ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 101/KH-UBND
|
Sóc Trăng, ngày 26 tháng 8 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
CẢI THIỆN CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH (PCI) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC
TRĂNG GIAI ĐOẠN 2020 - 2022
Thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày
01/01/2019 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu
cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019
và định hướng đến năm 2022; Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01/01/2020 của Chính phủ
về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường
kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2020;
Trên cơ sở kết quả xếp hạng Chỉ số
năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của tỉnh Sóc Trăng năm 2019 do Phòng Thương
mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) công bố;
Nhằm tiếp tục tạo những chuyển biến
tích cực về môi trường đầu tư kinh doanh và xếp hạng chỉ số PCI của tỉnh, Ủy
ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Kế hoạch Cải thiện Chỉ số năng lực cạnh
tranh cấp tỉnh (PCI) trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2020 - 2022 với nội
dung chủ yếu sau:
I. THỰC TRẠNG
Thời gian qua, tỉnh đã có nhiều nỗ lực
trong cải thiện môi trường kinh doanh và nâng cao năng lực cạnh tranh. Các giải
pháp cải thiện Chỉ số PCI của tỉnh đã đạt được những thành quả bước đầu khi điểm
số PCI đã tăng liên tiếp từ năm 2015, điều này phản ánh kết quả những nỗ lực
kiên trì trong chỉ đạo, điều hành thực hiện các giải pháp về cải thiện môi trường
kinh doanh và nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh.
Tuy nhiên, theo kết quả xếp hạng PCI
năm 2019 của Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI), Sóc Trăng đạt
63,7 điểm; tăng 1,88 điểm nhưng lại giảm 8 bậc so với xếp hạng PCI năm 2018;
trong đó có 5 chỉ số tăng điểm, 5 chỉ số giảm điểm. Kết quả xếp hạng cũng cho
thấy Tỉnh tuy có cải thiện nhưng chậm hơn các tỉnh, thành phố khác; đặc biệt vẫn
còn những hạn chế nhất định, dẫn đến một số chỉ số thành phần giảm điểm so với
năm 2019 hoặc vẫn còn điểm số ở mức thấp.
Theo cảm nhận của doanh nghiệp, Chỉ số
PCI của tỉnh còn một số điểm lưu ý như:
- Cạnh tranh bình đẳng: Doanh nghiệp cảm nhận tỉnh vẫn còn ưu ái cho các doanh nghiệp FDI và
các doanh nghiệp thân quen.
- Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp: Chất lượng các dịch vụ hỗ trợ tại tỉnh chưa đạt chất lượng, chưa đáp ứng
được nhu cầu của doanh nghiệp.
- Tính minh bạch: Doanh nghiệp cho rằng nhận được thông tin, văn bản phản hồi của cơ
quan nhà nước chậm; vai trò của Hiệp hội Doanh nghiệp đã giảm trong xây dựng
chính sách, quy định của tỉnh; tỷ lệ doanh nghiệp cho rằng chỉ có được tài liệu
của tỉnh khi “có mối quan hệ” hoặc thỏa thuận khoản thuế phải nộp vẫn còn cao.
- Đào tạo lao động: Doanh nghiệp cho rằng sau khi bỏ chi phí tuyển dụng lao động, doanh
nghiệp phải đào tạo lại để đáp ứng được nhu cầu sử dụng.
- Thiết chế pháp lý và an ninh trật
tự: Tỷ lệ doanh nghiệp bị mất trộm tài sản tăng.
- Gia nhập thị trường: Cán bộ thực hiện đăng ký doanh nghiệp thiếu hướng dẫn rõ ràng, đầy đủ,
am hiểu chuyên môn chưa sâu, chưa nhiệt tình, thân thiện; thời gian xử lý hồ sơ
tăng (tăng 0,75 ngày đối với đăng ký mới và 3,5 ngày đối với thay đổi đăng ký;
thực tế xử lý không quá 02 ngày làm việc so với quy định là 03 ngày theo báo
cáo của Trung tâm Phục vụ hành chính công).
- Tiếp cận đất đai: Tỷ lệ lo ngại về thủ tục và cán bộ nhũng nhiễu tăng.
- Chi phí thời gian: Doanh nghiệp cảm nhận tiêu cực trong công tác kiểm tra đều tăng như nội
dung kiểm tra bị trùng lắp, số giờ cho mỗi cuộc làm việc với kiểm tra thuế đến
8 giờ.
- Chi phí không chính thức: Doanh nghiệp cho rằng các khoản chi phí không chính thức của các doanh
nghiệp cùng ngành khá cao.
- Tính năng động của chính quyền tỉnh: Doanh nghiệp cảm nhận thái độ tích cực của chính quyền tỉnh với khu vực
kinh tế tư nhân giảm.
Từ thực trạng trên cho thấy, Tỉnh cần
có các giải pháp tích cực, cụ thể hơn nữa nhằm cải thiện điểm số các chỉ số
này; đồng thời tiếp tục phát huy các chỉ số thực hiện tốt để có cải thiện tích
cực vị trí xếp hạng PCI của Tỉnh trong năm 2020 và những năm tiếp theo.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI
PHÁP VÀ CÔNG VIỆC THỰC HIỆN
1. Nhiệm vụ, giải pháp
a) