Chương trình 02/CTr-UBND năm 2020 về nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Bạc Liêu ban hành
Số hiệu | 02/CTr-UBND |
Ngày ban hành | 16/12/2020 |
Ngày có hiệu lực | 16/12/2020 |
Loại văn bản | Văn bản khác |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bạc Liêu |
Người ký | Phạm Văn Thiều |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/CTr-UBND |
Bạc Liêu, ngày 16 tháng 12 năm 2020 |
NÂNG CAO CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH (PCI) GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
Căn cứ vào điều chỉnh một số chỉ tiêu cơ bản trong chỉ số thành phần của chỉ số PCI được công bố vào năm 2017 và kết quả công bố chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) năm 2019 của Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI).
Căn cứ Nghị quyết số 12-NQ/TU ngày 18 tháng 12 năm 2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tập trung nâng cao năng lực cạnh tranh (PCI) và cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
Căn cứ Chương trình hành động số 01/CTr-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2017 của UBND tỉnh về việc nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) năm 2017 đến năm 2020.
Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng và ban hành Chương trình hành động nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của tỉnh giai đoạn 2021 - 2025, cụ thể như sau:
Từ năm 2012 - 2019, chỉ số PCI của tỉnh có tăng về điểm số nhưng thứ hạng liên tục bị giảm so với các tỉnh, thành trên cả nước (năm 2012 xếp thứ 7/63; năm 2013 xếp hạng 14/63; năm 2014 xếp hạng 22/63; năm 2015 xếp hạng 33/63; năm 2016 xếp hạng 41/63; năm 2017 xếp hạng 42/63; năm 2018 xếp hạng 39/63; năm 2019 xếp hạng 51/63). Như vậy, đây là năm thứ 7 liên tiếp chỉ số PCI của tỉnh bị tụt hạng. Nhằm tiếp tục cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao chỉ số PCI của tỉnh, Ban Thường vụ Tỉnh ủy đã ban hành Nghị quyết số 12-NQ/TU ngày 18/12/2018 về tập trung nâng cao năng lực cạnh tranh (PCI) và cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020, định hướng đến năm 2030; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch số 28/KH-UBND ngày 26/02/2019 triển khai thực hiện Nghị quyết số 12-NQ/TU ngày 18/12/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy. Trong đó, tập trung chỉ đạo các cấp, các ngành quyết liệt triển khai các nhiệm vụ, giải pháp đã đề ra.
Theo kết quả công bố chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) năm 2019 của Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam thì chỉ số PCI bao gồm 10 chỉ số thành phần và 128 chỉ tiêu cơ bản trong chỉ số thành phần. Chỉ số PCI tỉnh Bạc Liêu được 63,78 điểm, xếp thứ 51 trên 63 tỉnh, thành cả nước; tăng 1,25 điểm, giảm 12 bậc so với năm 2018 (năm 2018 được 62,53 điểm, xếp thứ 39 trên 63 tỉnh, thành cả nước); xếp hạng ở nhóm trung bình so với cả nước và đứng thứ 11 so với các tỉnh trong khu vực đồng bằng sông Cửu Long (trên các tỉnh: Sóc Trăng; Trà Vinh).
* Kết quả chỉ số PCI của Bạc Liêu năm 2019 so với năm 2018
STT |
Chỉ số |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Tăng (+)/Giảm (-) điểm so năm 2018 |
1 |
PCI |
62,53 |
63,78 |
+ 1,25 |
2 |
Xếp hạng |
39 |
51 |
- 12 |
* Kết quả các chỉ số thành phần năm 2019 so với năm 2018
STT |
Chỉ số |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Tăng (+)/Giảm (-) điểm so năm 2018 |
Xếp hạng so với cả nước 2018 |
Xếp hạng so với cả nước 2019 |
Tăng (+)/ Giảm (-) xếp hạng so năm 2018 |
1 |
Gia nhập thị trường |
6,64 |
7,65 |
+ 1,01 |
59 |
23 |
+ 36 |
2 |
Tiếp cận đất đai |
7,17 |
7,44 |
+ 0,27 |
10 |
11 |
- 1 |
3 |
Tính minh bạch |
5,61 |
6,36 |
+ 0,27 |
59 |
56 |
+ 3 |
4 |
Chi phí thời gian |
6,30 |
7,07 |
+ 0,77 |
48 |
26 |
+ 22 |
5 |
Chi phí không chính thức |
6,54 |
6,03 |
- 0,51 |
16 |
39 |
- 23 |
6 |
Tính năng động |
5,36 |
6,25 |
+ 0,89 |
46 |
33 |
+ 13 |
7 |
Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp |
7,03 |
5,77 |
- 1,26 |
10 |
47 |
- 37 |
8 |
Đào tạo lao động |
5,50 |
6,26 |
+ 0,76 |
56 |
47 |
+ 9 |
9 |
Thiết chế pháp lý và an ninh trật tự |
6,43 |
6,52 |
+ 0,09 |
19 |
33 |
- 14 |
10 |
Cạnh tranh bình đẳng |
7,51 |
7,02 |
- 0,49 |
3 |
13 |
- 10 |
Nhìn vào bảng kết quả năm 2019 cho thấy trong số 10 chỉ số thành phần thì có 07 chỉ số tăng điểm và 03 chỉ số giảm điểm so với năm 2018, cụ thể.
