Quyết định 1163/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chiến lược "Phát triển thương mại trong nước giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045" do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Số hiệu 1163/QĐ-TTg
Ngày ban hành 13/07/2021
Ngày có hiệu lực 13/07/2021
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thủ tướng Chính phủ
Người ký Lê Văn Thành
Lĩnh vực Thương mại

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1163/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 13 tháng 7 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT CHIẾN LƯỢC “PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI TRONG NƯỚC GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045”

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính ph ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một sđiều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tchức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 5 năm 2005;

Căn cứ Luật Quản lý ngoại thương ngày 12 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính ph quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2016 của Chính phvề phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 8 năm 2016 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị quyết s 69/NQ-CP ngày 13 tháng 9 năm 2019 của Chính phvề phiên họp Chính phthường kỳ tháng 8 năm 2019 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ vnhững nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2020;

Theo đề nghị của Bộ trưng Bộ Công Thương,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Chiến lược “Phát triển thương mại trong nước giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045” (sau đây gọi là Chiến lược) với các nội dung chủ yếu sau:

I. QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI TRONG NƯỚC GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045

1. Phát triển thương mại trong nước tr thành cu ni vững chc giữa sản xuất với tiêu dùng, đóng vai trò quan trọng trong định hướng, dn dt cho sản xuất trong nước phát triển theo tín hiệu của thị trường, phát huy năng lực, sức mạnh nội sinh của thị trường trong nước.

2. Phát triển thương mại trong nước phải phù hợp với quy luật khách quan của nền kinh tế thị trường và cam kết hội nhập kinh tế quốc tế. Nhà nước giữ vai trò định hướng, xây dựng và hoàn thiện thể chế theo hướng hiện đại, tạo môi trường cho phát triển thương mại trong nước một cách thuận lợi, ổn định, minh bạch, cạnh tranh bình đẳng, lành mạnh và bảo đảm quyền tự chủ, tự do kinh doanh của các ch th tham gia.

3. Phát triển thương mại trong nước phải nhanh và đi vào chiều sâu, đi đôi với hiệu qu đu tư, gn liền với quy mô, trình độ phát triển sản xuất và tiêu dùng trong nước, phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội từng giai đoạn và tiến trình hội nhập với kinh tế quốc tế của đất nước. Chú trọng xây dựng uy tín về sản phm và phát triển thương hiệu Việt, không ngừng phát huy nội lực của thị trường trong nước, coi đó là cơ sở đhội nhập tích cực, chđộng, hiệu quả với thị trường khu vực và thế giới.

4. Phát triển thương mại trong nước gn vi phát triển đa dạng về chế độ sở hữu, loại hình tổ chức và phương thức hoạt động của các chủ thể thuộc mọi thành phần kinh tế. Quan tâm phát triển các doanh nghiệp nhỏ và vừa, tạo điều kiện thuận lợi cho các hộ kinh tế cá thvà hợp tác xã, tổ hợp tác của nông dân liên kết tham gia thị trường; khuyến khích, thúc đẩy phát triển lực lượng nòng ct là các tập đoàn, doanh nghiệp phân phối trong nước có quy mô lớn, có hệ thng phân phối hiện đại với vai trò dẫn đất thị trường để đnh hướng sản xuất và tiêu dùng.

5. Phát triển thương mại trong nước trên cơ sở thu hút mạnh mcác nguồn lực xã hội, đặc biệt là kinh tế tư nhân. Khuyến khích kh năng tích tụ và tập trung nguồn lực của doanh nghiệp thuộc mọi loại hình kinh tế để đầu tư, mrộng mạng lưới kinh doanh; phát triển hài hòa, đồng bộ và từng bước hiện đại hóa cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ hiệu quả cho các hoạt động thương mại trong nước.

6. Xác định thị trường trong nước s đóng vai trò là động lực chủ yếu để thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, tăng cường khai thác có hiệu quả thị trường trong nước với trên 100 triệu dân; phát triển thị trường nông thôn, min núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo cần được coi là nhiệm vụ trọng tâm trong suốt thời kỳ chiến lược; tận dụng ti đa lợi thế về độ mcủa thương mại trong nước, hạn chế được nhng tác động tiêu cực trước những biến cố rủi ro về chính trị, kinh tế quốc tế, giảm sự phụ thuộc vào các yếu t bên ngoài.

7. Phát triển thương mại trong nước trên cơ sở phát huy hiệu quả tiềm năng, lợi thế và sự sáng tạo, tận dụng hiệu quả thành tựu của cuộc Cách mạng công nghiệp (CMCN) lần thứ tư; khuyến khích phát triển các hình thức thương mại dựa trên nền tảng công nghệ mới, nn tng số hóa; coi thương mại điện tử là công cụ quan trọng đhiện đại hóa lĩnh vực thương mại trong nước trong thời kỳ mới.

8. Thúc đẩy phát triển thương mại trong nước đng thời phải tăng cường quản lý nhà nước, bảo vệ hiệu quả thị trường trong nước, lao động lực cho các doanh nghiệp trong nước tham gia n định giá cả thị trường; xây dựng nền thương mại văn minh hiện đại gắn với bảo vệ lợi ích của doanh nghiệp, quyn lợi và sức khỏe người tiêu dùng, nhiệm vụ bo vệ môi trường sinh thái và phát triển bền vững, ứng phó với biến đi khí hậu và bảo đảm quốc phòng, an ninh.

II. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI TRONG NƯỚC GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045

1. Mục tiêu tổng quát: Phát triển thương mại trong nước hiện đại, văn minh, tăng trưng nhanh và bn vững, là bệ đỡ, điểm tựa vng chắc cho sản xuất trong nước ngày càng đổi mới, phát triển; xây dựng thương hiệu hàng hóa Việt Nam, bảo vệ lợi ích của người tiêu dùng, doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh trong nước và của nền kinh tế, đáp ứng yêu cầu ngày càng cao về phát triển kinh tế - xã hội, tạo tiền đề vng chắc để tham gia hội nhập sâu hơn vào kinh tế khu vực và thế giới.

2. Mục tiêu cụ th

(1) Giai đoạn 2021 - 2030:

- Giá trị tăng thêm thương mại trong nước đạt tốc độ tăng bình quân khoảng 9,0 - 9,5%/năm; đến năm 2030 đóng góp khoảng 15,0 - 15,5% vào GDP cả nước.

- Tổng mc bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng (TMBLHH&DTDVTD) (chưa loại trừ yếu tố giá) đạt tốc độ tăng bình quân 13,0 - 13,5%/năm; đến năm 2030:

[...]