng Nhân dân được biết, nắm bắt
thông tin.
2. Nghiên cứu các quy định
pháp luật để tham mưu hoàn thiện các cơ chế chính đặc thù thuộc thẩm quyền của
tỉnh nhằm đẩy mạnh nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ: xây dựng
Đề án “Chính sách đặc thù phát triển Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo tỉnh
Ninh Thuận giai đoạn 2024-2030”; Đề án “Phát triển tiềm lực khoa học và công
nghệ tỉnh Ninh Thuận đến năm 2030”; Đề án “Phát triển và ứng dụng công nghệ
sinh học phục vụ phát triển bền vững tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2025-2035 và tầm
nhìn đến năm 2045”; Phương án sửa đổi, bổ sung nội dung Quy định một số nội
dung và mức hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong hoạt động khoa học và
công nghệ; hệ sinh thái khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Ninh
Thuận (được ban hành theo Quyết định số 13/2021/QĐ-UBND ngày 09/4/2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh).
3. Đẩy mạnh ứng dụng,
làm chủ và cải tiến công nghệ, nhất là công nghệ cao, công nghệ sạch, thành tựu
của cách mạng công nghiệp lần thứ tư vào các lĩnh vực của đời sống xã hội; thúc
đẩy đổi mới sáng tạo:
a) Tập trung xúc tiến, thu hút
có chọn lọc, chủ động mời gọi các nhà đầu tư uy tín, có thương hiệu, năng lực
tài chính để đầu tư vào các ngành, lĩnh vực Tỉnh có lợi thế, cạnh tranh cao nhằm
tạo động lực, bứt phá phát triển kinh tế - xã hội nhanh, bền vững; ưu tiên thu
hút đầu tư vào các ngành kinh tế số, các ngành phát triển trên nền tảng công
nghệ 4.0 như công nghiệp ICT, kỹ thuật số, kỹ thuật nano, công nghiệp sinh học,
vật liệu mới, dược phẩm, sinh học nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, công nghệ
môi trường, năng lượng sạch.
b) Tăng cường hỗ trợ hoạt động
của các Hiệp hội Doanh nghiệp, Hội Doanh nghiệp trẻ của tỉnh nhằm thúc đẩy liên
kết các hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo giữa các doanh nghiệp;
hỗ trợ doanh nghiệp trong lĩnh vực khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo:
Nghiên cứu phát triển sản phẩm mới, đổi mới công nghệ, chuyển giao công nghệ; bảo
hộ, xác lập quyền sở hữu công nghiệp, quản lý và phát triển đối với các nhãn hiệu
tập thể, nhãn hiệu chứng nhận; áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hệ thống
quản lý, công cụ hỗ trợ cho sản xuất thông minh, dịch vụ thông minh; tham gia
chợ công nghệ, triển lãm công nghệ, sản phẩm đặc thù,..; áp dụng công nghệ quản
trị, hệ thống quản lý chất lượng ISO/IEC17025 (đăng ký mới hoặc mở rộng phạm
vi); khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
c) Triển khai và hoàn thành tốt
các nhiệm vụ năm 2024 theo Kế hoạch số 1275/KH-UBND ngày 29/3/2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh về việc ứng dụng, chuyển giao, nhân rộng kết quả khoa học và công
nghệ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, giai đoạn
2022-2025.
d) Đẩy mạnh thực hiện chuyển đổi
số, ứng dụng khoa học và công nghệ tiên tiến, hiện đại trong công tác quản lý bảo
vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu; quản lý cơ sở dữ liệu cán bộ,
công chức, viên chức; hoạt động quản lý khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo.
4. Tập trung triển khai
các nhiệm vụ có tính ứng dụng cao trong sản xuất nông nghiệp và thích ứng với
biến đổi khí hậu:
a) Tiếp tục tổ chức triển khai
các nhiệm vụ, giải pháp thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 12/10/2021 của
Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tiếp tục đẩy mạnh phát triển nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030.
b) Xây dựng Kế hoạch của Ủy ban
nhân dân tỉnh triển khai Chương trình hành động số 239-CTr/TU ngày 9/01/2024 của
Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 30/01/2023 của Bộ
Chính trị về phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học phục vụ phát triển bền vững
đất nước trong tình hình mới.
