Kế hoạch 2071/KH-UBND năm 2022 triển khai Chương trình Sức khỏe Việt Nam giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
Số hiệu | 2071/KH-UBND |
Ngày ban hành | 06/06/2022 |
Ngày có hiệu lực | 06/06/2022 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Phú Thọ |
Người ký | Hồ Đại Dũng |
Lĩnh vực | Thể thao - Y tế,Văn hóa - Xã hội |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2071/KH-UBND |
Phú Thọ, ngày 06 tháng 6 năm 2022 |
TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH SỨC KHỎE VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2022-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Quyết định số 5924/QĐ-BYT, ngày 29 tháng 12 năm 2021 của Bộ Y tế về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình Sức khỏe Việt Nam giai đoạn 2021-2025, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai Chương trình Sức khỏe Việt Nam giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ, như sau:
1. Mục tiêu chung: Tổ chức thực hiện Chương trình Sức khỏe Việt Nam giai đoạn 2022-2025 nhằm xây dựng môi trường hỗ trợ, tăng cường vai trò và năng lực của mỗi người dân, thực hiện tốt công tác quản lý, chăm sóc sức khỏe toàn diện để nâng cao sức khỏe, tầm vóc, tuổi thọ và chất lượng cuộc sống của người dân trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
2. Mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể đến 2025
2.1. Mục tiêu
- Bảo đảm chế độ dinh dưỡng hợp lý, tăng cường vận động thể lực để cải thiện tầm vóc và nâng cao sức khỏe cho người dân.
- Nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi của mỗi người dân và cộng đồng để chủ động dự phòng các yếu tố nguy cơ phổ biến đối với sức khỏe nhằm phòng tránh bệnh, tật, bảo vệ sức khỏe cho cá nhân, gia đình và cộng đồng.
- Thực hiện quản lý, chăm sóc sức khỏe liên tục, lâu dài tại tuyến y tế cơ sở để góp phần giảm gánh nặng bệnh, tật, tử vong và nâng cao chất lượng cuộc sống cho nhân dân.
2.2. Các chỉ tiêu đến năm 2025
Lĩnh vực/ Chỉ tiêu |
Năm 2025 |
1. Bảo đảm dinh dưỡng hợp lý |
|
(1) Giảm tỷ lệ trẻ em < 5 tuổi suy dinh dưỡng thể thấp còi |
<13,1% |
(2) Khống chế tỷ lệ người trưởng thành bị béo phì |
<12% |
(3) Giảm tỷ lệ người trưởng thành ăn thiếu rau/ trái cây |
<50% |
(4) Giảm mức tiêu thụ muối trung bình/người/ngày (gam) |
<8g |
2. Tăng cường vận động thể lực |
|
(5) Giảm tỷ lệ người dân thiếu vận động thể lực: |
|
- Người 18 - 69 tuổi |
<22% |
- Trẻ em 13 - 17 tuổi |
60% |
3. Phòng chống tác hại của thuốc lá |
|
(6) Giảm tỷ lệ hút thuốc ở nam giới trưởng thành |
<37% |
(7) Giảm tỷ lệ hút thuốc thụ động của người dân |
|
- Tại nhà |
<50% |
- Nơi làm việc |
35% |
4. Phòng chống tác hại của rượu, bia |
|
(8) Giảm tỷ lệ uống rượu, bia ở mức nguy hại ở nam giới trưởng thành |
<35% |
5. Vệ sinh môi trường |
|
(9) Tăng tỷ lệ hộ gia đình được sử dụng nước sạch, hợp vệ sinh |
|
- Nông thôn |
98% |
- Thành thị |
100% |
(10) Tăng tỷ lệ hộ gia đình được sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh |
|
- Nông thôn |
85% |
- Thành thị |
>95% |
(11) Tăng tỷ lệ người dân rửa tay với xà phòng |
80% |
6. An toàn thực phẩm |
|
(12) Giảm số vụ ngộ độc thực phẩm tập thể từ 30 người mắc/vụ trở lên (so với trung bình giai đoạn 2016-2020) |
10% |
(13) Tăng tỷ lệ người sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm, người quản lý và người tiêu dùng có kiến thức và thực hành đúng về an toàn thực phẩm |
90% |
(14) Tăng tỷ lệ cơ sở sản xuất, chế biến và kinh doanh thực phẩm đạt điều kiện an toàn thực phẩm |
90% |
7. Chăm sóc sức khỏe trẻ em và học sinh |
|
(15) Tỷ lệ tiêm chủng mở rộng đầy đủ: |
