Kế hoạch 49/KH-UBND năm 2023 hành động thực hiện Chiến lược quốc gia về biến đổi khí hậu giai đoạn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Cà Mau

Số hiệu 49/KH-UBND
Ngày ban hành 28/02/2023
Ngày có hiệu lực 28/02/2023
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Cà Mau
Người ký Lê Văn Sử
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 49/KH-UBND

Cà Mau, ngày 28 tháng 02 năm 2023

 

KẾ HOẠCH

HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2050 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

Thực hiện các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Quyết định số 896/QĐ-TTg ngày 26/7/2022 phê duyệt Chiến lược quốc gia về biến đổi khí hậu giai đoạn đến năm 2050; Quyết định số 888/QĐ-TTg ngày 25/7/2022 phê duyệt Đề án về những nhiệm vụ, giải pháp triển khai kết quả Hội nghị lần thứ 26 các bên tham gia Công ước khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu (Hội nghị COP26); Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 05/8/2022 phê duyệt Kế hoạch hành động giảm phát thải khí mê-tan đến năm 2030, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược quốc gia về biến đổi khí hậu giai đoạn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh với những nội dung, cụ thể như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tổng quát

Chủ động thích ứng hiệu quả, giảm mức độ dễ bị tổn thương, tổn thất và thiệt hại do biến đổi khí hậu (BĐKH) gây ra; xây dựng và triển khai các nhiệm vụ, giải pháp toàn diện ứng phó với BĐKH và chuyển dịch năng lượng nhằm thực hiện cam kết đạt mức phát thải ròng bằng “0” vào năm 2050; huy động mọi nguồn lực đầu tư cho các hoạt động thích ứng với BĐKH và giảm nhẹ phát thải khí nhà kính; tận dụng những cơ hội do BĐKH mang lại để phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh bền vững.

2. Mục tiêu cụ thể

2.1. Thích ứng với BĐKH

a) Đến năm 2030:

- Tỷ lệ che phủ rừng và cây phân tán đạt 27%; diện tích các khu bảo tồn thiên nhiên trên cạn đạt ít nhất 4,77% diện tích lãnh thổ đất liền của tỉnh[1]; diện tích vùng biển và ven biển được bảo tồn đạt ít nhất 0,16% diện tích tự nhiên vùng biển của tỉnh[2].

- Các công trình hạ tầng trọng yếu thích ứng với BĐKH đảm bảo yêu cầu phòng, chống thiên tai theo quy định; đặc biệt các công trình phòng, chống thiên tai, ngăn triều cường, xâm nhập mặn, công trình trữ nước ngọt phục vụ sinh hoạt và sản xuất, chống ngập úng ở các đô thị.

- Bảo đảm 100% dân cư đô thị, 95% dân cư được cung cấp nước sạch, trong đó ít nhất 80% dân cư được sử dụng nước sạch đạt chuẩn; đáp ứng nhu cầu về phòng chống dịch, bệnh và các bệnh mới phát sinh do BĐKH.

- Tự động hóa 100% đối với các trạm khí tượng, trạm đo mực nước, đo mưa, đo độ mặn; phát triển mạng lưới trạm khí tượng hải văn tự động, ưu tiên khu vực vùng biển ven bờ.

- Bảo đảm 80% số hộ dân (tương đương 7.523/9.223 hộ dân) thuộc khu vực thường xuyên xảy ra thiên tai có nhà ở an toàn; hoàn thành di dời ít nhất 70% các hộ dân (tương đương 5.086 hộ dân) sinh sống ở nơi có nguy cơ cao xảy ra sạt lở đất đến nơi an toàn; đối với khu vực chưa thể di dời được lắp đặt hệ thống theo dõi, giám sát, cảnh báo để kịp thời sơ tán, giảm thiểu rủi ro khi xảy ra thiên tai; 100% dân cư hiểu biết, có kiến thức cơ bản về ứng phó, thích nghi với BĐKH.

b) Đến năm 2050:

- Quản lý hiệu quả tài nguyên nước và đất, cải thiện chất lượng môi trường phục vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh; bảo đảm vững chắc an ninh tài nguyên nước. Tiếp tục phát triển nền nông nghiệp thông minh hiện đại, thích ứng hiệu quả với biến đổi khí hậu và có giá trị gia tăng cao.

