Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Kế hoạch 09/KH-UBND năm 2020 về thực hiện chương trình Sức khỏe Việt Nam trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2020-2030

Số hiệu 09/KH-UBND
Ngày ban hành 20/01/2020
Ngày có hiệu lực 20/01/2020
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ngãi
Người ký Đặng Ngọc Dũng
Lĩnh vực Thể thao - Y tế,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 09/KH-UBND

Quảng Ngãi, ngày 20 tháng 01 năm 2020

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH SỨC KHỎE VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI, GIAI ĐOẠN 2020 -2030

Thực hiện Quyết định số 1092/QĐ-TTg ngày 02/9/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình Sức khỏe Việt Nam và trên cơ sở đề nghị của Sở Y tế tại Tờ trình số 39/TTr-SYT ngày 09/01/2020, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện chương trình Sức khỏe Việt Nam trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2020-2030 như sau:

I. MỤC TIÊU CHUNG

1. Mục tiêu chung

Xây dựng môi trường hỗ trợ, tăng cường năng lực cho mỗi người dân; thực hiện tốt công tác quản lý, chăm sóc sức khỏe toàn diện để nâng cao sức khỏe, tầm vóc, tuổi thọ và chất lượng cuộc sống của người dân trên địa bàn tỉnh.

2. Mục tiêu cụ thể

a) Bảo đảm chế độ dinh dưỡng hợp lý, tăng cường vận động thể lực để cải thiện tầm vóc và nâng cao sức khỏe cho người dân;

b) Nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi của mỗi người dân và cộng đồng để chủ động dự phòng các yếu tố nguy cơ phổ biến đối với sức khỏe nhằm phòng tránh bệnh tật, bảo vệ sức khỏe cho cá nhân, gia đình và cộng đồng;

c) Thực hiện quản lý, chăm sóc sức khỏe liên tục, lâu dài tại tuyến y tế cơ sở để góp phần giảm gánh nặng bệnh tật, tử vong và nâng cao chất lượng cuộc sống cho nhân dân.

II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG THỤ HƯỞNG VÀ CÁC LĨNH VỰC ƯU TIÊN

1. Phạm vi

Chương trình Sức khỏe Việt Nam là một chương trình tổng thể nhằm kết nối các chương trình, dự án, đề án trong những lĩnh vực liên quan để tập trung thực hiện được các mục tiêu ưu tiên về sức khỏe.

Chương trình được triển khai trên quy mô toàn tỉnh từ năm 2020 đến năm 2030. Từ năm 2031 trở đi, căn cứ thực trạng, nhu cầu và kết quả thực hiện của Chương trình đã triển khai để xác định mục tiêu và các lĩnh vực ưu tiên tiếp theo của Chương trình Sức khỏe Việt Nam trên địa bàn tỉnh.

2. Đối tượng thụ hưởng: Toàn dân trên địa bàn tỉnh, trong đó có nhóm đối tượng được ưu tiên xác định theo từng lĩnh vực cụ thể.

3. Các lĩnh vực ưu tiên

Trong giai đoạn từ năm 2020 đến 2030, Chương trình Sức khỏe Việt Nam trên địa bàn tỉnh tập trung vào 11 lĩnh vực chia làm 03 nhóm, cụ thể như sau:

a) Nâng cao sức khỏe: (1) bảo đảm dinh dưỡng hợp lý, (2) tăng cường vận động thể lực;

b) Bảo vệ sức khỏe và phòng bệnh: (3) chăm sóc sức khỏe trẻ em và học sinh, (4) phòng chống tác hại của thuốc lá, (5) phòng chống tác hại của rượu, bia, (6) vệ sinh môi trường, (7) an toàn thực phẩm;

c) Chăm sóc sức khỏe ban đầu, kiểm soát bệnh tật: (8) phát hiện sớm và quản lý một số bệnh không lây nhiễm, (9) chăm sóc, quản lý sức khỏe người dân tại cộng đồng, (10) chăm sóc sức khỏe người cao tuổi, (11) chăm sóc sức khỏe người lao động.

Đối với những nội dung khác không đề cập trong 11 lĩnh vực ưu tiên của Chương trình Sức khỏe Việt Nam trên địa bàn tỉnh thì các sở, ngành, địa phương vẫn chủ động xây dựng chương trình, kế hoạch để ưu tiên triển khai theo ngành, lĩnh vực.

4. Các chỉ tiêu đến năm 2025 và 2030 của từng lĩnh vực

Lĩnh vực/Chỉ tiêu

Thực hiện năm 2018

Chỉ tiêu năm 2025

Chỉ tiêu năm 2030

Thực hiện Mục tiêu 1

1. Bảo đảm dinh dưỡng hợp lý

 

 

 

1) Giảm tỷ lệ trẻ < 5 tuổi suy dinh dưỡng thể thấp còi còn

24,2%

<20%

<15%

2) Khống chế tỷ lệ người trưởng thành bị béo phì xuống

-

<15%

<10%

3) Tăng chiều cao trung bình của thanh niên (18 tuổi)

 

 

 

- Nam (cm)

-

167

168,5

- Nữ (cm)

-

156

157,5

4) Giảm tỷ lệ người trưởng thành ăn thiếu rau/ trái cây

-

50%

45%

5) Giảm mức tiêu thụ muối /người/ngày (gam)

-

<8g

<7g

2. Tăng cường vận động thể lực

 

 

 

6) Giảm tỷ lệ người dân thiếu vận động thể lực:

 

 

 