c) Xúc tiến liên kết doanh nghiệp,
tổ chức triển khai các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có tính ứng dụng cao theo
kế hoạch năm 2024 của Quyết định 884/QĐ-UBND ngày 04/7/2023 của Ủy ban nhân dân
tỉnh ban hành Chương trình triển khai các nhiệm vụ nghiên cứu ứng dụng công nghệ
cao, sản xuất hữu cơ trong lĩnh vực nông nghiệp, tập trung cho khu vực kinh tế
trọng điểm phía Nam của tỉnh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030, như: xây dựng
dây chuyền chế biến các sản phẩm đặc thù từ táo Ninh Thuận; ươm cây mầm nuôi cấy
mô và sản xuất giống thương phẩm loài rong sụn; xây dựng mô hình trồng rong
nho; nâng cao chất lượng và giá trị sản phẩm nước mắm truyền thống tại tỉnh
Ninh Thuận; Nghiên cứu giải pháp xử lý bã cá trong ngành sản xuất nước mắm tại
Ninh Thuận.
d) Phối hợp tổ chức triển khai
các nhiệm vụ khoa học và công nghệ hợp tác trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp
và ứng phó biến đổi khí hậu theo thỏa thuận Hợp tác về Khoa học và Công nghệ giữa
Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận và Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
giai đoạn đến năm 2030: Nghiên cứu khả năng trồng phục hồi rong hồng vân và
rong câu chân vịt tại Ninh Thuận; nghiên cứu quy trình sản xuất thức ăn tươi
Artemia bằng phương pháp từ tính phục vụ nuôi tôm giống; nghiên cứu xây dựng
quy trình công nghệ chế tạo màng chất dẻo hấp thụ UV, bền thời tiết ứng dụng
làm nhà màng phục vụ trồng trọt, ứng phó với biến đổi khí hậu, phù hợp với điều
kiện đặc trưng tại Ninh Thuận.
đ) Tham mưu đề xuất đặt hàng
các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia phục vụ sản xuất nông nghiệp và
thích ứng với biến đổi khí hậu của tỉnh theo Chương trình phối hợp hoạt động về
khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo giữa Bộ Khoa học và Công nghệ và Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Thuận, giai đoạn 2023-2025, gồm: xây dựng bức tường xanh và
mô hình điểm làng nông nghiệp sinh thái và quản lý thông minh để làm nền tảng
phát triển bền vững cho tỉnh Ninh Thuận; xây dựng hệ thống quản trị tài nguyên
nước trên nền tảng công nghệ Internet kết nối vạn vật đảm bảo an ninh nguồn nước
và phát triển bền vững kinh tế xã hội lưu vực Sông Cái - Ninh Thuận và vùng phụ
cận; nghiên cứu ứng dụng ảnh viễn thám hồng ngoại nhiệt xác định nhiệt độ bề mặt
và độ ẩm đất để theo dõi, giám sát nguy cơ hạn hán nhằm phục vụ công tác phòng
chống thiên tai và bảo vệ môi trường tỉnh Ninh Thuận; nghiên cứu ứng dụng công
nghệ bề mặt tế bào trong sản xuất chế phẩm thuốc bảo vệ thực vật sinh học giúp
phòng và trị bệnh do vi nấm bệnh gây ra trên măng tây tại tỉnh Ninh Thuận.
e) Đăng ký nhãn hiệu hoặc chỉ dẫn
địa lý cho ít nhất 01 sản phẩm nông nghiệp tiềm năng của tỉnh xuất khẩu vào thị
trường nước ngoài trọng điểm.
5. Thúc đẩy nâng cao
năng suất và chất lượng sản phẩm hàng hóa:
a) Triển khai Đề án “Tăng cường,
đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh
tranh và hội nhập quốc tế” trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm 2024 (theo Kế hoạch
số 3198/KH-UBND ngày 26/7/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh).
b) Triển khai Chương trình quốc
gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa năm
2024 (theo Kế hoạch số 3483/KH-UBND ngày 14/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh).
c) Triển khai Kế hoạch tổng thể
nâng cao năng suất dựa trên nền tảng, khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo
năm 2024 (theo Kế hoạch số 4009/KH-UBND ngày 26/9/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh).
d) Triển khai áp dụng Hệ thống
quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của
các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Ninh Thuận năm
2024.
