THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 766/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 23
tháng 6 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT BỘ CHỈ SỐ CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH VÀ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG PHỤC VỤ NGƯỜI DÂN,
DOANH NGHIỆP TRONG THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, DỊCH VỤ CÔNG THEO THỜI GIAN THỰC
TRÊN MÔI TRƯỜNG ĐIỆN TỬ
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn
cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn
cứ Nghị định số 150/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Chính phủ;
Căn
cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm
soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn
cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ quy định về
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm
2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết thủ tục hành chính;
Căn
cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định về
thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn
cứ Nghị quyết số 03/NQ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ hội nghị trực
tuyến Chính phủ với địa phương và Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 12 năm
2021;
Theo
đề nghị của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân,
doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực
trên môi trường điện tử (sau đây gọi tắt là Bộ chỉ số phục vụ người dân và
doanh nghiệp), cụ thể như sau:
1.
Các nhóm chỉ số thành phần:
a)
Công khai, minh bạch.
b)
Tiến độ, kết quả giải quyết.
c)
Số hóa hồ sơ.
d)
Cung cấp dịch vụ trực tuyến.
đ)
Mức độ hài lòng.
2.
Các tiêu chí đánh giá của từng nhóm chỉ số thành phần tại khoản 1 Điều này được
quy định chi tiết tại Phụ lục kèm theo Quyết định này. Văn phòng Chính phủ xem
xét, điều chỉnh các tiêu chí đánh giá của từng nhóm chỉ số thành phần phù hợp với
điều kiện thực tế và việc quản lý, vận hành, khai thác dữ liệu theo thời gian
thực; báo cáo Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung các nhóm chỉ số thành phần
phù hợp với yêu cầu quản lý, chỉ đạo, điều hành và nhu cầu theo dõi, giám sát,
đánh giá của cá nhân, tổ chức.
Điều 2. Đối
tượng, phương pháp và thời gian đánh giá
1.
Đối tượng được đánh giá là các bộ, cơ quan ngang bộ, Bảo hiểm Xã hội Việt Nam, Ủy
ban nhân dân các cấp và các cơ quan, đơn vị trực thuộc các cơ quan trên; các cơ
quan, đơn vị khác có cung cấp dịch vụ công trên Cổng Dịch vụ công quốc gia và Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh.
2.
Việc đánh giá thực hiện dựa trên dữ liệu theo thời gian thực.
Điều 3. Xử
lý kết quả đánh giá
1.
Kết quả đánh giá được công khai trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông
tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh (Cổng Dịch vụ công cấp bộ, cấp
tỉnh); Cổng Thông tin điện tử của bộ, ngành, địa phương phục vụ chỉ đạo, điều
hành, đánh giá kết quả cải cách thủ tục hành chính của cơ quan, đơn vị; theo
dõi, giám sát, đánh giá của cá nhân, tổ chức và nâng cao chất lượng thực hiện
thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
2.
Kết quả đánh giá là một trong những tiêu chuẩn để xem xét mức độ hoàn thành nhiệm
vụ của cơ quan, đơn vị; xác định trách nhiệm của cá nhân, người đứng đầu cơ
quan, đơn vị trong thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công; ưu tiên
xem xét việc đề bạt, bổ nhiệm, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng và xem xét khen
thưởng, xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức, người lao động theo quy định
tại khoản 2 Điều 32 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng
4 năm 2018 của Chính phủ quy định về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
Điều 4. Tổ
chức thực hiện
1.
Văn phòng Chính phủ xây dựng, quản lý, vận hành Hệ thống đánh giá Bộ chỉ số phục
vụ người dân và doanh nghiệp; tổ chức công khai kết quả trên Cổng Dịch vụ công
quốc gia; hướng dẫn kỹ thuật về kết nối, tích hợp, đồng bộ dữ liệu giữa các hệ
thống thông tin, cơ sở dữ liệu với Cổng Dịch vụ công quốc gia phục vụ đánh giá
các nhóm chỉ số tại Quyết định này theo thời gian thực và phân quyền quản trị Hệ
thống cho các bộ, cơ quan, địa phương phục vụ chỉ đạo, điều hành, đưa hệ thống
vào vận hành chính thức kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2022.