- Nâng cao chất lượng rừng và quản lý rừng bền vững; các hệ sinh thái tự nhiên quan trọng, các loài nguy cấp, nguồn gen quý, hiếm được phục hồi, bảo tồn hiệu quả; đa dạng sinh học và dịch vụ hệ sinh thái được lượng giá đầy đủ, sử dụng bền vững và mang lại lợi ích thiết yếu cho mọi người dân, góp phần bảo đảm an ninh sinh thái.

- Hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế, xã hội được phát triển đồng bộ, hiện đại thích ứng hiệu quả với nước biển dâng và tác động của biến đổi khí hậu. Bảo đảm 100% dân số được cung cấp nước sạch, hợp vệ sinh; mọi người dân được tiếp cận các dịch vụ chăm sóc sức khỏe.

- Trình độ, năng lực dự báo, cảnh báo thiên tai, giám sát biến đổi khí hậu, quản lý rủi ro thiên tai tương đương với các nước phát triển; dịch vụ khí hậu đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội. Khả năng chống chịu của các công trình phòng, chống thiên tai được nâng cao, đảm bảo an toàn trước thiên tai theo mức thiết kế có tính đến tác động của biến đổi khí hậu.

- Người dân được bảo đảm an toàn trước thiên tai và các rủi ro khí hậu; đảm bảo di dời 100% số hộ dân sinh sống ở nơi có nguy cơ cao xảy ra sạt lở đất đến nơi an toàn; 100% số hộ dân thuộc khu vực thường xuyên xảy ra thiên tai có nhà ở đảm bảo an toàn. Bảo hiểm rủi ro thiên tai cho các hoạt động sản xuất, kinh doanh, tài sản của doanh nghiệp và xã hội.

2.2. Giảm phát thải khí nhà kính

- Nỗ lực đạt mục tiêu phát thải ròng bằng “0” vào năm 2050, tích cực đóng góp có trách nhiệm cùng quốc gia và cộng đồng quốc tế bảo vệ hệ thống khí hậu trái đất; nâng cao chất lượng tăng trưởng, sức cạnh tranh của nền kinh tế trên địa bàn tỉnh.

- Đến năm 2030, bảo đảm tổng lượng phát thải khí nhà kính trên địa bàn tỉnh nằm trong giới hạn tổng lượng phát thải khí nhà kính quốc gia (giảm 43,5% so với kịch bản phát triển thông thường) nếu có thêm sự hỗ trợ của quốc gia, quốc tế và huy động được đầu tư từ các thành phần kinh tế. Các cơ sở sản xuất có phát thải khí nhà kính thực hiện xây dựng kế hoạch, lộ trình cải thiện công nghệ phải thực hiện giảm phát thải khí nhà kính.

- Đến năm 2050, bảo đảm tống lượng phát thải khí nhà kính trên địa bàn tỉnh đạt mức phát thải ròng bằng “0”; lượng phát thải đạt đỉnh vào năm 2035, sau đó giảm nhanh.

II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP

Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp đã được đề ra tại các Kế hoạch, Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh: Kế hoạch số 03/KH-UBND ngày 16/01/2018 thực hiện thỏa thuận Paris về BĐKH trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2017 - 2020 và giai đoạn 2021 - 2030; Kế hoạch số 03/KH-UBND ngày 03/01/2020 về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2020 - 2025 và giai đoạn 2026 - 2030; Quyết định số 1332/QĐ-UBND ngày 16/7/2020 ban hành Kế hoạch hành động ứng phó với BĐKH trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Kế hoạch số 116/KH-UBND ngày 20/10/2020 triển khai thực hiện Quyết định số 957/QĐ-TTg ngày 06/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển đến năm 2030; Kế hoạch số 59/KH-UBND ngày 14/4/2021 triển khai thực hiện Nghị quyết số 06/NQ-CP của Chính phủ ban hành Chương trình hành động tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 24-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về chủ động ứng phó với BĐKH, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường theo Kết luận số 56-KL/TW ngày 23/8/2019 của Bộ Chính trị; Kế hoạch số 200/KH-UBND ngày 25/10/2022 triển khai thực hiện Quyết định số 438/QĐ-TTg ngày 25/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển các đô thị Việt Nam ứng phó với BĐKH giai đoạn 2021 - 2030 và tập trung triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp cụ thể góp phần thực hiện Chiến lược quốc gia về BĐKH như sau:

1. Chủ động thích ứng với BĐKH

1.1. Nâng cao khả năng chống chịu và năng lực thích ứng của hệ thống tự nhiên, kinh tế - xã hội, đảm bảo sinh kế bền vững

[...]