TT
|
Nhiệm
vụ
|
Đơn
vị thực hiện
|
Đơn
vị phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
1
|
Hoàn thiện
thể chế, chính sách, cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh trong hoạt động
thương mại
|
|
|
1.1
|
Tham gia rà soát, đề xuất sửa đổi
các văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực thương mại (về hàng hóa lưu thông
trên thị trường, hoạt động xúc tiến thương mại, phát triển hạ tầng thương mại...)
theo yêu cầu, kế hoạch của các cơ quan Trung ương.
|
Các
Sở ngành, địa phương
|
|
Định
kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của cơ quan Trung ương
|
1.2
|
Triển khai thực hiện đồng bộ, có hiệu
quả các Nghị quyết, Nghị định, quy định của Chính phủ, các Bộ, ngành Trung
ương; các Nghị quyết, kết luận của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, Ban Thường vụ
Tỉnh ủy và các quy định hiện hành của Nhà nước có liên quan về cải cách hành
chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh để khuyến khích, thu hút đầu tư
vào lĩnh vực thương mại.
|
Các
Sở ngành, địa phương
|
|
Thường
xuyên hàng năm
|
2
|
Gia tăng cầu
tiêu dùng, phát triển doanh nghiệp phân phối, gắn kết lưu thông với sản xuất,
đẩy mạnh liên kết các chuỗi cung ứng sản phẩm, hàng hóa
|
|
|
2.1
|
Khuyến khích các sáng kiến thực hiện
các hoạt động kết nối cung cầu hàng hóa, nhất là sản phẩm nông nghiệp; hình
thành các chuỗi liên kết dọc và liên kết ngang giữa nhà sản xuất, nhà phân phối,
cung ứng các sản phẩm hàng hóa dịch vụ hỗ trợ; tiếp tục tổ chức các hoạt động,
sự kiện kết nối cung - cầu hàng hóa trong tỉnh.
|
Sở
Công Thương; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
Sở ngành, địa phương; các Hiệp hội doanh nghiệp, doanh nhân của tỉnh
|
Thường
xuyên hàng năm
|
2.2
|
Triển khai thực hiện hiệu quả các Đề
án của Chính phủ, kế hoạch thực hiện của tỉnh, như: Đổi mới phương thức kinh
doanh, tiêu thụ nông sản giai đoạn 2021-2025, định hướng tới 2030; Phát triển
thị trường trong nước gắn với Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng
Việt Nam” giai đoạn 2021-2025; Phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng
xa và hải đảo giai đoạn 2021-2025...
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở ngành, địa phương
|
Thường
xuyên, hàng năm
|
2.3
|
Đẩy mạnh các hoạt động hướng dẫn, hỗ
trợ doanh nghiệp tham gia chuỗi phân phối sản phẩm, cụm liên kết ngành, chuỗi
giá trị, nhất là doanh nghiệp nhỏ và vừa; tham mưu đề xuất cơ chế, chính sách
đặc thù của tỉnh thúc đẩy các chủ thể tham gia chuỗi cung ứng, chuỗi giá trị
nhóm sản phẩm ngành nông nghiệp.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
Sở ngành, địa phương; các Hiệp hội doanh nghiệp, doanh nhân của tỉnh
|
Thường
xuyên, hàng năm
|
2.4
|
Đổi mới phương thức, lồng ghép các
hoạt động xúc tiến thương mại, phát triển thị trường vào các chương trình
kích cầu tiêu dùng, sáng kiến kết nối cung cầu hàng hóa; hỗ trợ, khuyến khích
các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh đẩy mạnh hoạt động hoạt động xúc
tiến thương mại, xây dựng thương hiệu, quảng bá sản phẩm.
|
Các
Sở ngành, địa phương
|
|
Thường
xuyên, hàng năm
|
2.5
|
Triển khai xây dựng và phát triển hệ
thống phân phối xanh và tiêu dùng xanh, liên kết bền vững giữa sản xuất -
phân phối - tiêu dùng.