2.
Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm tích hợp, đồng bộ đầy đủ, chính
xác, thường xuyên, liên tục dữ liệu giám sát, đánh giá hiệu quả, mức độ sử dụng
dịch vụ công trực tuyến với Hệ thống đánh giá Bộ chỉ số phục vụ người dân và
doanh nghiệp của Cổng Dịch vụ công quốc gia phục vụ đánh giá các nhóm chỉ số tại
Quyết định này theo thời gian thực.
3. Các bộ, cơ quan ngang bộ, Bảo hiểm Xã hội
Việt Nam, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các cơ quan liên quan có trách nhiệm tích
hợp, đồng bộ dữ liệu đầy đủ, chính xác, thường xuyên, liên tục phục vụ đánh giá
các nhóm chỉ số tại Quyết định này theo thời gian thực, trong đó bộ, cơ quan
ngang bộ có trách nhiệm tích hợp, đồng bộ các dữ liệu phân theo từng địa
phương, cấp hành chính, cơ quan, đơn vị của Hệ thống cung cấp dịch vụ công tập
trung do bộ, cơ quan ngang bộ quản lý với Hệ thống đánh giá Bộ chỉ số phục vụ
người dân và doanh nghiệp của Cổng Dịch vụ công quốc gia; công khai kết quả
đánh giá trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh
(Cổng Dịch vụ công cấp bộ, cấp tỉnh), Cổng Thông tin điện tử của bộ, ngành, địa
phương; tham gia quản lý, vận hành Hệ thống đánh giá Bộ chỉ số phục vụ người
dân và doanh nghiệp; không đầu tư mới Hệ thống giám sát, đánh giá chất lượng thực
hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công của bộ, cơ quan, địa phương.
Điều 5. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 6. Các
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- Các Tập đoàn: EVN, VNPT;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KSTT (3b).
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Phạm Bình Minh
|
PHỤ LỤC
BỘ CHỈ SỐ CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH VÀ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG PHỤC VỤ
NGƯỜI DÂN, DOANH NGHIỆP TRONG THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, DỊCH VỤ CÔNG THEO
THỜI GIAN THỰC TRÊN MÔI TRƯỜNG ĐIỆN TỬ
(Ban
hành kèm
theo Quyết định số 766/QĐ-TTg
ngày 23 tháng 6 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)
I. NGUỒN DỮ LIỆU PHÂN TÍCH
1.
Dữ liệu đồng bộ hồ sơ và thống kê tình hình xử lý hồ sơ từ Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh lên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
2.
Dữ liệu của Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
3.
Dữ liệu thực hiện thủ tục hành chính (TTHC), cung cấp dịch vụ công trực tuyến,
thanh toán trực tuyến, đánh giá sự hài lòng, phản ánh, kiến nghị,... trên Cổng
Dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ,
cấp tỉnh.
4.
Dữ liệu báo cáo kiểm soát thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin báo cáo quốc
gia.
5.
Dữ liệu được kết nối, chia sẻ từ các hệ thống thông tin, Cơ sở dữ liệu quốc gia
(dân cư, đăng ký doanh nghiệp,...), Cơ sở dữ liệu chuyên ngành.
II. XỬ LÝ SỐ LIỆU
1. Nhóm chỉ số về công khai, minh bạch
a)
Tỷ lệ thủ tục hành chính công bố đúng hạn
Tỷ
lệ thủ tục hành chính công bố đúng hạn = Số thủ tục hành chính công bố đúng hạn/Tổng
số thủ tục hành chính đã công bố trong kỳ * 100%.
Trong
đó:
-
Số thủ tục hành chính công bố đúng hạn là thủ tục hành chính có ngày ban hành
quyết định công bố nằm trong thời hạn theo quy định tại Điều 15
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm
soát thủ tục hành chính (đã được sửa đổi, bổ sung). Trường hợp dữ liệu về quyết
định công bố của thủ tục hành chính được cập nhật trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về
thủ tục hành chính sau 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày ký quyết định công bố
của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ và sau 05 (năm) ngày làm việc kể từ
ngày ký quyết định công bố của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương thì số thủ tục hành chính trong quyết định công bố đó được
tính là công bố quá hạn.