- Người 18 - 69 tuổi

-

25%

20%

- Trẻ em 13 - 17 tuổi

-

60%

40%

Thực hiện Mục tiêu 2

3. Phòng chống tác hại của thuốc lá

 

 

 

7) Giảm tỷ lệ hút thuốc ở nam giới trưởng thành

 

37%

32,5%

8) Giảm tỷ lệ hút thuốc thụ động của người dân

 

 

 

- Tại nhà

-

50%

40%

- Nơi làm việc

-

35%

30%

4. Phòng chống tác hại của rượu, bia

 

 

 

9) Giảm tỷ lệ uống rượu, bia ở mức nguy hại ở nam giới trưởng thành còn

-

39%

35%

5. Vệ sinh môi trường

 

 

 

10) Tăng tỷ lệ hộ gia đình được sử dụng nước sạch

 

 

 

- Nông thôn

90,8%

75%

90%

- Thành thị

90%

95%

11) Tăng tỷ lệ hộ gia đình được sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh

 

 

 

- Nông thôn

73,5%

85%

100%

- Thành thị

97%

100%

12) Tăng tỷ lệ người dân rửa tay với xà phòng (trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh) lên

-

50%

70%

6. An toàn thực phẩm

 

 

 

13) Giảm số vụ ngộ độc thực phẩm tập thể từ 30 người mắc/vụ trở lên (so với trung bình giai đoạn 2011-2015, trung bình giai đoạn 2011 - 2015 là 01 vụ/năm) còn

0 1 vụ

0

0

14) Tăng tỷ lệ người sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm, người quản lý và người tiêu dùng có kiến thức và thực hành đúng về an toàn thực phẩm lên

85%

90%

>95%

15) Tăng tỷ lệ cơ sở sản xuất, chế biến và kinh doanh thực phẩm đạt điều kiện an toàn thực phẩm lên

85%

90%

>95%

7. Chăm sóc sức khỏe trẻ em và học sinh

 

 

 

16) Tỷ lệ tiêm chủng mở rộng đầy đủ:

 

 

 

- 12 loại vắc xin

92,66%

>95%

 

- 14 loại vắc xin

 

 

>95%

17) Tăng tỷ lệ trường học bán trú, nội trú có tổ chức bữa ăn học đường bảo đảm dinh dưỡng cho học sinh lên:

 

 

 

- Trường mầm non

-

70%

90%

- Trường tiểu học

-

75%

100%

18) Tăng tỷ lệ học sinh được tầm soát phát hiện giảm thị lực, được kê đơn kính và được hướng dẫn rèn luyện thị lực

-

40%

60%

Thực hiện Mục tiêu 3

8. Phát hiện và quản lý một số bệnh không lây nhiễm

 

 

 

19) Tỷ lệ Trạm Y tế cấp xã thực hiện dự phòng, quản lý, điều trị một số bệnh không lây nhiễm phổ biến

88%

95%

100%

20) Tăng tỷ lệ phát hiện tăng huyết áp lên

-

50%

70%

21) Tăng tỷ lệ quản lý tăng huyết áp lên

-

25%

>40%

22) Tăng tỷ lệ phát hiện đái tháo đường lên

-

50%

70%

23) Tăng tỷ lệ quản lý đái tháo đường lên

-

>30%

>40%

24) Tăng tỷ lệ người thuộc đối tượng nguy cơ được khám phát hiện sớm ung thư (Ung thư vú, ung thư cổ tử cung và ung thư đại trực tràng) lên

-

40%

50%

9. Quản lý sức khỏe người dân

 

 

 

25) Tỷ lệ người dân được được quản lý, theo dõi sức khỏe tại cộng đồng

60%

90%

95%

10. Chăm sóc sức khỏe người cao tuổi

 

 

 

26) Tỷ lệ Trạm Y tế cấp xã triển khai chăm sóc sức khỏe người cao tuổi tại cộng đồng và gia đình

88%

100%

100%

11. Chăm sóc sức khỏe người lao động

 

 

 

27) Tỷ lệ người lao động làm việc tại các cơ sở có nguy cơ bị các bệnh nghề nghiệp phổ biến được phát hiện bệnh nghề nghiệp

20%

50%

70%

28) Tỷ lệ xã, phường, thị trấn thực hiện các hoạt động chăm sóc sức khỏe lao động cơ bản cho người lao động trong khu vực không có hợp đồng lao động (nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và làng nghề,...).

0%

40%

50%

Ghi chú: (-) Các chỉ tiêu chưa có đánh giá, điều tra số liệu đầu vào.

III. CÁC GIẢI PHÁP VÀ NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM

1. Giải pháp về quản lý chỉ đạo, thực thi chính sách và phối hợp liên ngành

a) Nâng cao vai trò, trách nhiệm của cấp ủy, chính quyền các cấp để tổ chức thực hiện hiệu quả Chương trình Sức khỏe Việt Nam trên địa bàn tỉnh. Các sở, ngành, địa phương chủ động xây dựng kế hoạch, chỉ đạo thực hiện, đưa vào chỉ tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế, xã hội của địa phương và ưu tiên phân bổ kinh phí hằng năm để đạt được các mục tiêu sức khỏe ở từng địa phương trên cơ sở các mục tiêu sức khỏe của toàn tỉnh;

b) Tăng cường trách nhiệm của các sở, ngành và các địa phương để phối hợp triển khai thực hiện các chính sách, hoạt động của Chương trình Sức khỏe Việt Nam trên địa bàn tỉnh thuộc phạm vi do ngành, lĩnh vực phụ trách;

[...]