|
Sở
Công Thương, UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Các
sở, ban, ngành, đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên, hàng năm
|
2.6
|
Đẩy mạnh nghiên cứu, triển khai thực
hiện các ứng dụng về hệ thống chỉ dẫn địa lý, ứng dụng công nghệ QR Code,
Data Matrix, RFID đối với sản phẩm, hàng hóa tham gia chuỗi cung ứng sản phẩm;
nghiên cứu, phát triển và đưa vào triển khai mô hình chuỗi cung ứng thông
minh, vận dụng công nghệ dữ liệu lớn (big data) để dự báo thị trường và gắn kết
hiệu quả các quá trình sản xuất với nhu cầu thị trường.
|
Các
Sở ngành, địa phương
|
|
Thường
xuyên, hàng năm
|
3
|
Phát triển
hệ thống hạ tầng thương mại
|
|
|
|
3.1
|
Tham gia rà soát, đề xuất xây dựng,
sửa đổi các văn bản quy phạm pháp luật liên quan về quản lý hoạt động đầu tư
xây dựng hạ tầng thương mại; về chính sách ưu đãi, khuyến khích xã hội hóa đầu
tư hạ tầng thương mại... theo yêu cầu, kế hoạch của các cơ quan Trung ương.
|
Sở
Công Thương, các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan.
|
|
Định
kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của cơ quan Trung ương.
|
3.2
|
Rà soát, đề xuất xây dựng, sửa đổi,
bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động đầu tư, quản
lý nhà nước về phát triển hạ tầng thương mại trên địa bàn tỉnh, đảm bảo phù hợp,
đồng bộ với các quy định của pháp luật liên quan; trong đó, tập trung vào các
nội dung: (1) Triển khai thực hiện phát triển hạ tầng thương mại trong quy hoạch
tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045; (2) Triển khai thực hiện công
tác chuyển đổi mô hình đầu tư xây dựng và quản lý, kinh doanh, khai thác chợ
để thu hút nguồn vốn xã hội hóa đầu tư phát triển hệ thống chợ; (3) Tham mưu
đề xuất xây dựng quy chế quản lý và phát triển hệ thống chợ trên địa bàn tỉnh.
|
Sở
Công Thương
|
Các
sở, ban, ngành, đơn vị, địa phương liên quan
|
Thường
xuyên, hàng năm
|
3.3
|
Rà soát, đề xuất tham mưu ban hành các
chính sách đặc thù của tỉnh để hỗ trợ, khuyến khích huy động nguồn vốn xã hội
hóa đầu tư phát triển hệ thống hạ tầng thương mại theo hướng đồng bộ, hiện đại,
nhất là tại khu vực cửa khẩu, trung tâm các huyện miền núi.
|
Sở
Công Thương
|
Các
sở, ban, ngành, đơn vị, địa phương liên quan.
|
2022-2025
|
3.4
|
Sử dụng hiệu quả nguồn lực, nhất là
nguồn ngân sách nhà nước từ các chương trình, dự án, đề án, kế hoạch hỗ trợ
cho đầu tư phát triển hạ tầng thương mại tại địa bàn có điều kiện kinh tế -
xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn, không có điều kiện để thực hiện xã hội
hóa.
|
Các
sở, ban, ngành, đơn vị, địa phương liên quan
|
|
Thường
xuyên, hàng năm
|
3.5
|
Tổ chức triển khai thực hiện hiệu
quả Chiến lược phát triển dịch vụ logistics thời kỳ 2025-2035, tầm nhìn đến
2045; rà soát, xây dựng và phát triển mạng lưới cơ sở cung ứng, phân phối, hệ
thống kho tổng hợp, chuyên dụng, kho lạnh phục vụ dự trữ, trung chuyển, vận
chuyển hàng hóa và hoạt động bình ổn thị trường, cân đối cung cầu trong các
thời điểm bất ổn của thị trường; trong đó, tập trung vào các nhiệm vụ: (1) Cập
nhật quy hoạch trung tâm logistics của tỉnh vào quy hoạch logistics cả nước;
(2) Tham mưu công tác quản lý và phát triển hoạt động vận chuyển, giao nhận
hàng hóa tới người tiêu dùng trên địa bàn tỉnh (shipper); (3) Đẩy mạnh các hoạt
động thu mua sản phẩm nông nghiệp, sản phẩm OCOP gắn với hoạt động phát triển
logistics.