- Bảy chỉ số thành phần tăng điểm so năm 2018 là: (1) gia nhập thị trường; (2) tiếp cận đất đai; (3) tính minh bạch; (4) chi phí thời gian; (5) tính năng động; (6) đào tạo lao động; (7) thiết chế pháp lý và an ninh trật tự.
- Ba chỉ số thành phần giảm điểm so năm 2018 là: (1) chi phí không chính thức; (2) dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp; (3) cạnh tranh bình đẳng.
Chỉ số PCI năm 2019, chỉ số PCI của tỉnh tăng 1,25 điểm, với 07 chỉ số thành phần tăng điểm so với năm 2018 và được đánh giá là tỉnh có nhiều sự cải thiện về môi trường đầu tư, kinh doanh theo hướng thông thoáng, năng động và minh bạch trong những năm gần đây. Đây được xem là nỗ lực, quyết tâm của tỉnh trong việc cải thiện, nâng cao chỉ số PCI và cho thấy các giải pháp mà tỉnh đang triển khai thực hiện đã phần nào phát huy được hiệu quả.
Trong năm 2019, tỉnh rất quyết liệt trong lãnh đạo, chỉ đạo việc cải cách thủ tục hành chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, để nâng cao chỉ số PCI; tuy nhiên về điểm số năm 2019 thì chỉ tăng 1,25 điểm và giảm 12 bậc so với năm 2018, điều này cho thấy các tỉnh, thành phố trong cả nước đang rất quyết liệt triển khai các giải pháp rất hiệu quả, tạo được nền tảng, niềm tin trong cộng đồng doanh nghiệp. Bên cạnh đó còn một số nguyên nhân như: Một số cơ quan, đơn vị được giao chủ trì, phụ trách duy trì thứ hạng và tiếp tục cải thiện điểm số của các chỉ số thành phần có thứ hạng và điểm số cao trong năm 2018, nhưng lại chưa thật sự quyết liệt trong việc triển khai các giải pháp của đơn vị mình, nên trong năm 2019 các chỉ số thành phần này lại có điểm số và thứ hạng giảm sâu, cụ thể như: Chỉ số dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp, chỉ số chi phí không chính thức, chỉ số cạnh tranh bình đẳng; sự vào cuộc của các doanh nghiệp đồng hành cùng chung tay cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh là chưa cao, doanh nghiệp trong tỉnh phần lớn các doanh nghiệp vừa, nhỏ và siêu nhỏ chiếm trên 90%, hoạt động theo mô hình gia đình là chính, chưa hiểu rõ về chỉ số PCI do đó việc nhận định, đánh giá tỉnh Bạc Liêu chưa thật sự đầy đủ, gây ảnh hưởng đến việc đánh giá chỉ số PCI của tỉnh. Công tác hỗ trợ doanh nghiệp, nhà đầu tư vẫn còn tồn tại một số hạn chế nhất định. Mặc dù, tỉnh đã chỉ đạo triển khai thực hiện nhiều giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của công tác hỗ trợ doanh nghiệp nhưng kết quả vẫn chưa cao; một số khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp và nhà đầu tư chậm được tháo gỡ và giải quyết, do hiện nay tỉnh Bạc Liêu chưa có đơn vị chuyên trách thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ doanh nghiệp và xúc tiến đầu tư, dẫn đến các doanh nghiệp vẫn còn khó khăn trong việc tiếp cận với các cơ quan quản lý nhà nước để thực hiện các thủ tục hành chính có liên quan trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
- Xây dựng môi trường đầu tư, kinh doanh thông thoáng, minh bạch, hấp dẫn và tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư, kinh doanh; khuyến khích các tổ chức, cá nhân thành lập doanh nghiệp; thu hút ngày càng nhiều nhà đầu tư trong nước và ngoài nước, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh.
- Nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh, sớm cải thiện cả về điểm số và xếp hạng, phấn đấu đưa chỉ số PCI của tỉnh nằm trong tốp 20 địa phương tốt nhất cả nước và tiếp tục duy trì thứ hạng này.
- Tăng cường hiệu quả công tác thu hút đầu tư trong và ngoài khu, cụm công nghiệp, xem trọng chất lượng hơn số lượng, tập trung vào 05 lĩnh vực trụ cột phát triển kinh tế xã hội: (1) nông nghiệp mà trọng tâm là nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nâng cao hiệu quả sản xuất tôm, lúa gạo; (2) năng lượng tái tạo (điện gió, điện mặt trời) và điện khí; (3) phát triển du lịch; (4) phát triển thương mại dịch vụ - giáo dục đào tạo - y tế chất lượng cao; (5) phát triển kinh tế biển gắn với đảm bảo quốc phòng - an ninh.
