Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Quyết định 727/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược “Phát triển thương mại trong nước giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045” trên địa bàn tỉnh Nam Định

Số hiệu 727/QĐ-UBND
Ngày ban hành 15/04/2022
Ngày có hiệu lực 15/04/2022
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Nam Định
Người ký Hà Lan Anh
Lĩnh vực Thương mại

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 727/QĐ-UBND

Nam Định, ngày 15 tháng 4 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC “PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI TRONG NƯỚC GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Quyết định số 1163/QĐ-TTg ngày 13/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược “Phát triển thương mại trong nước giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045";

Theo đề nghị của Sở Công Thương tại công văn số 294/SCT-QLTM ngày 25 tháng 3 năm 2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược “Phát triển thương mại trong nước giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045” trên địa bàn tỉnh Nam Định (sau đây gọi tắt là Kế hoạch) với những nội dung chủ yếu sau đây:

I. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN

1. Mục tiêu tổng quát

Phát triển thương mại trên địa bàn tỉnh theo hướng hiện đại, văn minh, tăng trưởng nhanh và bền vững, là điểm tựa vững chắc cho sản xuất của tỉnh phát triển; xây dựng, phát triển thương hiệu hàng hóa, bảo vệ lợi ích của người tiêu dùng, doanh nghiệp sản xuất kinh doanh đáp ứng yêu cầu ngày càng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

2. Mục tiêu cụ thể

a) Giai đoạn 2021- 2030:

- Tổng mức hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng đạt tốc độ tăng bình quân 10%. Tỷ trọng tổng mức hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng khu vực kinh tế trong nước chiếm khoảng 85%, khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) chiếm khoảng 15%. Tổng mức hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng trao đổi qua các cơ sở bán lẻ hiện đại (như siêu thị, trung tâm thương mại, cửa hàng tiện lợi) chiếm 30-35%.

- Phấn đấu 35 - 40% doanh nghiệp nhỏ và vừa hoạt động trong lĩnh vực thương mại tham gia các sàn thương mại điện tử của tỉnh và các sàn cung cấp dịch vụ thương mại điện tử lớn trong và ngoài nước, 80% doanh nghiệp có website riêng quảng bá thương hiệu sản phẩm…

- 80% hệ thống các siêu thị, trung tâm thương mại, cơ sở phân phối hiện đại áp dụng phương thức thẻ thanh toán và thanh toán qua phương tiện điện tử.

- Phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng thương mại đồng bộ đa dạng, hài hòa giữa thương mại truyền thống với thương mại hiện đại, phù hợp với tính chất và trình độ phát triển của thị trường trên địa bàn tỉnh. Hạ tầng thương mại khu vực thành thị được hiện đại hóa, áp dụng công nghệ số hóa trong quản lý vận hành; hạ tầng thương mại thiết yếu khu vực nông thôn được phát triển đầy đủ phục vụ hiệu quả cho hoạt động kinh doanh và nhu cầu tiêu dùng của người dân.

b) Giai đoạn 2031-2045:

- Tổng mức hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng đạt tốc độ tăng bình quân 10-12%. Tỷ trọng tổng mức hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng khu vực kinh tế trong nước chiếm khoảng 75%, khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) chiếm khoảng 25%. Tổng mức hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng trao đổi qua các cơ sở bán lẻ hiện đại (như siêu thị, trung tâm thương mại, cửa hàng tiện lợi) chiếm 50%.

- Phấn đấu 60% doanh nghiệp nhỏ và vừa hoạt động trong lĩnh vực thương mại tham gia các sàn thương mại điện của tỉnh và các sàn cung cấp dịch vụ thương mại điện tử lớn trong và ngoài nước, 100% doanh nghiệp có website riêng quảng bá thương hiệu sản phẩm…

- 100% hệ thống các siêu thị, trung tâm thương mại, cơ sở phân phối hiện đại áp dụng phương thức thẻ thanh toán và thanh toán qua phương tiện điện tử.

- Hệ thống kết cấu hạ tầng thương mại được hiện đại hóa trên địa bàn tỉnh, được dán nhãn công trình thương mại xanh, bảo đảm vệ sinh môi trường, an toàn thực phẩm, nguồn gốc xuất xứ hàng hóa, phòng chống cháy nổ... Hệ thống hạ tầng thương mại khu vực thành thị vận hành dựa trên áp dụng công nghệ số hóa, hạ tầng thương mại khu vực nông thôn phát triển đầy đủ theo quy hoạch, các loại hình hiện đại như cửa hàng tiện lợi, siêu thị chuyên doanh, trung tâm thương mại chiếm số lượng lớn, dần đảm bảo nhiệm vụ, vai trò chủ đạo trong phân phối bán lẻ hàng hóa trên thị trường.

II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH

1. Tham gia xây dựng thể chế, hoàn thiện chính sách, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh và quản lý hoạt động thương mại:

- Phối hợp tham gia ý kiến với các Bộ, ngành liên quan rà soát, sửa đổi Luật Thương mại 2005, các quy định về quản lý hàng hóa lưu thông trên thị trường, bao gồm: quy định về nhãn, mác hàng hóa, nguồn gốc xuất xứ, truyền thông quảng cáo, thông tin thị trường... tạo thuận lợi hơn cho doanh nghiệp, phù hợp với bối cảnh tình hình mới trong nước và hội nhập quốc tế và nâng cao hiệu lực hiệu quả quản lý nhà nước.

- Triển khai thực hiện có hiệu quả các Nghị quyết của Chính phủ về cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, cải cách thủ tục hành chính; Kế hoạch nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) và chỉ số cải cách hành chính tỉnh Nam Định giai đoạn 2021-2025; rà soát, tiếp tục cắt giảm các điều kiện đầu tư kinh doanh, cải cách thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động thương mại trong nước theo hướng giảm bớt thủ tục không cần thiết và thời gian thực hiện, đẩy nhanh việc cung ứng và nâng cấp các dịch vụ công trực tuyến cho các chủ thể hoạt động kinh doanh trên thị trường.

- Phối hợp thực hiện các quy định, hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn về hệ thống phân phối xanh, trước hết là hệ thống phân phối bán lẻ bao gồm chợ truyền thống, trung tâm thương mại, siêu thị trên địa bàn tỉnh. Khuyến khích phát triển hệ thống phân phối xanh, bền vững, thúc đẩy sự tham gia của các sản phẩm được dán nhãn sinh thái, thân thiện môi trường trong các hệ thống phân phối.

2. Phát triển doanh nghiệp phân phối, gắn kết lưu thông với sản xuất, đẩy mạnh liên kết các chuỗi cung ứng sản phẩm, hàng hóa:

[...]