-
Tổng số thủ tục hành chính đã công bố trong kỳ là tổng số thủ tục hành chính của
các quyết định công bố trong kỳ.
b)
Tỷ lệ thủ tục hành chính được cập nhật, công khai đúng hạn
Tỷ
lệ thủ tục hành chính được cập nhật, công khai đúng hạn = Số thủ tục hành chính
cập nhật, công khai đúng hạn trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành
chính/Tổng số thủ tục hành chính đã cập nhật, công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc
gia về thủ tục hành chính trong kỳ * 100%.
Trong
đó, số thủ tục hành chính được cập nhật, công khai đúng hạn là số thủ tục hành
chính được cập nhật, công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành
chính trong khoảng thời gian theo quy định tại khoản 2 Điều 24
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm
soát thủ tục hành chính (đã được sửa đổi, bổ sung).
c)
Tỷ lệ thủ tục hành chính được công khai có đầy đủ các nội dung quy định về các
bộ phận tạo thành của thủ tục hành chính
Tỷ
lệ thủ tục hành chính được công khai có đầy đủ nội dung thủ tục hành chính = Số
thủ tục hành chính có đầy đủ thông tin về các bộ phận tạo thành theo quy định tại
khoản 2 Điều 8 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6
năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính (đã được sửa đổi, bổ
sung)/Tổng số thủ tục hành chính đã được cập nhật, công khai trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về thủ tục hành chính * 100%.
d)
Tỷ lệ hồ sơ đồng bộ lên Cổng Dịch vụ công quốc gia
Tỷ
lệ hồ sơ đã đồng bộ = Số lượng hồ sơ đã đồng bộ có “Ngày tiếp nhận” trong kỳ
báo cáo/ Tổng số hồ sơ được tính toán trong kỳ * 100%.
Trong
đó:
-
Tổng số hồ sơ được tính toán trong kỳ: So sánh giữa tổng số hồ sơ tiếp nhận
trong kỳ với tổng số hồ sơ tiếp nhận trong kỳ ở Hệ thống báo cáo quốc gia và
trong báo cáo thống kê tình hình xử lý hồ sơ được đồng bộ lên Cổng Dịch vụ công
quốc gia. Trong trường hợp tổng số hồ sơ tiếp nhận trong kỳ ở Hệ thống báo cáo
quốc gia lớn hơn tổng số hồ sơ tiếp nhận trong kỳ trên Cổng Dịch vụ công quốc
gia thì lấy tổng số hồ sơ tiếp nhận trong kỳ ở Hệ thống báo cáo quốc gia.
-
Một số trường hợp dữ liệu đồng bộ không đúng:
+
Nếu mẫu số bằng 0 thì hiển thị dòng thông báo đó "Không có dữ liệu báo cáo
tổng hợp.".
+
Nếu tử số bằng 0 thì hiển thị dòng thông báo đó "Không có dữ liệu đồng bộ
hồ sơ.".
+
Nếu tử số và mẫu số đều lớn hơn 0 nhưng tử số lớn hơn mẫu số: Cảnh báo dữ liệu
báo cáo không chính xác.
+
Nếu “ngày tiếp nhận” nhỏ hơn ngày đồng bộ dữ liệu lần đầu từ 03 ngày làm việc
trở lên thì hồ sơ đó không được tính trong kết quả đồng bộ hồ sơ (phần tử số của
phép tính).
-
Tỷ lệ chưa đồng bộ hồ sơ = 100% - Tỷ lệ hồ sơ đã đồng bộ.
2. Nhóm chỉ số về tiến độ, kết quả giải quyết
a)
Tỷ lệ hồ sơ xử lý trước hạn, đúng hạn
Tỷ
lệ hồ sơ xử lý trước hạn, đúng hạn trong kỳ (bao gồm hồ sơ đã xử lý và đang xử
lý) = Tổng số hồ sơ đã xử lý và đang xử lý trước hạn, đúng hạn và trong hạn
trong kỳ/Tổng số hồ sơ tiếp nhận và xử lý trong kỳ * 100%.