Đồng thời, trên cơ sở kết quả phân tích chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) năm 2019, Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu đề ra mục tiêu cụ thể cho từng chỉ tiêu của các chỉ số thành phần đến cấp sở, ngành, huyện, thị xã, thành phố giai đoạn 2021 - 2025, cụ thể như sau:
STT |
Chỉ tiêu |
Kỳ vọng |
Mức trung vị cả nước năm 2019 |
Kết quả năm 2019 |
Năm 2021 |
Năm 2022 |
Năm 2023 |
Năm 2024 |
Năm 2025 |
Đơn vị chủ trì thực hiện và chịu trách nhiệm chính |
1.1 |
Số ngày đăng ký doanh nghiệp (trung vị) |
Thấp |
5 |
7 |
≤5 |
≤4 |
≤3 |
≤2 |
≤1 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
1.2 |
Số ngày thay đổi đăng ký doanh nghiệp (trung vị) |
Thấp |
4 |
2 |
≤2 |
≤1 |
≤1 |
≤1 |
≤1 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
1.3 |
Phải chờ hơn một tháng để hoàn thành tất cả các thủ tục để chính thức hoạt động |
Thấp |
17% |
25% |
≤13 % |
≤11 % |
≤10 % |
≤9% |
≤8% |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
1.4 |
Phải chờ hơn ba tháng để hoàn thành tất cả các thủ tục để chính thức hoạt động |
Thấp |
3% |
5% |
≤3% |
≤2,5 % |
≤2% |
≤1,5 % |
≤1% |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
1.5 |
Tỉ lệ DN làm thủ tục ĐKDN qua phương thức mới (trực tuyến, TTHCC, bưu điện %) |
Cao |
41% |
32% |
≥60 % |
≥70 % |
≥80 % |
≥85 % |
≥90 % |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
1.6 |
Thủ tục (thay đổi) đăng ký doanh nghiệp: Thủ tục được niêm yết công khai (% đồng ý) |
Cao |
75% |
78% |
≥95 % |
100 % |
100% |
100 % |
100 % |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
1.7 |
Thủ tục (thay đổi) đăng ký doanh nghiệp: Cán bộ hướng dẫn rõ ràng và đầy đủ (% đồng ý) |
Cao |
79% |
88% |
≥96 % |
≥98 % |
100% |
100 % |
100 % |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
1.8 |
Thủ tục (thay đổi) đăng ký doanh nghiệp: Cán bộ am hiểu chuyên môn (% đồng ý) |
Cao |
63% |
76% |
≥90 % |
≥98 % |
100% |
100 % |
100 % |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
1.9 |
Thủ tục (thay đổi) đăng ký doanh nghiệp: Cán bộ nhiệt tình, thân thiện (% đồng ý) |
Cao |
74% |
83% |
≥95 % |
≥98 % |
100% |
100 % |
100 % |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
1.10 |
Thủ tục (thay đổi) đăng ký doanh nghiệp: Ứng dụng công nghệ thông tin tốt (% đồng ý) |
Cao |
37% |
46% |
≥70 % |
≥80 % |
≥90 % |
100 % |
100 % |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
2.1 |
Tỉ lệ DN có mặt bằng kinh doanh và có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
Cao |
48% |
70% |
≥85% |
≥88% |
≥90% |
≥95% |
≥98% |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
2.2 |
Số ngày chờ đợi để được cấp GCNQSDĐ (trung vị) |
Thấp |
30 |
45 |
<25 |
<20 |
<15 |
<10 |
<5 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
2.3 |
DN đánh giá rủi ro bị thu hồi đất (1: Rất cao đến 5: rất thấp) |
Cao |
1,58 |
1,46 |
≥2,5 |
≥3 |
≥3,5 |
≥4 |
≥4,5 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
2.4 |
DN không gặp cản trở về tiếp cận/mở rộng mặt bằng kinh doanh (%) |
Cao |
45% |
57% |
≥70 % |
≥75 % |
≥80 % |
≥85 % |
≥90 % |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
2.5 |
Khó khăn vì thiếu quỹ đất sạch |
Thấp |
19% |
19% |
≤15 % |
≤13 % |
≤11 % |
≤10 % |
≤8% |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
2.6 |
Giải phóng mặt bằng chậm |
Thấp |
17% |
19% |
≤16 % |
≤15 % |
≤13 % |
≤11 % |
≤10 % |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
2.7 |
Việc cung cấp thông tin về đất đai không thuận lợi, nhanh chóng (%) |
Thấp |
33% |
44% |
≤30 % |
≤25 % |
≤20 % |
≤18 % |
≤15 % |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
2.8 |
