Kế hoạch 118/KH-UBND năm 2019 về thực hiện chương trình Sức khỏe Việt Nam trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

Số hiệu 118/KH-UBND
Ngày ban hành 06/08/2019
Ngày có hiệu lực 06/08/2019
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Người ký Trần Văn Tuấn
Lĩnh vực Thể thao - Y tế

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Đ
ộc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 118/KH-UBND

Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 06 tháng 8 năm 2019

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH SỨC KHỎE VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

Thực hiện Quyết định số 1092/QĐ-TTg ngày 02/9/2018 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt chương trình Sức khỏe Việt Nam, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện chương trình Sức khỏe Việt Nam trên địa bàn tỉnh như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Xây dựng môi trường hỗ trợ, tăng cường năng lực cho mỗi người dân; thực hiện tốt công tác quản lý, chăm sóc sức khỏe toàn diện để nâng cao sức khỏe, tầm vóc, tuổi thọ và chất lượng cuộc sống của người dân trên địa bàn tỉnh.

2. Mục tiêu cụ thể

2.1. Mục tiêu 1: Bảo đảm chế độ dinh dưỡng hợp lý, tăng cường vận động thể lực để cải thiện tầm vóc và nâng cao sức khỏe cho người dân.

2.2. Mục tiêu 2: Nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi của mỗi người dân và cộng đồng để chủ động dự phòng các yếu tố nguy cơ phổ biến đối với sức khỏe nhằm phòng tránh bệnh tật, bảo vệ sức khỏe cho cá nhân, gia đình và cộng đồng.

2.3. Mục tiêu 3: Thực hiện quản lý, chăm sóc sức khỏe liên tục, lâu dài tại tuyến y tế cơ sở để góp phần giảm gánh nặng bệnh tật, tử vong và nâng cao chất lượng cuộc sống cho nhân dân.

II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG THỤ HƯỞNG VÀ CÁC LĨNH VỰC ƯU TIÊN

1. Phạm vi

Chương trình Sức khỏe Việt Nam là một chương trình tổng thể nhằm kết nối các chương trình, dự án, đề án trong những lĩnh vực liên quan để tập trung thực hiện được các mục tiêu ưu tiên về sức khỏe;

Chương trình được triển khai trên quy mô toàn tỉnh từ năm 2019 đến năm 2030. Từ năm 2031 trở đi, căn cứ thực trạng, nhu cầu và kết quả thực hiện của Chương trình đã triển khai để xác định mục tiêu và các lĩnh vực ưu tiên tiếp theo của Chương trình Sức khỏe Việt Nam trên địa bàn tỉnh.

2. Đối tượng thụ hưởng: Toàn dân trên địa bàn tỉnh, trong đó có nhóm đối tượng được ưu tiên xác định theo từng lĩnh vực, độ tuổi, giới cụ thể.

3. Các lĩnh vực ưu tiên

Trong giai đoạn từ năm 2019 đến 2030, Chương trình Sức khỏe Việt Nam trên địa bàn tỉnh tập trung vào 11 lĩnh vực chia làm 03 nhóm, cụ thể như sau:

3.1. Nâng cao sức khỏe: (1) bảo đảm dinh dưỡng hợp lý, (2) tăng cường vận động thể lực.

3.2. Bảo vệ sức khỏe và phòng bệnh: (3) phòng chống tác hại của thuốc lá, (4) phòng chống tác hại của rượu, bia, (5) vệ sinh môi trường, (6) an toàn thực phẩm (7) chăm sóc sức khỏe trẻ em và học sinh.

3.3. Chăm sóc sức khỏe ban đầu, kiểm soát bệnh tật: (8) phát hiện và quản lý một số bệnh không lây nhiễm, (9) quản lý sức khỏe người dân, (10) chăm sóc sức khỏe người cao tuổi, (11) chăm sóc sức khỏe người lao động.

Đối với những nội dung khác không đề cập trong 11 lĩnh vực ưu tiên của Chương trình Sức khỏe Việt Nam trên địa bàn tỉnh thì các Sở, ngành, địa phương vẫn chủ động xây dựng chương trình, kế hoạch để ưu tiên triển khai theo ngành, lĩnh vực phụ trách.

4. Các chỉ tiêu đến năm 2025 và 2030 của từng lĩnh vực

Lĩnh vực/Chỉ tiêu

Thực hin năm 2018

Chỉ tiêu năm 2025

Chỉ tiêu năm 2030

Thực hiện Mục tiêu 1

1. Bảo đảm dinh dưỡng hợp lý

 

 

 

1) Giảm tỷ lệ trẻ < 5 tuổi suy dinh dưỡng ththấp còi còn

18,5%

<17%

<15%

2) Khống chế tỷ lệ người trưởng thành bị béo phì xuống

-

<12%

<10%

3) Tăng chiều cao trung bình của thanh niên (18 tuổi)

 

 

 

- Nam (cm)

- Nữ (cm)

*164,4

*153,4

167

156

168,5

157,5

4) Giảm tỷ lệ người trưởng thành ăn thiếu rau/ trái cây

-

50%

45%

5) Giảm mức tiêu thụ muối/người/ngày (gam)