Trong
đó:
-
Hồ sơ đã xử lý và đang xử lý trước hạn, đúng hạn trong kỳ: Thời gian kết thúc xử
lý - Thời gian bắt đầu xử lý <= Ngày hẹn trả kết quả
Trường
hợp hồ sơ đồng bộ không có “Ngày hẹn trả kết quả” hoặc “Ngày hẹn trả kết quả -
Ngày tiếp nhận hồ sơ > Thời hạn tối đa giải quyết TTHC” thì “Thời hạn tối đa
giải quyết TTHC” là căn cứ để đánh giá tiến độ giải quyết như sau: Thời gian kết
thúc xử lý - Thời gian bắt đầu xử lý <= Thời hạn tối đa giải quyết TTHC.
Trường
hợp sau khi bổ sung hồ sơ theo quy định thì việc tính thời gian giải quyết thủ
tục hành chính như sau: Thời gian kết thúc xử lý - Thời gian bắt đầu xử lý - Thời
gian chờ đợi người dân, doanh nghiệp bổ sung hồ sơ hoặc thực hiện nghĩa vụ tài
chính (Ngày nộp hồ sơ bổ sung - Ngày yêu cầu bổ sung hồ sơ hoặc thông báo nghĩa
vụ tài chính).
Thời
gian kết thúc xử lý: Thời gian hoàn thành xử lý được tính dựa trên thời điểm
tương ứng với trạng thái “Đã xử lý xong”, “Dừng xử lý”, “Đã trả kết quả”, “Yêu
cầu bổ sung hồ sơ”, “Yêu cầu rút hồ sơ”, “Từ chối” (trạng thái của tiến trình xử
lý). Nếu tiến trình vừa có trạng thái “Đã xử lý xong”, “Đã trả kết quả” thì lấy
thời điểm theo trạng thái “Đã xử lý xong”. Nếu tiến trình chỉ có trạng thái
“Yêu cầu bổ sung hồ sơ” mà không có trạng thái “Đã xử lý xong” hoặc “Đã trả kết
quả” thì thời hạn hoàn thành xử lý là thời điểm theo trạng thái “Yêu cầu bổ
sung hồ sơ”, trừ trường hợp “Yêu cầu bổ sung hồ sơ” hơn 01 lần thì tính quá hạn.
Trường hợp chưa có trạng thái hoàn thành xử lý thì lấy ngày cuối kỳ báo cáo, trừ
trường hợp “Ngày hẹn trả kết quả” lớn hơn hoặc bằng “Ngày báo cáo” thì lấy
“Ngày hẹn trả kết quả”.
Thời
gian bắt đầu xử lý: Ngày tiếp nhận hồ sơ. Nếu không có ngày tiếp nhận thì lấy
thời điểm đầu tiên trong tiến trình xử lý, nếu không có tiến trình xử lý, không
có ngày tiếp nhận thì tính là hồ sơ quá hạn.
Thời
hạn giải quyết tối đa của TTHC lấy theo thời hạn giải quyết của TTHC đã được
công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC, trong đó:
+
Nếu thời gian xử lý tối đa tính theo giờ: tính tổng thời gian xử lý thực tế
theo giờ để so sánh;
+
Nếu thời gian xử lý tối đa theo ngày làm việc: tính tổng thời gian xử lý thực tế
theo ngày và trừ thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ để so sánh;
+
Nếu thời gian xử lý tối đa theo ngày, tháng, năm: tính tổng thời gian xử lý thực
tế theo ngày thông thường để so sánh.
-
Được tính cho từng cơ quan, đơn vị, cấp hành chính và theo từng thủ tục hành
chính.
b)
Thời gian giải quyết TTHC trung bình theo từng TTHC
Thời
gian giải quyết TTHC trung bình = Tổng thời gian giải quyết của các hồ sơ
TTHC/Tổng số hồ sơ TTHC đã giải quyết.
Tổng
thời gian giải quyết của từng hồ sơ TTHC = Thời gian kết thúc xử lý - Thời gian
bắt đầu xử lý.
3. Nhóm chỉ số về cung cấp dịch vụ trực tuyến
a)
Tỷ lệ TTHC cung cấp dịch vụ công trực tuyến
-
Tỷ lệ TTHC cung cấp dịch vụ công trực tuyến = Tổng số TTHC đã khai báo, tích hợp
cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo quy định trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về
TTHC/Tổng số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết * 100%.