6. Nâng cao năng lực
khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo và củng cố, kiện toàn tổ chức, quản lý
khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo:
a) Thực hiện nghiêm Chỉ thị số
03/CT-UBND ngày 07/02/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện các quy định của
pháp luật về hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo.
b) Xây dựng Đề án Tổ chức lại
Trung tâm Thông tin - Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ nhằm thực hiện mục
tiêu đủ năng lực thực hiện nhiệm vụ làm cơ sở ươm tạo, trung tâm đổi mới sáng tạo,
hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của tỉnh; đề xuất đặt hàng và triển khai Dự
án khoa học và công nghệ: Xây dựng, vận hành thử nghiệm mô hình không gian hỗ
trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tại Trung tâm Thông tin-Ứng dụng tiến bộ khoa
học và công nghệ Ninh Thuận, giai đoạn 2024-2026.
c) Hướng dẫn, cấp chứng nhận
doanh nghiệp khoa học và công nghệ cho ít nhất 01 doanh nghiệp (ưu tiên cho
lĩnh vực nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao).
d) Tổ chức vận hành thử nghiệm
hệ thống phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu về các nhiệm vụ khoa học và công nghệ tại
Sở Khoa học và Công nghệ.
(Kèm theo Bảng phân công nhiệm
vụ chi tiết về đẩy mạnh nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ; tập
trung triển khai các nhiệm vụ có tính ứng dụng cao trong sản xuất nông nghiệp
và thích ứng với biến đổi khí hậu năm 2024).
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Các Sở, ngành; Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố; Tổ chức khoa học và công nghệ thuộc tỉnh: Chủ động
xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao trong Bảng phân công
nhiệm vụ chi tiết và báo cáo kết quả thực hiện cho Ủy ban nhân dân tỉnh (thông
qua Sở Khoa học và Công nghệ) trước ngày 10/11/2024.
2. Giao Sở Khoa học và
Công nghệ chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố, tổ chức khoa học và công nghệ thuộc tỉnh đôn đốc, triển khai thực hiện
có hiệu quả Kế hoạch này; tổng hợp chung, theo dõi tham mưu, báo cáo tình hình
triển khai kế hoạch; phối hợp Sở Nội vụ trong việc đề xuất khen thưởng, động
viên đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức thực hiện có hiệu quả nhiệm
vụ được giao theo Kế hoạch này.
3. Trong quá trình triển
khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các Sở, ngành; Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố; tổ chức khoa học và công nghệ thuộc tỉnh và các cơ quan đơn vị
liên quan phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp, báo cáo, đề xuất, tham
mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Bộ Khoa học và Công nghệ (b/c);
- Thường trực: TU, HĐND tỉnh (b/c);
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Trung tâm Xúc tiến ĐT, TM và DL;
- HH Doanh nghiệp, Hội Doanh nhân trẻ;
- UBND các huyện, thành phố;
- VPUB: LĐ, KTTH;
- Lưu: VT, VXNV. ĐNĐ
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trịnh Minh Hoàng
|
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CHI TIẾT
VỀ ĐẨY MẠNH NGHIÊN CỨU, CHUYỂN GIAO, ỨNG DỤNG KHOA HỌC
CÔNG NGHỆ; TẬP TRUNG TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ CÓ TÍNH ỨNG DỤNG CAO TRONG SẢN XUẤT
NÔNG NGHIỆP VÀ THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch số 1342/KH-UBND ngày 26 tháng 3 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
STT
|
Nội dung nhiệm vụ
|
Sản phẩm cần đạt
|
Thời gian thực hiện
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
1
|
Xây dựng và triển khai Kế hoạch
“Tuyên truyền về vai trò nòng cốt của khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
trong quá trình chuyển đổi mô hình tăng trưởng, tập trung phát triển kinh tế-xã
hội theo chiều sâu”
|
Kế hoạch, tin bài, chuyên mục
tuyên truyền
|
Năm 2024
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Khoa học và Công nghệ; Các
cơ quan báo chí, Trung tâm Văn hóa, Thể thao và Truyền thanh các huyện, thành
phố
|
2
|
Nghiên cứu các quy định pháp luật
để tham mưu hoàn thiện các cơ chế chính đặc thù thuộc thẩm quyền của của tỉnh
nhằm đẩy mạnh nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ
|
- Đề án “Chính sách đặc thù
phát triển Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo tỉnh Ninh Thuận giai đoạn
2024- 2030”;
- Đề án “Phát triển tiềm lực
khoa học và công nghệ tỉnh Ninh Thuận đến năm 2030”;
- Đề án “Phát triển và ứng dụng
công nghệ sinh học phục vụ phát triển bền vững tỉnh Ninh Thuận giai đoạn
2025- 2035 và tầm nhìn đến năm 2045”;
- Phương án sửa đổi, bổ sung
nội dung Quy định một số nội dung và mức hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức, cá
nhân trong hoạt động khoa học và công nghệ; hệ sinh thái khởi nghiệp và đổi mới
sáng tạo trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận (được ban hành theo Quyết định số
13/2021/QĐ-UBND ngày 09/4/2021 của UBND tỉnh).
