Quyết định 575/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình sức khỏe Việt Nam đến năm 2025 của tỉnh Bình Định

Số hiệu 575/QĐ-UBND
Ngày ban hành 24/02/2022
Ngày có hiệu lực 24/02/2022
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Định
Người ký Lâm Hải Giang
Lĩnh vực Thể thao - Y tế

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 575/QĐ-UBND

Bình Định, ngày 24 tháng 02 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH SỨC KHỎE VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2025 CỦA TỈNH BÌNH ĐỊNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Quyết định số 1092/QĐ-TTg ngày 02/9/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Sức khỏe Việt Nam;

Căn cứ Quyết định số 5924/QĐ-BYT ngày 29/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình Sức khỏe Việt Nam;

Theo đề nghị của Sở Y tế tại Tờ trình số 40/TTr-SYT ngày 18/02/2022 và ý kiến góp ý của các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Chương trình sức khỏe Việt Nam đến năm 2025 của tỉnh Bình Định.

Điều 2. Giao Sở Y tế chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan tổ chức triển khai Kế hoạch nêu tại Điều 1 Quyết định này theo đúng mục tiêu, yêu cầu đề ra và đúng quy định hiện hành của Nhà nước.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Y tế, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giáo dục và Đào tạo, Thông tin và Truyền thông, Lao động - Thương binh và Xã hội, Văn hóa và Thể thao; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Y tế, Cục Y tế dự phòng (báo cáo);
- TT Tỉnh ủy; TT. HĐND tỉnh (báo cáo);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ban TG TU; Ban VHXH HĐND tỉnh;
- Các PVP UBND tỉnh và CV;
- Báo BĐ, Đài PTTH Bình Định;
- Lưu: VP, TTTH-CB, K15.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Lâm Hải Giang

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH SỨC KHỎE VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2025 TẠI TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số: 575/QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2022 của UBND tỉnh Bình Định)

Thực hiện Quyết định số 5924/QĐ-BYT ngày 29/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình Sức khỏe Việt Nam giai đoạn 2021 - 2025; UBND tỉnh Bình Định ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình Sức khỏe Việt Nam đến năm 2025 tại tỉnh Bình Định (sau đây gọi tắt là Kế hoạch); cụ thể như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung:

Tổ chức thực hiện Chương trình Sức khỏe Việt Nam đến năm 2025 nhằm xây dựng môi trường hỗ trợ, tăng cường vai trò và năng lực của mỗi người dân, thực hiện tốt công tác quản lý, chăm sóc sức khỏe toàn diện để nâng cao sức khỏe, tầm vóc, tuổi thọ và chất lượng cuộc sống của người dân tại tỉnh Bình Định.

2. Mục tiêu cụ thể:

2.1. Bảo đảm chế độ dinh dưỡng hợp lý, tăng cường vận động thể lực để cải thiện tầm vóc và nâng cao sức khỏe cho người dân.

2.2. Nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi của mỗi người dân và cộng đồng để chủ động dự phòng các yếu tố nguy cơ phổ biến đối với sức khỏe nhằm phòng tránh bệnh tật, bảo vệ sức khỏe cho cá nhân, gia đình và cộng đồng.

2.3. Thực hiện quản lý, chăm sóc sức khỏe liên tục, lâu dài tại tuyến y tế cơ sở để góp phần giảm gánh nặng bệnh tật, tử vong và nâng cao chất lượng cuộc sống cho nhân dân.

3. Các chỉ tiêu đến năm 2025:

Lĩnh vực/Chỉ tiêu

Năm 2025

I. Các chỉ tiêu thực hiện mục tiêu cụ thể 1:

 

1. Bảo đảm dinh dưỡng hợp lý

 

a) Giảm tỷ lệ trẻ < 5 tuổi suy dinh dưỡng thể thấp còi:

 

- Chung

< 13%

- Khu vực miền núi

< 23%

b) Khống chế tỷ lệ người trưởng thành bị béo phì

< 12%

c) Giảm mức tiêu thụ muối trung bình/người/ngày (gam)

< 7g

2. Tăng cường vận động thể lực

 

Giảm tỷ lệ người dân thiếu vận động thể lực:

 

- Trẻ em 13 - 17 tuổi

60%

II. Các chỉ tiêu thực hiện mục tiêu cụ thể 2:

 

1. Phòng chống tác hại của thuốc lá

 

a) Giảm tỷ lệ hút thuốc ở nam giới trưởng thành

< 37%

b) Giảm tỷ lệ hút thuốc thụ động của người dân

 

- Tại nhà

< 50%

- Nơi làm việc

< 35%

2. Phòng chống tác hại của rượu, bia

 

a) Giảm tỷ lệ uống rượu, bia ở mức nguy hại ở nam giới trưởng thành

< 35%

3. Vệ sinh môi trường

 

a) Tăng tỷ lệ hộ gia đình được sử dụng nước sạch

 

- Nông thôn

75%

- Thành thị

90%

b) Tăng tỷ lệ hộ gia đình được sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh

 

- Nông thôn

85%

- Thành thị

> 95%

c) Tăng tỷ lệ người dân rửa tay với xà phòng

50%

4. An toàn thực phẩm

 

a) Giảm số vụ ngộ độc thực phẩm tập thể từ 30 người mắc/vụ trở lên (so với trung bình giai đoạn 2016-2020)

10%

b) Tỷ lệ mắc ngộ độc thực phẩm cấp tính trong vụ ngộ độc được ghi nhận

< 6 người/100.000 dân

c) Tỷ lệ người sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm, người quản lý và người tiêu dùng có kiến thức và thực hành đúng về an toàn thực phẩm

90%

d) Tỷ lệ cơ sở sản xuất, chế biến và kinh doanh thực phẩm đạt điều kiện an toàn thực phẩm

90%

III. Các chỉ tiêu thực hiện mục tiêu cụ thể 3:

 

1. Chăm sóc sức khỏe trẻ em và học sinh

 

a) Tỷ lệ tiêm chủng mở rộng đầy đủ: 12 loại vắc xin

> 95%

b) Tăng tỷ lệ trường học bán trú, nội trú có tổ chức bữa ăn học đường bảo đảm dinh dưỡng cho học sinh:

 

- Trường mầm non

70%

- Trường tiểu học

75%

c) Tăng tỷ lệ học sinh được tầm soát phát hiện giảm thị lực, được kê đơn kính và được hướng dẫn rèn luyện thị lực

40%

2. Phát hiện và quản lý một số bệnh không lây nhiễm

 

a) Tỷ lệ trạm y tế cấp xã thực hiện dự phòng, quản lý, điều trị một số bệnh không lây nhiễm phổ biến

95%

b) Tăng tỷ lệ phát hiện tăng huyết áp

50%

c) Tăng tỷ lệ quản lý điều trị tăng huyết áp

25%

d) Tăng tỷ lệ phát hiện đái tháo đường

50%

e) Tăng tỷ lệ quản lý điều trị đái tháo đường

>30%

f) Tăng tỷ lệ người thuộc đối tượng nguy cơ được khám phát hiện sớm ung thư (Ung thư vú, ung thư cổ tử cung và ung thư đại trực tràng)

40%

3. Chăm sóc sức khỏe người cao tuổi

 

Tỷ lệ trạm y tế cấp xã triển khai chăm sóc sức khỏe người cao tuổi tại cộng đồng và gia đình

100%

II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN

1. Phạm vi: Thực hiện trên phạm vi toàn tỉnh.

[...]