>95% |
(16) Tăng tỷ lệ trường học bán trú, nội trú có tổ chức bữa ăn học đường bảo đảm dinh dưỡng cho học sinh: |
|
- Trường mầm non |
70% |
- Trường tiểu học |
75% |
(17) Tăng tỷ lệ học sinh được hướng dẫn rèn luyện thị lực |
40% |
8. Phát hiện và quản lý một số bệnh không lây nhiễm |
|
(18) Tỷ lệ trạm y tế cấp xã thực hiện dự phòng, quản lý, điều trị một số bệnh không lây nhiễm phổ biến |
100% |
(19) Tỷ lệ phát hiện tăng huyết áp |
70% |
(20) Tỷ lệ quản lý điều trị tăng huyết áp |
70% |
(21) Tỷ lệ phát hiện đái tháo đường |
60% |
(22) Tỷ lệ quản lý điều trị đái tháo đường |
50% |
(23) Tỷ lệ người thuộc đối tượng nguy cơ được khám phát hiện sớm ung thư (Ung thư vú, ung thư cổ tử cung và ung thư đại trực tràng) |
40% |
9. Quản lý sức khỏe người dân |
|
(24) Tỷ lệ người dân được quản lý, theo dõi sức khỏe tại cộng đồng |
90% |
10. Chăm sóc sức khỏe người cao tuổi |
|
(25) Tỷ lệ trạm y tế cấp xã triển khai chăm sóc sức khỏe người cao tuổi tại cộng đồng và gia đình |
100% |
11. Chăm sóc sức khỏe người lao động |
|
(26) Tỷ lệ người lao động làm việc tại các cơ sở có nguy cơ bị các bệnh nghề nghiệp phổ biến được phát hiện bệnh nghề nghiệp |
50% |
(27) Tỷ lệ xã thực hiện các hoạt động chăm sóc sức khỏe lao động cơ bản cho người lao động trong khu vực không có hợp đồng lao động (nông nghiệp, lâm nghiệp, làng nghề,...) |
40% |
II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG, THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Phạm vi, đối tượng: Toàn dân trên địa bàn tỉnh Phú Thọ, có các nhóm đối tượng ưu tiên được xác định theo từng lĩnh vực cụ thể.
2. Thời gian: giai đoạn 2022 - 2025.
- Cấp ủy, chính quyền các cấp tập trung lãnh đạo, chỉ đạo công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân, coi đây là một trong những nhiệm vụ chính trị hàng đầu của từng địa phương, đơn vị.
- Các Sở, ban, ngành và địa phương tăng cường sự phối hợp, chỉ đạo và tổ chức triển khai thực hiện các chính sách, mục tiêu, chỉ tiêu của Chương trình Sức khỏe Việt Nam thuộc lĩnh vực, phạm vi đơn vị, địa phương quản lý.
- Các huyện, thị, thành chủ động lồng ghép, đưa các chỉ tiêu, nhiệm vụ trong Chương trình Sức khỏe Việt Nam vào kế hoạch thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; ưu tiên phân bổ kinh phí hàng năm để đạt được các mục tiêu sức khỏe ở từng địa phương.
2. Tổ chức triển khai các nhiệm vụ chuyên môn theo lĩnh vực
2.1. Bảo đảm dinh dưỡng hợp lý
- Triển khai Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược quốc gia về Dinh dưỡng giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
- Xây dựng mạng lưới tư vấn dinh dưỡng cho cộng đồng, người cao tuổi, phụ nữ, trẻ em, người lao động, người mắc bệnh mạn tính không lây...; ứng dụng công nghệ thông tin để tư vấn dinh dưỡng từ xa, giúp mọi người dân có điều kiện thuận lợi để tiếp cận với chuyên gia dinh dưỡng để được tư vấn và hướng dẫn thực hiện dinh dưỡng hợp lý, vận động thực hiện giảm muối trong khẩu phần ăn, ăn đủ rau, trái cây và hạn chế sử dụng thực phẩm không có lợi cho sức khỏe...
- Tăng cường triển khai các hoạt động dinh dưỡng trong trường học, tổ chức nói chuyện chuyên đề về dinh dưỡng, chú trọng các trường bán trú.
2.2. Tăng cường vận động thể lực cho người dân
- Tăng cường hướng dẫn, khuyến nghị về mức độ hoạt động thể lực và loại hình hoạt động thể lực phù hợp với lứa tuổi cho người dân.
- Triển khai các mô hình, chương trình tăng cường hoạt động thể lực để nâng cao sức khỏe phù hợp tại nơi làm việc và tại cộng đồng; hướng dẫn kê đơn vận động thể lực trong quản lý điều trị bệnh không lây nhiễm.