Nếu bị thu hồi đất, DN sẽ được bồi thường thỏa đáng (% luôn luôn/khả năng) |
Cao |
31% |
41% |
≥60 % |
≥70 % |
≥80 % |
≥90 % |
≥95 % |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
2.9 |
Thay đổi khung giá đất của tỉnh phù hợp với sự thay đổi giá thị trường (% đồng ý) |
Cao |
79% |
82% |
≥92 % |
≥95 % |
≥98 % |
100 % |
100 % |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
2.10 |
DN thực hiện TTHC đất đai trong vòng 2 năm qua không gặp khó khăn (%) |
Cao |
39% |
41% |
≥60 % |
≥70 % |
≥85 % |
≥90 % |
≥95 % |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
2.11 |
Không có GCNQSDĐ do lo ngại TTHC rườm rà/ cán bộ nhũng nhiễu (%) |
Thấp |
11% |
7% |
≤4% |
≤3,5 % |
≤3% |
≤2,5 % |
≤2% |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
3.1 |
Tiếp cận tài liệu quy hoạch (1 = Rất dễ; 5 = không thể) |
Thấp |
2,50 |
2,59 |
≤2,3 0 |
≤2 |
≤1,80 |
≤1,5 0 |
≤1,3 0 |
Văn phòng UBND tỉnh |
3.2 |
Tiếp cận tài liệu pháp lý (1 = rất dễ; 5 = không thể) |
Thấp |
3,08 |
3,16 |
≤2,8 0 |
≤2,5 0 |
≤2,30 |
≤2 |
≤1,5 0 |
Văn phòng UBND tỉnh |
3.3 |
Các tài liệu về ngân sách đủ chi tiết để DN sử dụng cho hoạt động kinh doanh (%) |
Cao |
88% |
100% |
100 % |
100 % |
100% |
100 % |
100 % |
Sở Tài chính |
3.4 |
Thông tin mời thầu được công khai (%) |
Cao |
43% |
33% |
≥70 % |
≥80 % |
≥85 % |
≥90 % |
≥95 % |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
3.5 |
Tỉ lệ DN nhận được thông tin, văn bản sau khi đề nghị CQNN của tỉnh cung cấp (%) |
Cao |
65% |
54% |
≥75 % |
≥85 % |
≥90 % |
≥95 % |
≥98 % |
Văn phòng UBND tỉnh |
3.6 |
Số ngày để nhận được thông tin, văn bản sau khi đã đề nghị cung cấp (trung vị) |
Thấp |
3 |
4,5 |
≤2,5 |
≤2 |
≤1,5 |
≤1 |
≤1 |
Văn phòng UBND tỉnh |
3.7 |
Cần có "Mối quan hệ" để có được tài liệu của tỉnh (%) |
Thấp |
60% |
60% |
≤40 % |
≤30 % |
≤20 % |
≤10 % |
≤5% |
Văn phòng UBND tỉnh |
3.8 |
“Thỏa thuận” khoản thuế phải nộp với CB thuế là công việc quan trọng (%) |
Thấp |
47% |
48% |
≤35 % |
≤30 % |
≤25 % |
≤20 % |
≤10 % |
Cục Thuế tỉnh |
3.9 |
Dự liệu được việc thực thi của tỉnh đối với QĐPL của TW (% chắc chắn) |
Cao |
7% |
6% |
≥9% |
≥10 % |
≥12 % |
≥13 % |
≥15 % |
Sở Tư pháp |
3.10 |
Vai trò Hiệp hội DN trong việc xây dựng chính sách, quy định của tỉnh (% lớn/rất lớn) |
Cao |
46% |
41% |
≥60 % |
≥70 % |
≥75 % |
≥80 % |
≥85 % |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh |
3.11 |
Điểm số về độ mở và chất lượng trang Web của tỉnh (nhóm nghiên cứu PCI) |
Cao |
35,25% |
32,5% |
≥50 % |
≥60 % |
≥70 % |
≥80 % |
≥90 % |
Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch |
3.12 |
Tỉ lệ DN truy cập vào Website của tỉnh (%) |
Cao |
84% |
81% |
≥90 % |
≥95 % |
≥100 % |
≥100 % |
≥100 % |
Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch |
4.1 |
Tỉ lệ DN dành hơn 10% quỹ thời gian để tìm hiểu và thực hiện QĐPL (%) |
Thấp |
30% |
35% |
≤25 % |
≤20 % |
≤15 % |
≤10 % |
≤10 % |
Sở Tư pháp |
4.2 |
CBCC giải quyết công việc hiệu quả (%) |
Cao |
81% |
85% |
≥95 % |
≥98 % |
≥100 % |
≥100 % |
≥100 % |
Sở Nội vụ |
4.3 |
CBCC thân thiện (%) |
Cao |
74% |
85% |
≥95 % |
≥100 % |
≥100 % |
≥100 % |
≥100 % |
Sở Nội vụ |
4.4 |
DN không phải đi lại nhiều lần để hoàn tất thủ tục (%) |
Cao |
63% |
64% |
≥75 % |
≥80 % |
≥85 % |
≥90 % |
≥95 % |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
4.5 |
Thủ tục giấy tờ đơn giản (%) |
Cao |
60% |
62% |
≥70 % |
≥75 % |
≥80 % |
≥85 % |
≥90 % |
Văn phòng UBND tỉnh |
4.6 |
Phí, lệ phí được niêm yết công khai (%) |
Cao |
94% |
93% |
≥98 % |
≥100 % |
≥100 % |
≥100 % |
≥100 % |
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm PVHCC tỉnh) |
4.7 |
Thời gian thực hiện TTHC được rút ngắn hơn so với quy định (%) |
Cao |
73% |