|
Sở
Công Thương, Sở Giao thông vận tải, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Ban quản lý Khu kinh tế, Khu công nghiệp tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành, đơn vị, địa phương liên quan.
|
Thường
xuyên, hàng năm
|
4
|
Phát triển
thương mại điện tử và các loại hình thương mại dựa trên nền tảng số hóa
|
|
|
4.1
|
Triển khai thực hiện hiệu quả các chương
trình, đề án, kế hoạch của Chính phủ, các Bộ, ngành Trung ương về chuyển đổi
số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Kế hoạch tổng thể phát triển
thương mại điện tử quốc gia giai đoạn 2021-2025; tiếp tục thực hiện có hiệu
quả Kế hoạch số 230/KH-UBND ngày 30/10/2020 của UBND tỉnh về phát triển
thương mại điện tử giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, Sở Công Thương
|
Sở,
ngành liên quan và các địa phương
|
Thường
xuyên, hàng năm
|
4.2
|
Đẩy mạnh triển khai thực hiện ứng dụng
mô hình quản lý các sàn giao dịch thương mại điện tử, các website bán hàng điện tử, hoạt
động giao dịch thông qua diễn đàn, mạng xã hội; triển khai nền tảng mã địa chỉ
bưu chính gắn với bản đồ số Vpostcode, các ứng dụng giao thông mới hỗ trợ vận
chuyển, giao nhận hàng hóa trong thương mại điện tử và logistics, hệ thống
truy xuất nguồn gốc chuẩn hóa quy trình, nền tảng trực tuyến cho hoạt động;
phân phối, các chương trình, đề án thương mại điện tử hóa nông thôn, đào tạo
kỹ năng kinh doanh thương mại điện tử.
|
Sở
Công Thương
|
Sở,
ngành liên quan và các địa phương
|
Thường
xuyên, hàng năm
|
4.3
|
Triển khai ứng dụng hiệu quả mô
hình quản lý các sàn giao dịch thương mại điện tử, các website bán hàng điện tử,
các hoạt động giao dịch thương mại thông qua các trang diễn đàn, mạng xã hội
(facebook, zalo,...).
|
Sở
Công Thương
|
Sở,
ngành liên quan và các địa phương
|
Thường
xuyên, hàng năm
|
4.4
|
Triển khai Kế hoạch số 58/KH-UBND
ngày 17/02/2022 của UBND tỉnh về thực hiện Quyết định số 1968/QĐ-TTg ngày
22/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án "Đẩy mạnh ứng dụng
công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại giai
đoạn 2021-2030” trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
|
Sở
Công Thương
|
Sở,
ngành liên quan và các địa phương
|
Thường
xuyên, hàng năm
|
4.5
|
Triển khai thực hiện hướng dẫn của
các Bộ, ngành Trung ương về hệ thống truy xuất nguồn gốc chuẩn hóa quy trình
đối với hàng hóa xuất nhập khẩu, tạo thuận lợi cho xuất khẩu, đồng thời, bảo đảm
quyền lợi chính đáng của nhà sản xuất, phân phối và người tiêu dùng.
|
Sở
Công Thương, Sở Y tế, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các sở, ban,
ngành cấp tỉnh liên quan; các địa phương.
|
|
Theo
tiến độ, hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương
|
5
|
Phát triển,
nâng cao chất lượng nguồn nhân lực thương mại
|
|
|
5.1
|
Tham mưu xây dựng, triển khai các đề
án, tổ chức các chương trình, hoạt động hỗ trợ đào tạo, tập huấn về năng lực
tổng hợp, phân tích thông tin thị trường, năng lực quản trị kinh doanh, an
toàn thực phẩm, kỹ năng quản lý, kỹ năng chuyên môn...; chú trọng đào tạo, tập
huấn, phổ biến kiến thức, nâng cao kỹ năng văn minh thương mại cho các chủ thể
kinh doanh tại chợ, khu vực nông thôn, miền núi; qua đó, nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực thương mại, đáp ứng yêu cầu hội nhập và cuộc cách mạng công
nghiệp lần thứ 4.