|
Năm 2024
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ngành; Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố; Tổ chức khoa học và công nghệ thuộc tỉnh
|
3
|
Đẩy mạnh ứng dụng, làm chủ và
cải tiến công nghệ, nhất là công nghệ cao, công nghệ sạch, thành tựu của cách
mạng công nghiệp lần thứ tư vào các lĩnh vực của đời sống xã hội; thúc đẩy đổi
mới sáng tạo:
|
|
|
|
|
a
|
Ưu tiên thu hút đầu tư vào
các ngành kinh tế số, các ngành phát triển trên nền tảng công nghệ 4.0 như
công nghiệp ICT, kỹ thuật số, kỹ thuật nano, công nghiệp sinh học, vật liệu mới,
dược phẩm, sinh học nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, công nghệ môi trường,
năng lượng sạch
|
Các nhà đầu tư trong và ngoài
nước đến Ninh Thuận triển khai thực hiện các dự án đầu tư
|
Năm 2024
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ngành; Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố; Tổ chức khoa học và công nghệ thuộc tỉnh; doanh
nghiệp
|
b
|
Tập trung xúc tiến, thu hút có
chọn lọc, chủ động mời gọi các nhà đầu tư uy tín, có thương hiệu, năng lực
tài chính để đầu tư vào các ngành, lĩnh vực Tỉnh có lợi thế, cạnh tranh cao
nhằm tạo động lực, bứt phá phát triển kinh tế - xã hội nhanh, bền vững
|
Các nhà đầu tư trong và ngoài
nước đến Ninh Thuận triển khai thực hiện các dự án đầu tư
|
Năm 2024
|
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh Ninh Thuận
|
Các Sở, ngành; Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố; Tổ chức khoa học và công nghệ thuộc tỉnh; doanh
nghiệp
|
c
|
Tăng cường hỗ trợ hoạt động của
các Hiệp hội Doanh nghiệp, Hội Doanh nghiệp trẻ của tỉnh nhằm thúc đẩy liên kết
các hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo giữa các doanh nghiệp;
hỗ trợ doanh nghiệp trong lĩnh vực khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo:
nghiên cứu phát triển sản phẩm mới, đổi mới công nghệ, chuyển giao công nghệ;
bảo hộ, xác lập quyền sở hữu công nghiệp, quản lý và phát triển đối với các
nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận; áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật,
hệ thống quản lý, công cụ hỗ trợ cho sản xuất thông minh, dịch vụ thông minh;
tham gia chợ công nghệ, triển lãm công nghệ, sản phẩm đặc thù,..; áp dụng
công nghệ quản trị, hệ thống quản lý chất lượng ISO/IEC17025 (đăng ký mới hoặc
mở rộng phạm vi); khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
|
- Kế hoạch của UBND tỉnh về hỗ
trợ hoạt động KH&CN của doanh nghiệp năm 2024
- Các nhiệm vụ hỗ trợ doanh
nghiệp được triển khai theo Kế hoạch
|
Năm 2024
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ngành, địa phương;
doanh nghiệp, cơ sở sản xuất trên địa bàn tỉnh
|
d
|
Đẩy mạnh thực hiện chuyển đổi
số, ứng dụng khoa học và công nghệ tiên tiến, hiện đại trong công tác quản lý
bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu; quản lý cơ sở dữ liệu cán
bộ, công chức, viên chức; hoạt động quản lý khoa học, công nghệ và đổi mới sáng
tạo.
|
Các CSDL được hoàn thiện; ứng
dụng các phần mềm quản lý; các chu trình công tác được số hóa
|
Năm 2024
|
Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Nội vụ
|
|
4
|
Tập trung triển khai các nhiệm
vụ có tính ứng dụng cao trong sản xuất nông nghiệp và thích ứng với biến đổi
khí hậu 2022-2025.