71% |
≥83 % |
≥85 % |
≥88 % |
≥90 % |
≥92 % |
Văn phòng UBND tỉnh |
4.8 |
Tỉ lệ DN bị thanh, kiểm tra từ 5 cuộc trở lên trong năm (%) |
Thấp |
6% |
6% |
≤4% |
≤3% |
≤2% |
≤1,5 % |
≤1% |
Thanh tra tỉnh |
4.9 |
Nội dung thanh, kiểm tra bị trùng lặp (%) |
Thấp |
11% |
9% |
≤7% |
≤6% |
≤5% |
≤4% |
≤3% |
Thanh tra tỉnh |
4.10 |
Số giờ trung vị cho mỗi cuộc làm việc với thanh tra, kiểm tra thuế |
Thấp |
19.5 |
18 |
≤12 |
≤10 |
≤8 |
≤6 |
≤4 |
Cục Thuế tỉnh |
4.11 |
Thanh, kiểm tra tạo cơ hội cho cán bộ nhũng nhiễu DN (%) |
Thấp |
15% |
16% |
≤13 % |
≤10 % |
≤8% |
≤7% |
≤6% |
Thanh tra tỉnh |
5.1 |
Các DN cùng ngành thường phải trả thêm các khoản CPKCT (% đồng ý) |
Thấp |
54% |
49% |
≤35 % |
≤30 % |
≤25 % |
≤20 % |
≤10 % |
Thanh tra tỉnh |
5.2 |
Công việc đạt được kết quả mong đợi sau khi trả CPKCT (% luôn luôn/hầu hết) |
Cao |
61% |
62% |
≥68 % |
≥70 % |
≥75 % |
≥80 % |
≥83 % |
Thanh tra tỉnh |
5.3 |
Tình trạng nhũng nhiễu khi giải quyết TTHC cho DN là phổ biến (% đồng ý) |
Thấp |
54% |
56% |
≤35 % |
≤25 % |
≤20 % |
≤15 % |
≤10 % |
Thanh tra tỉnh |
5.4 |
Các khoản CPKCT ở mức chấp nhận được (% đồng ý) |
Cao |
83% |
85% |
≥90 % |
≥92 % |
≥94 % |
≥96 % |
≥97 % |
Thanh tra tỉnh |
5.5 |
Tỉ lệ DN có chi trả CPKCT cho cán bộ thanh, kiểm tra (%) |
Thấp |
39% |
27% |
≤17 % |
≤15 % |
≤13 % |
≤10 % |
≤8% |
Thanh tra tỉnh |
5.6 |
Tỉ lệ DN phải chi hơn 10% doanh thu cho các loại CPKCT (%) |
Thấp |
8% |
7% |
≤4% |
≤3% |
≤2% |
≤1% |
≤1% |
Thanh tra tỉnh |
5.7 |
Tỉ lệ DN có chi trả CPKCT trong thực hiện TTHC đất đai (%) |
Thấp |
36% |
50% |
≤25 % |
≤20 % |
≤15 % |
≤10 % |
≤5% |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
5.8 |
Chi trả CPKCT là điều bắt buộc để đảm bảo trúng thầu (% đồng ý) |
Thấp |
41% |
36% |
≤25 % |
≤20 % |
≤15 % |
≤10 % |
≤5% |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
5.9 |
DN lo ngại tình trạng “Chạy án” là phổ biến (%) |
Thấp |
22% |
40% |
≤15 % |
≤10 % |
≤8% |
≤5% |
≤3% |
Tòa án tỉnh |
6.1 |
UBND tỉnh vận dụng pháp luật linh hoạt nhằm tạo MTKD thuận lợi cho KTTN (%) |
Cao |
80% |
76% |
≥87 % |
≥89 % |
≥93 % |
≥95 % |
≥98 % |
Văn phòng UBND tỉnh |
6.2 |
UBND tỉnh năng động, sáng tạo trong giải quyết vấn đề mới phát sinh (%) |
Cao |
66% |
64% |
≥75 % |
≥80 % |
≥85 % |
≥88 % |
≥93 % |
Văn phòng UBND tỉnh |
6.3 |
Thái độ của chính quyền tỉnh với khu vực KTTN là tích cực (%) |
Cao |
54% |
56% |
≥70 % |
≥75 % |
≥80 % |
≥85 % |
≥90 % |
Văn phòng UBND tỉnh |
6.4 |
Có sáng kiến hay ở cấp tỉnh, nhưng chưa được thực thi tốt ở các sở/ngành (%) |
Thấp |
76% |
66% |
≤55 % |
≤50 % |
≤45 % |
≤40 % |
≤35 % |
Văn phòng UBND tỉnh |
6.5 |
Lãnh đạo tỉnh có chủ trương đúng, nhưng chưa được thực hiện tốt ở cấp huyện/thị |
Thấp |
56% |
53% |
≤42 % |
≤37 % |
≤32 % |
≤28 % |
≤25 % |
Văn phòng UBND tỉnh |
6.6 |
Khi chính sách, pháp luật Trung ương có điểm chưa rõ, cơ quan tỉnh thường “Đợi xin ý kiến chỉ đạo”/” không làm gì cả” (%) |
Thấp |
26% |
35% |
≤25 % |
≤22 % |
≤20 % |
≤18 % |
≤15 % |
Văn phòng UBND tỉnh |
6.7 |
Vướng mắc, khó khăn của DN được tháo gỡ kịp thời qua đối thoại DN (%) |
Cao |
74% |
71% |
≥85 % |
≥90 % |
≥95 % |
≥100 % |
≥100 % |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
6.8 |
DN nhận được phản hồi của CQNN tỉnh sau khi phản ánh khó khăn, vướng mắc (%) |
Cao |
95% |
87% |
≥97 % |
≥99 % |
≥100 % |
≥100 % |
≥100 % |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
6.9 |
Tỉ lệ DN hài lòng với phản hồi/cách giải quyết của CQNN tỉnh (%) |
Cao |
82% |
96% |
≥99 % |
≥100 % |
≥100 % |
≥100 % |
≥100 % |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
7.1 |
Số hội chợ thương mại do tỉnh tổ chức trong năm vừa qua |
Cao |
14 |