|
Sở
Công Thương
|
Sở,
ngành liên quan và các địa phương
|
Thường
xuyên, hàng năm
|
5.2
|
Khuyến khích, hỗ trợ các doanh nghiệp,
cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh tổ chức tham gia các chương
trình hỗ trợ đào tạo, tập huấn, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực làm việc của
cơ sở.
|
Các
sở, ban, ngành, đơn vị liên quan;
UBND
huyện, thị xã, thành phố; các hiệp hội doanh nghiệp, doanh nhân tỉnh.
|
|
Thường
xuyên, hàng năm.
|
5.3
|
Đổi mới, nâng cao chất lượng tại
các cơ sở đào tạo nguồn nhân lực thương mại trên địa bàn tỉnh, có khả năng
làm chủ và tiếp nhận các công nghệ quản lý hoạt động kinh doanh mới.
|
Các
trường đại học, cao đẳng, trung cấp nghề trên địa bàn tỉnh
|
Sở,
ban, ngành, đơn vị, địa phương liên quan
|
Thường
xuyên, hàng năm.
|
5.4
|
Triển khai các hoạt động hỗ trợ đào
tạo, nâng cao năng lực quản trị kinh doanh, kiến thức an toàn thực phẩm, văn
minh thương mại cho các đối tượng là những người làm công tác quản lý thương
mại tại các địa phương, người quản lý chợ, hợp tác xã thương mại, các hộ kinh
doanh, lao động của ngành thương mại.
|
Sở
Công Thương, Sở Y tế, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
Sở,
ban, ngành, đơn vị, địa phương liên quan
|
Thường
xuyên, hàng năm
|
6
|
Đẩy mạnh
thông tin tuyên truyền, phổ biến pháp luật về thương mại
|
|
|
6.1
|
Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên
truyền, phổ biến pháp luật về thương mại trong nước, các cơ chế chính sách đã
ban hành, các chương trình, dự án, đề án, kế hoạch phát triển thương mại của
Chính phủ, của tỉnh kịp thời, thường xuyên cho cộng đồng doanh nghiệp, cơ sở,
người sản xuất, kinh doanh và người tiêu dùng.
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh liên quan; các địa phương; các hiệp hội doanh nghiệp,
doanh nhân tỉnh
|
|
Thường
xuyên, hàng năm
|
6.2
|
Tổ chức các kênh thông tin và thực
hiện quảng bá sản phẩm; tuyên truyền, vận động, triển khai các hoạt động phân
phối hàng hóa thân thiện với môi trường, tiêu dùng bền vững nhằm mục tiêu dần
hình thành ý thức bảo vệ môi trường, tiến tới xây dựng xã hội ít chất thải,
các - bon thấp, hài hòa, thân thiện môi trường.
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh liên quan; các địa phương.
|
|
Thường
xuyên, hàng năm
|
6.3
|
Nâng cao chất lượng công tác thu thập
thông tin sơ cấp, thứ cấp và năng lực nghiên cứu, dự báo xu hướng thị trường,
các nhóm hàng, mặt hàng (dự báo cung cầu, giá cả, xu hướng thị trường...) của
các cơ quan quản lý lĩnh vực thương mại; tăng cường cung cấp thông tin, phổ
biến kiến thức thường xuyên, kịp thời cho doanh nghiệp, người sản xuất cũng như
người tiêu dùng.
|
Sở
Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh liên quan; các địa phương; các hiệp hội doanh nghiệp,
doanh nhân tỉnh
|
Thường
xuyên, hàng năm.
|
7
|
Thúc đẩy
nghiên cứu, phát triển, ứng dụng khoa học và công nghệ
|
|
|
7.1
|
Khuyến khích doanh nghiệp kinh
doanh thương mại đổi mới công nghệ và áp dụng công nghệ cao, hộ kinh doanh ứng
dụng công nghệ thông tin, phần mềm quản lý điện tử trên máy tính, điện thoại
di động, sử dụng ứng dụng, tiện ích mới để truy xuất nguồn hàng, QR code,
Data Matrix, RFID tại các kênh phân phối như chợ, siêu thị, trung tâm thương
mại.