Trường
hợp 01 TTHC khai báo, tích hợp cung cấp ở các mức độ khác nhau thì tính chung ở
mức độ cao nhất.
-
Tỷ lệ TTHC chưa cung cấp dịch vụ công trực tuyến = (Tổng số TTHC thuộc thẩm quyền
giải quyết - TTHC đã cung cấp dịch vụ công trực tuyến)/Tổng số TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết * 100%.
b)
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến có phát sinh hồ sơ
Tỷ
lệ dịch vụ công trực tuyến có phát sinh hồ sơ = Tổng số dịch vụ công trực tuyến
có hồ sơ tiếp nhận trực tuyến có ngày tiếp nhận trong kỳ/Tổng số dịch vụ công
trực tuyến đã khai báo, tích hợp cung cấp dịch vụ công trực tuyến trong Cơ sở dữ
liệu quốc gia về TTHC * 100%
c)
Tỷ lệ hồ sơ TTHC theo hình thức nộp hồ sơ
-
Tỷ lệ hồ sơ nộp trực tuyến: Tổng số hồ sơ tiếp nhận trực tuyến có ngày tiếp nhận
trong kỳ (1)/ Tổng số hồ sơ tiếp nhận trong kỳ * 100%.
(1)
Dữ liệu: NgayTiepNhan trong kỳ, KenhThucHien = 2 (Trực tuyến)
-
Tỷ lệ hồ sơ nộp trực tiếp: Tổng số hồ sơ tiếp nhận trực tiếp có ngày tiếp nhận
trong kỳ (2) và hồ sơ tiếp nhận trong kỳ mà không có dữ liệu kênh thực hiện/ Tổng
số hồ sơ tiếp nhận trong kỳ * 100%.
(2)
Dữ liệu: NgayTiepNhan trong kỳ, KenhThucHien = 1 (Trực tiếp) hoặc để trống.
-
Tỷ lệ hồ sơ nộp qua đường bưu điện: Tổng số hồ sơ tiếp nhận qua bưu chính công
ích có ngày tiếp nhận trong kỳ (3)/ Tổng số hồ sơ tiếp nhận trong kỳ * 100%.
(3)
Dữ liệu: NgayTiepNhan trong kỳ, KenhThucHien = 3 (Bưu chính công ích)
d)
Tỷ lệ thủ tục hành chính có giao dịch thanh toán trực tuyến
Tỷ
lệ thủ tục hành chính có giao dịch thanh toán trực tuyến = Tổng số TTHC có giao
dịch thanh toán thành công trên Hệ thống thanh toán trực tuyến/Tổng số TTHC thuộc
thẩm quyền giải quyết có thông tin phí, lệ phí trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về
thủ tục hành chính (phí, lệ phí khác 0 hoặc không để trống) * 100%.
Trường
hợp tất cả các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về
thủ tục hành chính không thu phí, lệ phí (phí, lệ phí bằng 0 hoặc để trống) thì
tỷ lệ này đạt 100%.
đ)
Tỷ lệ TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được tích hợp để người dân có thể
thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
Tỷ
lệ TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được tích hợp để người dân có thể thanh
toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia = Tổng số TTHC có hồ sơ có đồng
bộ dữ liệu phí, lệ phí trên Cổng (phí, lệ phí khác 0 hoặc không để trống)/ Tổng
số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết có thông tin phí lệ phí trong Cơ sở dữ liệu
quốc gia về thủ tục hành chính (phí, lệ phí khác 0 hoặc không để trống) * 100%.
Trường
hợp tất cả các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về
thủ tục hành chính không thu phí, lệ phí (phí, lệ phí bằng 0 hoặc để trống) thì
tỷ lệ này đạt 100%.
e)
Tỷ lệ hồ sơ thanh toán trực tuyến
Tỷ
lệ hồ sơ thanh toán trực tuyến = Tổng số hồ sơ thanh toán phí, lệ phí trực tuyến
qua Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng Dịch vụ công cấp bộ, cấp tỉnh/Tổng số hồ
sơ của các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết có thông tin phí, lệ phí trong Cơ sở
dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính (phí, lệ phí khác 0 hoặc không để trống)
* 100%.