20 |
≥18 |
≥20 |
≥22 |
≥24 |
≥26 |
Sở Công Thương |
7.2 |
Tỉ lệ DN cung cấp dịch vụ (CCDV) trên tổng số DN (%) |
Cao |
0,62% |
1,17% |
≥2,1 % |
≥2,6 % |
≥3,1 % |
≥3,6 % |
≥4% |
Sở Công Thương |
7.3 |
Tỉ lệ DN CCDV tư nhân và FDI trên tổng số DN CCDV (%) |
Cao |
71% |
22% |
≥75 % |
≥80 % |
≥85 % |
≥90 % |
≥95 % |
Sở Công Thương |
7.4 |
DN từng sử dụng dịch vụ tìm kiếm thông tin thị trường (TTTT) (%) |
Cao |
56% |
39% |
≥65 % |
≥75 % |
≥85 % |
≥90 % |
≥95 % |
Sở Công Thương |
7.5 |
DN đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân cho dịch vụ tìm kiếm TTTT (%) |
Cao |
62% |
62% |
≥82 % |
≥85 % |
≥90 % |
≥93 % |
≥95 % |
Sở Công Thương |
7.6 |
DN có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ tìm kiếm TTTT (%) |
Cao |
70% |
77% |
≥90% |
≥92% |
≥95% |
≥98% |
≥100% |
Sở Công Thương |
7.7 |
DN từng sử dụng dịch vụ tư vấn về pháp luật (TVPL) (%) |
Cao |
60% |
53% |
≥65 % |
≥70 % |
≥75 % |
≥80 % |
≥85 % |
Sở Tư pháp |
7.8 |
DN đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân cho dịch vụ TVPL (%) |
Cao |
50% |
53% |
≥65 % |
≥70 % |
≥75 % |
≥80 % |
≥85 % |
Sở Tư pháp |
7.9 |
DN có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ TVPL (%) |
Cao |
65% |
76% |
≥85 % |
≥90 % |
≥95 % |
≥98 % |
≥100 % |
Sở Tư pháp |
7.10 |
DN từng sử dụng dịch vụ tìm kiếm đối tác kinh doanh (ĐTKD) (%) |
Cao |
50% |
50% |
≥65 % |
≥70 % |
≥75 % |
≥80 % |
≥85 % |
Sở Công Thương |
7.11 |
DN đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân cho dịch vụ tìm kiếm ĐTKD (%) |
Cao |
69% |
73% |
≥83 % |
≥85 % |
≥88 % |
≥90 % |
≥95 % |
Sở Công Thương |
7.12 |
DN có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ tìm kiếm ĐTKD (%) |
Cao |
69% |
73% |
≥85% |
≥88% |
≥90% |
≥95% |
≥100% |
Sở Công Thương |
7.13 |
DN từng sử dụng dịch vụ xúc tiến thương mại (XTTM) (%) |
Cao |
63% |
69% |
≥80 % |
≥83 % |
≥85 % |
≥90 % |
≥95 % |
Sở Công Thương |
7.14 |
DN đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân cho dịch vụ XTTM (%) |
Cao |
48% |
45% |
≥65 % |
≥75 % |
≥80 % |
≥90 % |
≥95 % |
Sở Công Thương |
7.15 |
DN có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ XTTM (%) |
Cao |
60% |
45% |
≥75 % |
≥80 % |
≥85 % |
≥90 % |
≥95 % |
Sở Công Thương |
7.16 |
DN từng sử dụng dịch vụ liên quan tới công nghệ (%) |
Cao |
54% |
60% |
≥75 % |
≥80 % |
≥85 % |
≥90 % |
≥95 % |
Sở Giáo dục, Khoa học và Công nghệ |
7.17 |
DN đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân cho dịch vụ liên quan tới công nghệ (%) |
Cao |
60% |
67% |
≥80 % |
≥85 % |
≥90 % |
≥95 % |
≥98 % |
Sở Giáo dục, Khoa học và Công nghệ |
7.18 |
DN có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ liên quan tới công nghệ (%) |
Cao |
57% |
56% |
≥70 % |
≥78 % |
≥85 % |
≥93 % |
≥98 % |
Sở Giáo dục, Khoa học và Công nghệ |
7.19 |
DN từng sử dụng dịch vụ đào tạo về kế toán, tài chính (KTTC) (%) |
Cao |
57% |
35% |
≥70 % |
≥78 % |
≥85 % |
≥93 % |
≥98 % |
Sở Tài chính |
7.20 |
DN đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân cho dịch vụ đào tạo về KTTC (%) |
Cao |
59% |
83% |
≥93 % |
≥98 % |
≥100 % |
≥100 % |
≥100 % |
Sở Tài chính |
7.21 |
DN có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ đào tạo về KTTC (%) |
Cao |
60% |
33% |
≥85 % |
≥88 % |
≥91 % |
≥94 % |
≥96 % |
Sở Tài chính |
7.22 |
DN từng sử dụng dịch vụ đào tạo về quản trị kinh doanh (QTKD) (%) |
Cao |
53% |
42% |
≥60 % |
≥65 % |
≥70 % |
≥75 % |
≥80 % |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
7.23 |
DN đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân cho dịch vụ đào tạo về QTKD (%) |
Cao |
62% |
80% |
≥88 % |
≥91 % |
≥95 % |
≥98 % |
≥100 % |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