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh liên quan; các địa phương.
|
|
Thường
xuyên, hàng năm
|
7.2
|
Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có
liên quan nghiên cứu, đề xuất các nhiệm vụ khoa học và công nghệ về hỗ trợ
nâng cao hàm lượng công nghệ trong các sản phẩm, dịch vụ. Tham mưu đề xuất cơ
chế chính sách khuyến khích đổi mới, ứng dụng, chuyển giao công nghệ trong hoạt
động lưu thông phân phối hàng hóa, dịch vụ trên địa bàn tỉnh phù hợp từng thời
kỳ, giai đoạn.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương liên quan
|
Thường
xuyên, hàng năm
|
7.3
|
Đẩy mạnh triển khai ứng dụng công
nghệ thông tin vào các hoạt động kiểm tra, xử lý vi phạm về buôn lậu, gian lận
thương mại và hàng giả trên địa bàn tỉnh.
|
Cục
Quản lý thị trường tỉnh
|
Các
ngành thành viên Ban Chỉ đạo 389 tỉnh, Ban Chỉ đạo 389 cấp huyện; các ngành,
đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên, hàng năm
|
8
|
Đổi mới,
tăng cường hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước, nâng cao hiệu quả thực
thi pháp luật về hoạt động thương mại thị trường trong nước
|
|
|
8.1
|
Nâng cao năng lực, hiệu quả công
tác thực thi pháp luật, triển khai các đề án, chiến lược của Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ và các bộ, ngành Trung ương; các nghị quyết, chương trình, kế
hoạch của tỉnh; tập trung cải cách phương thức quản lý theo hướng số hóa,
công tác quy hoạch phát triển thương mại; quản lý, khai thác hiệu quả hệ thống
hạ tầng thương mại, các giải pháp bảo đảm cân đối cung cầu, bình ổn thị trường.
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh liên quan; Cục Quản lý thị trường tỉnh; UBND huyện,
thị xã, thành phố.
|
|
Thường
xuyên, hàng năm
|
8.2
|
Đẩy mạnh xã hội hóa công tác bình ổn
thị trường; thu thập thông tin, xây dựng và thiết lập hệ thống dữ liệu cơ sở
sản xuất, kinh doanh một số mặt hàng thiết yếu phục vụ công tác điều hành thị
trường trong nước; thực hiện hiệu quả các giải pháp bảo đảm cân đối cung - cầu,
nhất là đối với các mặt hàng thiết yếu; triển khai tích cực Chương trình bình
ổn thị trường, đặc biệt vào các dịp lễ, tết, thời gian tiêu dùng cao điểm và
các hoạt động cung ứng khẩn cấp.
|
Sở
Công Thương
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh liên quan; Cục Quản lý thị trường tỉnh; UBND huyện,
thị xã, thành phố.
|
Thiết
lập hệ thống năm 2022-2023 và cập nhật thông tin hàng năm
|
8.3
|
Rà soát, đánh giá, nghiên cứu tham
mưu, đề xuất và triển khai thực hiện các cơ chế, chính sách, các quy chế quản
lý thúc đẩy phát triển hoạt động thương mại trên địa bàn tỉnh phù hợp các quy
định pháp luật và tình hình thực tế của tỉnh trong từng giai đoạn.
|
Sở
Công Thương
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương liên quan
|
Thường
xuyên, định kỳ
|
8.4
|
Tập trung cải cách phương thức quản
lý, nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực phát triển. Chuyển đổi theo hướng
số hóa công tác quản lý thông qua việc thiết kế đồng bộ, xây dựng và đưa vào
vận hành hệ thống tích hợp, kết nối liên thông các cơ sở dữ liệu lớn về
thương mại...; đẩy mạnh xã hội hóa về cung ứng dịch vụ công trong công tác quản
lý nhà nước về thương mại nhằm hỗ trợ hiệu quả, đáp ứng kịp thời nhu cầu của
các doanh nghiệp trong bối cảnh mới.