-

<8g

<7g

2. Tăng cường vận động thể lực

 

 

 

6) Giảm tỷ lệ người dân thiếu vận động thể lực:

 

 

 

- Người 18 - 69 tuổi

-

25%

20%

- Trẻ em 13 - 17 tuổi

-

60%

40%

Thực hiện Mục tiêu 2

3. Phòng chống tác hại của thuốc lá

 

 

 

7) Giảm tỷ lệ hút thuốc ở nam giới trưởng thành

46,8%

37%

32,5%

8) Giảm tỷ lệ hút thuốc thụ động của người dân

 

 

 

- Tại nhà

 

50%

40%

- Nơi làm việc

38,3

35%

30%

4. Phòng chống tác hại của rượu, bia

 

 

 

9) Giảm tỷ lệ uống rượu, bia ở mức nguy hại ở nam giới trưởng thành còn

-

39%

35%

5. Vệ sinh môi trường

 

 

 

10) Tăng tỷ lệ hộ gia đình được sử dụng nước sạch

 

 

 

- Nông thôn

- Thành thị

80%

90%

85%

95%

90%

>95%

11) Tăng tỷ lệ hộ gia đình được sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh

 

 

 

- Nông thôn

- Thành thị

90%

95%

>90%

>95%

100%

100%

12) Tăng tỷ lệ người dân rửa tay với xà phòng (trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh) lên

-

50%

70%

6. An toàn thực phẩm

 

 

 

13) Giảm số vụ ngộ độc thực phẩm tập thể từ 30 người mắc/vụ trở lên (so với trung bình giai đoạn 2011-2015, trung bình giai đoạn 2011 - 2015 là 01 vụ/năm) còn

5%

10%

20%

14) Tăng tỷ lệ người sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm, người quản lý và người tiêu dùng có kiến thức và thực hành đúng về an toàn thực phẩm lên

85%

90%

>95%

15) Tăng tỷ lệ cơ sở sản xuất, chế biến và kinh doanh thực phẩm đạt điều kiện an toàn thực phẩm lên

89%

90%

>95%

7. Chăm sóc sức khỏe trẻ em và học sinh

 

 

 

16) Tỷ lệ tiêm chủng mở rộng đầy đủ:

 

 

 

- 12 loại vắc xin

**>95%

>95%

 

- 14 loại vc xin

 

 

>95%

17) Tăng tỷ lệ trường học bán trú, nội trú có tổ chức bữa ăn học đường bảo đảm dinh dưỡng cho học sinh lên:

 

 

 

- Trường mầm non

- Trường tiểu học

-

-

70%

75%

90%

100%

18) Tăng tỷ lệ học sinh được tầm soát phát hiện giảm thị lực, được kê đơn kính và được hướng dẫn rèn luyện thị lực

20%

40%

60%

Thực hiện Mục tiêu 3

 

 

 

8. Phát hiện và quản lý một số bệnh không lây nhiễm

 

 

 

19) Tỷ lệ Trạm Y tế cấp xã thực hiện dự phòng, quản lý, điều trị một số bệnh không lây nhiễm phổ biến

25,6%

95%

100%

20) Tăng tỷ lệ phát hiện tăng huyết áp lên

12,6%

50%

70%

21) Tăng tỷ lệ quản lý tăng huyết áp lên

18,5%

25%

>40%

22) Tăng tỷ lệ phát hiện đái tháo đường lên

16,3%

50%

70%

23) Tăng tỷ lệ quản lý đái tháo đường lên

29,1%

>30%

>40%

24) Tăng tỷ lệ người thuộc đối tượng nguy cơ được khám phát hiện sớm ung thư (Ung thư vú, ung thư cổ tử cung và ung thư đại trực tràng) lên

-

40%

50%

9. Quản lý sức khỏe người dân

 

 

 

25) Tỷ lệ người dân được quản lý, theo dõi sức khỏe tại cộng đồng

-

90%

95%

10. Chăm sóc sức khỏe người cao tuổi

 

 

 

26) Tỷ lệ Trạm Y tế cấp xã triển khai chăm sóc sức khỏe người cao tuổi tại cộng đồng và gia đình

90%

100%

100%

11. Chăm sóc sức khỏe người lao động

 

 

 

27) Tỷ lệ người lao động làm việc tại các cơ sở có nguy cơ bị các bệnh nghề nghiệp phổ biến được phát hiện bệnh nghề nghiệp

40%

50%

70%

28) Tỷ lệ xã, phường, thị trấn thực hiện các hoạt động chăm sóc sức khỏe lao động cơ bản cho người lao động trong khu vực không có hợp đồng lao động (nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và làng nghề,...).

-

40%

50%

Ghi chú:

(-) Các chỉ tiêu chưa có đánh giá, điều tra số liệu đầu vào.

(*) Theo số liệu điều tra của TW chiều cao bình quân của người Việt Nam năm 2015.

(**) 8 loại vắc xin trong CT Tiêm chủng mở rộng.

III. CÁC GIẢI PHÁP VÀ NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM

[...]