7.24 |
DN có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ đào tạo về QTKD (%) |
Cao |
60% |
20% |
≥75% |
≥80% |
≥85% |
≥90% |
≥95% |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
8.1 |
Tỉ lệ DN đánh giá giáo dục phổ thông tại tỉnh có chất lượng tốt (%) |
Cao |
62% |
65% |
≥75 % |
≥78 % |
≥82 % |
≥86 % |
≥90 % |
Sở Giáo dục, Khoa học và Công nghệ |
8.2 |
Tỉ lệ DN đánh giá giáo dục dạy nghề tại tỉnh có chất lượng tốt (%) |
Cao |
43% |
44% |
≥60 % |
≥65 % |
≥70 % |
≥75 % |
≥80 % |
Sở LĐ - TB&XH |
8.3 |
DN từng sử dụng dịch vụ giới thiệu việc làm (GTVL) tại tỉnh (%) |
Cao |
65% |
60% |
≥75 % |
≥80 % |
≥85 % |
≥90 % |
≥95 % |
Sở LĐ - TB&XH |
8.4 |
DN đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân cho dịch vụ GTVL (%) |
Cao |
59% |
60% |
≥75 % |
≥80 % |
≥85 % |
≥90 % |
≥95 % |
Sở LĐ - TB&XH |
8.5 |
DN có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ GTVL (%) |
Cao |
66% |
60% |
≥80 % |
≥88 % |
≥90 % |
≥93 % |
≥96 % |
Sở LĐ - TB&XH |
8.6 |
Phần trăm tổng chi phí kinh doanh dành cho đào tạo lao động (%) |
Thấp |
6,30 |
4,42 |
≤3,5 % |
≤3% |
≤2,5 % |
≤2% |
≤1,8 % |
Sở LĐ - TB&XH |
8.7 |
Phần trăm tổng chi phí kinh doanh dành cho tuyển dụng lao động (%) |
Thấp |
4,86 |
6,03 |
≤4% |
≤3,5 % |
≤3% |
≤2,5 % |
≤2% |
Sở LĐ - TB&XH |
8.8 |
Lao động tại tỉnh đáp ứng được nhu cầu sử dụng của DN (%) |
Cao |
90% |
86% |
≥97 % |
≥99 % |
≥100 % |
≥100 % |
≥100 % |
Sở LĐ - TB&XH |
8.9 |
Tỉ lệ lao động qua đào tạo /số lao động chưa qua đào tạo (%, BLĐTBXH) |
Cao |
6% |
4% |
≥9% |
≥11 % |
≥13 % |
≥15 % |
≥17 % |
Sở LĐ - TB&XH |
8.10 |
Tỉ lệ lao động qua đào tạo trên tổng lực lượng lao động (%, BLĐTBXH) |
Cao |
11% |
8% |
≥15 % |
≥17 % |
≥19 % |
≥21 % |
≥23 % |
Sở LĐ - TB&XH |
8.11 |
Tỉ lệ lao động qua đào tạo đang làm việc tại DN (%) |
Cao |
53% |
60% |
≥70 % |
≥75 % |
≥80 % |
≥85 % |
≥90 % |
Sở LĐ - TB&XH |
9.1 |
Tin tưởng hệ thống pháp luật sẽ đảm bảo quyền tài sản/thực thi hợp đồng của DN (%) |
Cao |
88% |
85% |
≥92 % |
≥94 % |
≥96 % |
≥98 % |
≥99 % |
Sở Tư pháp |
9.2 |
Hệ thống pháp luật (HTPL) có cơ chế giúp DN tố cáo cán bộ nhũng nhiễu (%) |
Cao |
35% |
47% |
≥60 % |
≥65 % |
≥70 % |
≥75 % |
≥80 % |
Thanh tra tỉnh |
9.3 |
Lãnh đạo tỉnh sẽ không bao che và nghiêm túc kỷ luật cán bộ nhũng nhiễu DN (%) |
Cao |
40% |
51% |
≥65 % |
≥70 % |
≥75 % |
≥80 % |
≥85 % |
Thanh tra tỉnh |
9.4 |
DN sẵn sàng sử dụng tòa án để giải quyết các tranh chấp (%) |
Cao |
56% |
60% |
≥70 % |
≥75 % |
≥80 % |
≥85 % |
≥90 % |
Tòa án tỉnh |
9.5 |
Tòa án các cấp của tỉnh xét xử các vụ việc kinh tế đúng pháp luật (%) |
Cao |
91% |
85% |
≥97 % |
≥99 % |
≥100 % |
≥100 % |
≥100 % |
Tòa án tỉnh |
9.6 |
Phán quyết của tòa án là công bằng (%) |
Cao |
87% |
80% |
≥93 % |
≥96 % |
≥99 % |
≥100 % |
≥100 % |
Tòa án tỉnh |
9.7 |
Tòa án các cấp ở tỉnh xét xử vụ việc kinh tế nhanh chóng (%) |
Cao |
72% |
67% |
≥85 % |
≥90 % |
≥93 % |
≥96 % |
≥99 % |
Tòa án tỉnh |
9.8 |
Phán quyết của tòa án được thi hành nhanh chóng (%) |
Cao |
76% |
74% |
≥85 % |
≥90 % |
≥93 % |
≥96 % |
≥100 % |
Cục thi hành án dân sự tỉnh |
9.9 |
Các CQ trợ giúp pháp lý tại tỉnh hỗ trợ DN nhanh chóng để khởi kiện (%) |
Cao |
78% |
74% |
≥90 % |
≥93 % |
≥96 % |
≥99 % |
≥100 % |
Sở Tư pháp |
9.10 |
Các chi phí chính thức và CPKCT là chấp nhận được khi GQTC qua tòa án (%) |
Cao |
83% |
78% |
≥93 % |
≥95 % |
≥97 % |
≥98 % |
≥99 % |
Tòa án tỉnh |
9.11 |
Số lượng vụ việc tranh chấp của DN dân doanh do tòa án thụ lý/100 DN |
Thấp |
1,82 |
4,90 |
≤3,1 % |
≤2,4 % |
≤1,8 % |
≤1,3 % |
≤0,9 % |
Tòa án tỉnh |
9.12 |
Tỉ lệ nguyên đơn ngoài quốc doanh/tổng số nguyên đơn tại tòa án tỉnh (%) |
Thấp |
86% |
79% |
≥89 % |