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương
|
|
Thường
xuyên, hàng năm
|
8.5
|
Tổ chức triển khai thực chất, hiệu
quả các quy hoạch phát triển thương mại, trong đó có quy hoạch vùng để phân bổ
nguồn lực, thu hút đầu tư, tạo cực tăng trưởng, liên kết vùng... theo đúng
quy luật thị trường; giảm áp lực về đầu tư từ ngân sách nhà nước. Nâng cao hiệu
quả công tác phối hợp giữa các cơ quan nhà nước trong triển khai thực hiện
các dự án đầu tư kết cấu hạ tầng thương mại, đặc biệt là các vấn đề liên quan
đến bảo đảm quốc phòng, an ninh, an toàn xã hội và môi trường.
|
Sở
Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh liên quan; các địa phương
|
Thường
xuyên, hàng năm
|
8.6
|
Đổi mới công tác điều hành giá cả
nhằm kiểm soát lạm phát.
|
Sở
Tài chính
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh liên quan; Cục Quản lý thị trường tỉnh, Cục Thống kê,
UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Thường
xuyên, hàng năm
|
8.7
|
Đẩy mạnh công tác quản lý địa bàn,
tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát thị trường nhằm phòng, chống, xử lý
các hành vi kinh doanh hàng hóa nhập lậu; sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm,
hàng hóa không rõ nguồn gốc xuất xứ; hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ;
hành vi vi phạm pháp luật về chất lượng, đo lường, giá, an toàn thực phẩm và
gian lận thương mại; hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu
dùng; đặc biệt là hàng hóa giả chứng nhận nhãn xanh ngay từ tuyến biên giới
đường bộ và đường biển.
|
Cục
Quản lý thị trường, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng và Cục Hải quan tỉnh.
|
Các
cơ quan thành viên Ban Chỉ đạo 389 tỉnh, Ban Chỉ đạo 389 các huyện, thị xã,
thành phố
|
Thường
xuyên, hàng năm
|
9
|
Nâng cao ý
thức, đẩy mạnh công tác bảo vệ môi trường trong các hoạt động thương mại
|
|
|
9.1
|
Thực hiện nghiêm các quy định của
pháp luật về bảo vệ môi trường trong các hoạt động thương mại; phòng ngừa,
ngăn chặn kết hợp với xử lý các hoạt động thương mại gây ô nhiễm, cải thiện
môi trường và bảo tồn thiên nhiên.
|
Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh liên quan; các địa phương
|
Thường
xuyên, hàng năm
|
9.2
|
Quản lý sử dụng năng lượng tiết kiệm
và bền vững, khuyến khích sử dụng năng lượng tái tạo tại các cơ sở hoạt động
trong lĩnh vực thương mại.
|
Sở Công
Thương
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh liên quan; các địa phương
|
Thường
xuyên, hàng năm
|
9.3
|
Quản lý tốt công tác thu hồi, thu
gom phục vụ tái chế, tái sử dụng các loại chất thải trong hoạt động phân phối
hàng hóa.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh liên quan; các địa phương
|
Thường
xuyên, hàng năm
|
9.4
|
Tăng cường công tác quản lý, giám
sát, thanh tra, kiểm tra về môi trường; khuyến khích chuyển đổi, thay thế
công nghệ, thiết bị lạc hậu bằng công nghệ, thiết bị tiên tiến trong hoạt động
lưu thông và phân phối hàng hóa, dịch vụ.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh liên quan; các địa phương
|
Thường
xuyên, hàng năm
|
9.5
|
Tăng cường năng lực quản lý môi trường
cho đội ngũ lãnh đạo, quản lý doanh nghiệp, các tổ chức, đoàn thể; thực hiện
tốt công tác tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường
cho các chủ thể tham gia kinh doanh, lao động trong ngành thương mại, cộng đồng
và xã hội.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh liên quan; các địa phương
|
Thường
xuyên, hàng năm
|