Kế hoạch 06/KH-UBND triển khai Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Trà Vinh năm 2024

Số hiệu 06/KH-UBND
Ngày ban hành 30/01/2024
Ngày có hiệu lực 30/01/2024
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Trà Vinh
Người ký Nguyễn Quỳnh Thiện
Lĩnh vực Công nghệ thông tin

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 06/KH-UBND

Trà Vinh, ngày 30 tháng 01 năm 2024

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN “PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG DỮ LIỆU VỀ DÂN CƯ, ĐỊNH DANH VÀ XÁC THỰC ĐIỆN TỬ PHỤC VỤ CHUYỂN ĐỔI SỐ QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2022 - 2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH NĂM 2024

Thực hiện Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030” (sau đây viết tắt là Đề án 06), Thông báo số 06/TB-VPCP ngày 10 tháng 01 năm 2024 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về thông báo Kết luận Hội nghị đánh giá tình hình 02 năm triển khai thực hiện Đề án 06, Công văn số 264/CV-TCTTKĐA ngày 19 tháng 01 năm 2024 của Tổ Công tác triển khai Đề án 06 của Chính phủ (Tổng Công tác) về việc đôn đốc triển khai thực hiện Kết luận của Thủ tướng Chính phủ tại Hội nghị sơ kết 02 năm triển khai Đề án 06, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Đề án 06 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh năm 2024 như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Phát huy những kết quả đạt được trong năm 2023, tiếp tục đẩy mạnh triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án 06 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh năm 2024.

- Xác định nhiệm vụ cụ thể của các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức có liên quan (sau đây gọi chung là các cơ quan, đơn vị, địa phương) trong việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp của Đề án 06; tiếp tục gắn trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương trong quá trình tổ chức thực hiện.

- Triển khai quyết liệt các giải pháp khắc phục những hạn chế, tồn tại, khó khăn; tập trung những nội dung, phần việc của Đề án 06 thực hiện chưa hoàn thành, chậm nghẽn để tổ chức thực hiện hiệu quả trong năm 2024, đảm bảo đúng tiến độ theo chỉ đạo của Tổ Công tác.

2. Yêu cầu

- Tiếp tục bám sát mục tiêu của Đề án 06, xác định cụ thể các nội dung công việc, thời gian, tiến độ hoàn thành; trách nhiệm cụ thể của các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan trong triển khai thực hiện.

- Đảm bảo thống nhất trong lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành, sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan trong triển khai thực hiện Đề án 06, đảm bảo hoàn thành các công việc, đáp ứng yêu cầu về tiến độ và kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc phát sinh gắn với triển khai các Mô hình điểm về Đề án 06 trên địa bàn tỉnh.

II. NỘI DUNG NHIỆM VỤ VÀ PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM

1. Nhóm nhiệm vụ chung

a) Đẩy nhanh tiến độ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) theo Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện TTHC trên môi trường điện tử, Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC, Nghị định 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC, gắn việc số hóa với việc thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức, trong quá trình giải quyết TTHC; không yêu cầu người dân, doanh nghiệp cung cấp giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC đã được số hóa theo đúng quy định.

- Mục tiêu: Hồ sơ giải quyết TTHC được số hóa, người dân, doanh nghiệp không phải cung cấp lại giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC.

- Đơn vị thực hiện: Các sở, ban, ngành tỉnh có TTHC, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã.

- Thời gian thực hiện: Thực hiện thường xuyên khi có hồ sơ phát sinh.

b) Thực hiện chỉ đạo, điều hành và đánh giá, chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp dựa trên dữ liệu, thời gian thực hiện theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23 tháng 6 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, dịch vụ công (DVC) theo thời gian thực trên môi trường điện tử, bảo đảm công khai, minh bạch, cá thể hóa trách nhiệm, đề cao vai trò người đứng đầu, tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính.

- Đơn vị thực hiện: Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông và Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Thời gian thực hiện: Trong năm 2024 và duy trì thực hiện những năm tiếp theo.

c) Phối hợp với Trung tâm dữ liệu quốc gia xây dựng phương án đồng bộ dữ liệu con người theo phạm vi quản lý về Trung tâm dữ liệu quốc gia.

- Đơn vị thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Thời gian thực hiện: Theo lộ trình xây dựng và đưa vào sử dụng Trung tâm dữ liệu quốc gia của Bộ Công an.

d) Rà soát, bổ sung các điều kiện bảo đảm an ninh, an toàn thông tin theo tiêu chuẩn của Trung tâm dữ liệu quốc gia.

- Đơn vị thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.

đ) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ tiến hành rà soát văn bản quy phạm pháp luật để đề xuất cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các văn bản pháp luật phục vụ kết nối, khai thác dữ liệu giữa Trung tâm dữ liệu quốc gia và các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành.

- Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan.

[...]