≥91 % |
≥93 % |
≥95 % |
≥97 % |
Tòa án tỉnh |
9.13 |
Tỉ lệ vụ việc kinh tế đã được giải quyết trong năm (%) |
Cao |
63% |
63% |
≥80 % |
≥85 % |
≥90 % |
≥95 % |
≥99 % |
Tòa án tỉnh |
9.14 |
Tình hình an ninh trật tự tại tỉnh là tốt (%) |
Cao |
60% |
54% |
≥70 % |
≥75 % |
≥80 % |
≥85 % |
≥90 % |
Công an tỉnh |
9.15 |
Tỉ lệ DN bị mất trộm tài sản năm qua (%) |
Thấp |
11% |
21% |
≤8% |
≤6% |
≤4% |
≤3% |
≤2% |
Công an tỉnh |
9.16 |
CQ công an hỗ trợ DN giải quyết hiệu quả vụ mất trộm tài sản (%) |
Cao |
60% |
54% |
≥70 % |
≥75 % |
≥80 % |
≥85 % |
≥90 % |
Công an tỉnh |
9.17 |
Phải trả tiền 'Bảo kê' cho băng nhóm côn đồ, xã hội đen để yên ổn làm ăn (%) |
Thấp |
2% |
0% |
≤0% |
≤0% |
≤0% |
≤0% |
≤0% |
Công an tỉnh |
10.1 |
Việc tỉnh ưu ái cho các DNNN gây khó khăn cho DN” (% đồng ý) |
Thấp |
31% |
32% |
≤19 % |
≤14 % |
≤10 % |
≤5% |
≤1% |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
10.2 |
DNNN thuận lợi hơn trong tiếp cận đất đai (% đồng ý) |
Thấp |
24% |
24% |
≤15 % |
≤11 % |
≤7% |
≤3% |
≤1% |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
10.3 |
DNNN thuận lợi hơn trong tiếp cận các khoản vay (% đồng ý) |
Thấp |
23% |
27% |
≤15 % |
≤11 % |
≤7% |
≤3% |
≤1% |
CN Ngân hàng Nhà nước tỉnh Bạc Liêu |
10.4 |
DNNN thuận lợi hơn trong cấp phép khai thác khoáng sản (% đồng ý) |
Thấp |
15% |
15% |
≤8% |
≤6% |
≤4% |
≤2% |
≤1% |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
10.5 |
DNNN thuận lợi hơn trong việc thực hiện các TTHC (% đồng ý) |
Thấp |
20% |
23% |
≤10 % |
≤7% |
≤4% |
≤2% |
≤1% |
Văn phòng UBND tỉnh |
10.6 |
DNNN thuận lợi hơn trong việc có được các hợp đồng từ CQNN (% đồng ý) |
Thấp |
21% |
23% |
≤10 % |
≤7% |
≤4% |
≤2% |
≤1% |
Văn phòng UBND tỉnh |
10.7 |
DN FDI được ưu tiên giải quyết các khó khăn hơn DN dân doanh (% đồng ý) |
Thấp |
41% |
38% |
≤25 % |
≤20 % |
≤15 % |
≤10 % |
≤5% |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
10.8 |
Tỉnh ưu tiên thu hút FDI hơn là phát triển khu vực tư nhân (% đồng ý) |
Thấp |
35% |
21% |
≤12 % |
≤9% |
≤7% |
≤6% |
≤5% |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
10.9 |
DN FDI thuận lợi hơn trong tiếp cận đất đai (% đồng ý) |
Thấp |
22% |
15% |
≤10 % |
≤8% |
≤6% |
≤4% |
≤2% |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
10.10 |
DN FDI có đặc quyền trong miễn/giảm thuế TNDN (% đồng ý) |
Thấp |
18% |
13% |
≤6% |
≤4% |
≤3% |
≤2% |
≤1% |
Cục Thuế tỉnh |
10.11 |
DN FDI thuận lợi hơn trong thực hiện các TTHC (% đồng ý) |
Thấp |
18% |
10% |
≤6% |
≤4% |
≤3% |
≤2% |
≤1% |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
10.12 |
DN FDI trong hoạt động nhận được nhiều quan tâm hỗ trợ hơn (% đồng ý) |
Thấp |
22% |
10% |
≤6% |
≤4% |
≤3% |
≤2% |
≤1% |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
10.13 |
Nguồn lực kinh doanh (hợp đồng, đất đai...) chủ yếu rơi vào DN thân quen CBCQ |
Thấp |
63% |
61% |
≤40 % |
≤30 % |
≤20 % |
≤10 % |
≤2% |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
10.14 |
Ưu đãi DN lớn (nhà nước và tư nhân) là trở ngại cho bản thân DN (% đồng ý) |
Thấp |
51% |
47% |
≤30 % |
≤25 % |
≤20 % |
≤15 % |
≤5% |
Cục Thuế tỉnh |
3.1. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Là cơ quan đầu mối chịu trách nhiệm chủ trì theo dõi và chỉ đạo cải thiện chỉ số thành phần chi phí gia nhập thị trường, cạnh tranh bình đẳng và thực hiện các giải pháp nâng cao và chịu trách nhiệm về kết quả của các chỉ tiêu thuộc các chỉ số thành phần (tính minh bạch; chi phí thời gian; chi phí không chính thức; tính năng động; dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp) cụ thể sau:
- Chi phí gia nhập thị trường (tất cả các chỉ tiêu của chỉ số thành phần này).