|
|
|
|
|
a
|
Tiếp tục tổ chức triển khai
các nhiệm vụ, giải pháp thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 12/10/2021 của
Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tiếp tục tiếp tục đẩy mạnh phát triển nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030.
|
Các chỉ tiêu nhiệm vụ thực hiện
Nghị quyết số 06- NQ/TU năm 2024
|
Năm 2024
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các Sở, ngành; Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố; Tổ chức khoa học và công nghệ thuộc tỉnh; doanh
nghiệp
|
b
|
Xây dựng Kế hoạch của UBND tỉnh
triển khai Chương trình hành động số 239-CTr/TU ngày 09/01/2024 của Ban Thường
vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 30/01/2023 của Bộ Chính trị
về phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học phục vụ phát triển bền vững đất
nước trong tình hình mới
|
Kế hoạch của UBND tỉnh triển
khai Chương trình hành động số 239-CTr/TU ngày 9/01/2024 của Ban Thường vụ Tỉnh
ủy
|
Quý II, năm 2024
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ngành; Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố; Tổ chức khoa học và công nghệ thuộc tỉnh
|
c
|
Xúc tiến liên kết doanh nghiệp,
tổ chức triển khai các nhiệm vụ KH&CN có tính ứng dụng cao theo kế hoạch
năm 2024 của Quyết định 884/QĐ-UBND ngày 4/7/2023 Ban hành Chương trình triển
khai các nhiệm vụ nghiên cứu ứng dụng công nghệ cao, sản xuất hữu cơ trong
lĩnh vực nông nghiệp, tập trung cho khu vực kinh tế trọng điểm phía Nam của tỉnh
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
|
Triển khai các nhiệm vụ
KH&CN: xây dựng dây chuyền chế biến các sản phẩm đặc thù từ táo Ninh Thuận;
ươm cây mầm nuôi cấy mô và sản xuất giống thương phẩm loài rong sụn; xây dựng
mô hình trồng rong nho; nâng cao chất lượng và giá trị sản phẩm nước mắm truyền
thống tại tỉnh Ninh Thuận; Nghiên cứu giải pháp xử lý bã cá trong ngành sản
xuất nước mắm tại Ninh Thuận.
|
Năm 2024
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Hội đồng KH&CN tỉnh; các
Sở, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Tổ chức khoa học và công nghệ
|
d
|
Phối hợp tổ chức triển khai
các nhiệm vụ KH&CN hợp tác trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp và ứng phó
biến đổi khí hậu theo thỏa thuận Hợp tác về Khoa học và Công nghệ giữa Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Thuận và Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam giai
đoạn đến năm 2030
|
Triển khai các nhiệm vụ
KH&CN: nghiên cứu khả năng trồng phục hồi rong hồng vân và rong câu chân
vịt tại Ninh Thuận; nghiên cứu quy trình sản xuất thức ăn tươi Artemia bằng
phương pháp từ tính phục vụ nuôi tôm giống; nghiên cứu xây dựng quy trình
công nghệ chế tạo màng chất dẻo hấp thụ UV, bền thời tiết ứng dụng làm nhà
màng phục vụ trồng trọt, ứng phó với biến đổi khí hậu, phù hợp với điều kiện
đặc trưng tại Ninh Thuận.
|
Năm 2024
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Hội đồng KH&CN tỉnh; các
Sở, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Tổ chức khoa học và công nghệ
thuộc Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
|
đ
|
Tham mưu đề xuất đặt hàng các
nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia phục vụ sản xuất nông nghiệp và thích ứng với
biến đổi khí hậu của tỉnh theo Chương trình phối hợp hoạt động về khoa học,
công nghệ và đổi mới sáng tạo giữa Bộ Khoa học và Công nghệ và Ủy ban nhân
dân tỉnh Ninh Thuận, giai đoạn 2023-2025
|
Đề xuất đặt hàng các nhiệm vụ
KH&CN cấp quốc gia: xây dựng bức tường xanh và mô hình điểm làng nông
nghiệp sinh thái và quản lý thông minh để làm nền tảng phát triển bền vững
cho tỉnh Ninh Thuận; xây dựng hệ thống quản trị tài nguyên nước trên nền tảng
công nghệ Internet kết nối vạn vật đảm bảo an ninh nguồn nước và phát triển bền
vững kinh tế xã hội lưu vực Sông Cái - Ninh Thuận và vùng phụ cận; Nghiên cứu
ứng dụng ảnh viễn thám hồng ngoại nhiệt xác định nhiệt độ bề mặt và độ ẩm đất
để theo dõi, giám sát nguy cơ hạn hán nhằm phục vụ công tác phòng chống thiên
tai và bảo vệ môi trường tỉnh Ninh Thuận; nghiên cứu ứng dụng công nghệ bề mặt
tế bào trong sản xuất chế phẩm thuốc bảo vệ thực vật sinh học giúp phòng và
trị bệnh do vi nấm bệnh gây ra trên măng tây tại tỉnh Ninh Thuận.