Trường
hợp tất cả các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về
thủ tục hành chính không thu phí, lệ phí (phí, lệ phí bằng 0 hoặc để trống) thì
tỷ lệ này đạt 100%.
4. Nhóm chỉ số về số hóa hồ sơ
a)
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính có cấp kết quả giải quyết thủ tục hành chính điện
tử
Tỷ
lệ hồ sơ thủ tục hành chính có cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử = Tổng số hồ
sơ TTHC có cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử/Tổng số hồ sơ của các TTHC thuộc
thẩm quyền giải quyết có quy định trả kết quả giải quyết bằng văn bản, giấy tờ
* 100%.
b)
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính thực hiện số hóa hồ sơ
Tỷ
lệ hồ sơ thủ tục hành chính thực hiện số hóa hồ sơ = Tổng số hồ sơ thủ tục hành
chính thực hiện quy trình số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC (bao gồm hồ sơ
số hóa trong tiếp nhận trực tiếp, qua bưu chính và hồ sơ trực tuyến)/Tổng số hồ
sơ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết * 100%.
c)
Tỷ lệ hồ sơ khai thác, sử dụng lại thông tin, dữ liệu số hóa
Tỷ
lệ hồ sơ khai thác, sử dụng lại thông tin, dữ liệu số hóa = Tổng số hồ sơ TTHC
có sử dụng lại thông tin, dữ liệu, giấy tờ điện tử đã được số hóa/Tổng số hồ sơ
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết * 100%.
d)
Tỷ lệ cung cấp dịch vụ chứng thực bản sao điện tử từ bản chính
Tỷ
lệ cung cấp dịch vụ chứng thực bản sao điện tử từ bản chính = Tổng số xã và
Phòng tư pháp cấp huyện cung cấp dịch vụ chứng thực bản sao điện tử từ bản
chính/Tổng số xã và Phòng tư pháp cấp huyện thuộc thẩm quyền quản lý * 100%.
đ)
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được số hóa có kết nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ tái sử dụng
-
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được số hóa có kết nối, đồng bộ với danh mục hồ sơ của cá
nhân, tổ chức trên Cổng Dịch vụ công quốc gia = Số hồ sơ TTHC được số hóa có kết
nối, đồng bộ với danh mục hồ sơ của cá nhân, tổ chức trên Cổng Dịch vụ công quốc
gia/Tổng số hồ sơ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết * 100%
-
Số lượng Cơ sở dữ liệu quốc gia, Cơ sở dữ liệu chuyên ngành kết nối, chia sẻ dữ
liệu phục vụ giải quyết TTHC, cung cấp dịch vụ công.
e)
Ứng dụng dữ liệu dân cư trong giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ
công
Bộ
Công an kết nối, chia sẻ dữ liệu để thực hiện theo dõi, đánh giá các chỉ số cụ
thể như sau:
-
Số lượng tài khoản được cấp bởi Hệ thống định danh và xác thực điện tử do Bộ
Công an quản lý.
-
Tỷ lệ TTHC triển khai kết nối, chia sẻ dữ liệu dân cư phục vụ giải quyết TTHC =
Số TTHC có kết nối, chia sẻ dữ liệu dân cư phục vụ giải quyết TTHC/Tổng số TTHC
có đối tượng thực hiện là người dân * 100%.
-
Tỷ lệ hồ sơ TTHC có sử dụng thông tin, dữ liệu dân cư = Số hồ sơ TTHC có sử dụng
thông tin, dữ liệu dân cư được kết nối, chia sẻ từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư/Tổng số hồ sơ TTHC của người dân * 100%.
-
Bảng theo dõi tiến độ, chất lượng thực hiện TTHC đối với 25 dịch vụ công thiết
yếu theo phụ lục I Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng
Chính phủ.
5. Nhóm chỉ số về mức độ hài lòng
a)
Tỷ lệ phản ánh, kiến nghị theo phân loại:
Dựa
trên dữ liệu phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức trên Hệ thống tiếp nhận,
xử lý phản ánh, kiến nghị của Cổng Dịch vụ công quốc gia được phân loại theo địa
bàn hành chính, ngành, lĩnh vực và theo nội dung gồm: (1) Kiến nghị về những vướng
mắc, bất cập về quy định hành chính; (2) Phản ánh về hành vi của cán bộ, công
chức, viên chức trong thực hiện.
b)
Tiến độ xử lý phản ánh, kiến nghị
Tỷ
lệ phản ánh, kiến nghị xử lý đúng hạn = Tổng số phản ánh, kiến nghị xử lý đúng
hoặc trước hạn/Tổng số phản ánh, kiến nghị thuộc thẩm quyền tiếp nhận, xử lý *
100%
Trong
đó, thời hạn tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị theo quy định tại Điều 43, Điều 45 Quyết định số 31/2021/QĐ-TTg ngày 11 tháng 10
năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý, vận hành, khai thác
Cổng Dịch vụ công quốc gia.
Trường
hợp cơ quan, đơn vị không có phản ánh, kiến nghị thì tỷ lệ này đạt 100%.
c)
Tỷ lệ hài lòng trong xử lý phản ánh, kiến nghị
Tỷ
lệ hài lòng trong xử lý phản ánh, kiến nghị = (Tổng số phản ánh, kiến nghị - Số
bị phản hồi trạng thái không hài lòng hoặc tiếp tục có phản ánh về kết quả giải
quyết hoặc xử lý quá hạn)/Tổng số phản ánh, kiến nghị * 100%
Trường
hợp, cơ quan, đơn vị không có phản ánh, kiến nghị thì tỷ lệ này đạt 100%.
d)
Tỷ lệ hài lòng trong tiếp nhận, giải quyết TTHC
Tỷ
lệ hài lòng trong tiếp nhận, giải quyết TTHC = (Tổng số hồ sơ TTHC - Số hồ sơ
có đánh giá không hài lòng hoặc có phản ánh, kiến nghị về việc tiếp nhận, giải
quyết hoặc giải quyết quá hạn)/Tổng số hồ sơ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết *
100%.
III. TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ
Việc
tổng hợp kết quả, đánh giá chỉ số phục vụ người dân và doanh nghiệp trong thực
hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công của bộ, ngành, địa phương được
thực hiện trên cơ sở tổng hợp đánh giá điểm số của các nhóm chỉ số mà bộ,
ngành, địa phương đạt được. Cụ thể như sau:
-
Cách tính điểm đối với từng chỉ tiêu trong nhóm chỉ số:
Điểm
chỉ tiêu thứ i = (Tỷ lệ đạt được của chỉ tiêu thứ i * Mức điểm tối đa của chỉ
tiêu thứ i)/100.
-
Tổng điểm là tổng điểm của các nhóm chỉ số.
-
Kết quả đánh giá được xác định, phân loại cho từng bộ, cơ quan ngang bộ, Bảo hiểm
Xã hội Việt Nam, Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan, đơn vị trực thuộc các
cơ quan trên; các cơ quan, đơn vị khác có cung cấp dịch vụ công trên Cổng Dịch
vụ công quốc gia và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp
tỉnh.
-
Kết quả phân loại như sau:
+
Từ 90 đến dưới 100 điểm: Xuất sắc.
+
Từ 80 đến dưới 90 điểm: Tốt.
+
Từ 70 đến dưới 80 điểm: Khá.
+
Từ 50 đến dưới 70 điểm: Trung bình.
+
Dưới 50 điểm: Yếu.
-
Màu sắc biểu thị kết quả phân loại tổng hợp và theo từng nhóm chỉ số như sau:
+
Màu xanh: Xuất sắc.
+
Màu xanh nhạt: Tốt.
+
Màu vàng: Khá.
+
Màu cam: Trung bình.
+
Màu đỏ: Yếu.
+
Màu xám: Không có hồ sơ, dữ liệu hoặc chưa thực hiện.