|
Quý II, năm 2024
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ngành; Tổ chức khoa học
và công nghệ có liên quan
|
e
|
Đăng ký nhãn hiệu hoặc chỉ dẫn
địa lý cho ít nhất 01 sản phẩm nông nghiệp tiềm năng của tỉnh xuất khẩu vào
thị trường nước ngoài trọng điểm
|
Hồ sơ đề xuất đăng ký nhãn hiệu
hoặc chỉ dẫn địa lý cho ít nhất 01 sản phẩm nông nghiệp tiềm năng của tỉnh
trình UBND tỉnh đề xuất Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt trong năm 2024
|
Quý II, năm 2024
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
5
|
Thúc đẩy nâng cao năng suất
và chất lượng sản phẩm hàng hóa
|
Hoàn thành các chỉ tiêu nhiệm
vụ năm 2024 theo: Kế hoạch số 3198/KH-UBND ngày 26/7/2019, Kế hoạch số
3483/KH-UBND ngày 14/7/2021, Kế hoạch số 4009/KH-UBND ngày 26/9/2023 của UBND
tỉnh
|
Năm 2024
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ngành có liên quan;
doanh nghiệp, HTX, Hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh
|
6
|
Nâng cao năng lực khoa học,
công nghệ và đổi mới sáng tạo và củng cố, kiện toàn tổ chức, quản lý khoa học,
công nghệ và đổi mới sáng tạo
|
|
|
|
|
a
|
Thực hiện nghiêm Chỉ thị số
03/CT- UBND ngày 07/02/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện các quy định
của pháp luật về hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo.
|
Các hoạt động quản lý KH, CN
và ĐMST ở cấp cơ sở, trọng tâm là cấp UBND huyện được tổ chức thực hiện đảm bảo
theo yêu cầu tại Chỉ thị số 03/CT-UBND ngày 07/02/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Năm 2024
|
- Các Sở, ngành;
- Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố
|
Sở Khoa học và Công nghệ; các
tổ chức, cá nhân hoạt động KH&CN trên địa bàn tỉnh
|
b
|
Xây dựng Đề án Tổ chức lại Trung
tâm Thông tin - Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ nhằm thực hiện mục
tiêu đủ năng lực thực hiện nhiệm vụ làm cơ sở ươm tạo, trung tâm đổi mới sáng
tạo, hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của tỉnh; đề xuất đặt hàng và triển
khai Dự án KH&CN: Xây dựng, vận hành thử nghiệm mô hình không gian hỗ trợ
khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tại Trung tâm Thông tin-Ứng dụng tiến bộ khoa học
và công nghệ Ninh Thuận, giai đoạn 2024-2026.
|
- Đề án Tổ chức lại Trung tâm
Thông tin - Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ.
- Đề xuất đặt hàng Dự án
KH&CN: Xây dựng, vận hành thử nghiệm mô hình không gian hỗ trợ khởi nghiệp
đổi mới sáng tạo tại Trung tâm Thông tin-Ứng dụng tiến bộ khoa học và công
nghệ Ninh Thuận, giai đoạn 2024-2026.
|
Năm 2024
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
c
|
Hướng dẫn, cấp chứng nhận
doanh nghiệp KH&CN cho ít nhất 01 doanh nghiệp (ưu tiên cho lĩnh vực nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao)
|
01 Doanh nghiệp được cấp chứng
nhận doanh nghiệp KH&CN
|
Năm 2024
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Doanh nghiệp đáp ứng tiêu chí
(ưu tiên trong lĩnh vực nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao)
|
d
|
Tổ chức vận hành thử nghiệm hệ
thống phần mềm quản lý CSDL về các nhiệm vụ KH&CN tại Sở Khoa học và Công
nghệ
|
Hệ thống phần mềm quản lý
CSDL về các nhiệm vụ KH&CN
|
Năm 2024
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Viện Công nghệ thông tin, Viện
Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
|