Bảng
tính điểm các nhóm chỉ số như sau:
TT
|
Chỉ số
|
Điểm tối đa
|
Ghi chú
|
I. Công khai, minh bạch
|
18
|
|
01
|
Tỷ
lệ thủ tục hành chính công bố đúng hạn
|
6
|
|
02
|
Tỷ
lệ thủ tục hành chính được cập nhật, công khai đúng hạn
|
4
|
|
03
|
Tỷ
lệ thủ tục hành chính được công khai có đầy đủ các nội dung quy định về các bộ
phận tạo thành của thủ tục hành chính
|
2
|
|
04
|
Tỷ
lệ hồ sơ đồng bộ lên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
6
|
|
II. Tiến độ, kết quả giải quyết
|
20
|
|
05
|
Tỷ
lệ hồ sơ xử lý đúng hạn
|
20
|
|
III. Cung cấp dịch vụ trực tuyến
|
22
|
|
06
|
Tỷ
lệ TTHC cung cấp dịch vụ công trực tuyến
|
2
|
Đạt
điểm tối đa khi đạt mục tiêu trong từng giai đoạn tại Nghị quyết số 76/NQ-CP
ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải
cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030 (Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày
15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ).
|
07
|
Tỷ
lệ dịch vụ công trực tuyến có phát sinh hồ sơ
|
4
|
|
08
|
Tỷ
lệ hồ sơ TTHC theo hình thức nộp hồ sơ trực tuyến
|
6
|
Đạt
điểm tối đa khi đạt mục tiêu trong từng giai đoạn tại Nghị quyết số 76/NQ-CP
ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ.
|
Thanh
toán trực tuyến
|
|
|
09
|
Tỷ
lệ thủ tục hành chính có giao dịch thanh toán trực tuyến
|
2
|
|
10
|
Tỷ
lệ TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được tích hợp để người dân có thể thanh
toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
2
|
Đạt
điểm tối đa khi đạt mục tiêu trong từng giai đoạn tại Nghị quyết số 76/NQ-CP
ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ.
|
11
|
Tỷ
lệ hồ sơ thanh toán trực tuyến
|
6
|
IV. Số hóa hồ sơ
|
22
|
|
12
|
Tỷ
lệ hồ sơ thủ tục hành chính có cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử
|
6
|
|
13
|
Tỷ
lệ hồ sơ thủ tục hành chính thực hiện số hóa hồ sơ
|
4
|
Đạt
điểm tối đa khi đạt mục tiêu trong từng giai đoạn tại Nghị quyết số 76/NQ-CP
ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ.
|
14
|
Tỷ
lệ khai thác, sử dụng lại thông tin, dữ liệu số hóa
|
2
|
15
|
Tỷ
lệ cung cấp dịch vụ chứng thực bản sao điện tử từ bản chính
|
2
|
|
16
|
Tỷ
lệ hồ sơ TTHC được số hóa có kết nối, đồng bộ với danh mục hồ sơ của cá nhân,
tổ chức trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
4
|
|
Ứng
dụng dữ liệu dân cư trong giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ
công
|
|
|
17
|
Tỷ
lệ TTHC triển khai kết nối, chia sẻ dữ liệu dân cư phục vụ giải quyết TTHC
|
2
|
|
18
|
Tỷ
lệ hồ sơ TTHC có sử dụng thông tin, dữ liệu dân cư
|
2
|
|
V. Mức độ hài lòng
|
18
|
|
19
|
Tỷ
lệ phản ánh, kiến nghị xử lý đúng hạn
|
6
|
|
20
|
Tỷ
lệ hài lòng trong xử lý phản ánh, kiến nghị
|
6
|
|
21
|
Tỷ
lệ hài lòng trong tiếp nhận, giải quyết TTHC
|
6
|
Đạt
điểm tối đa khi đạt mục tiêu trong từng giai đoạn tại Nghị quyết số 76/NQ-CP
ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ.
|
Tổng điểm tối đa
|
100
|
|
|
|
|
|
|
-
Ngoài các chỉ tiêu để tính điểm, các chỉ tiêu còn lại tại mục II phụ lục này được
sử dụng để phân tích chuyên sâu phục vụ chỉ đạo, điều hành.
-
Trường hợp chỉ tiêu không thuộc nhiệm vụ phải thực hiện hoặc chưa đến thời hạn
phải thực hiện của cơ quan, đơn vị thì điểm số của chỉ tiêu đó được chia đều
cho các chỉ tiêu khác trong nhóm chỉ số./.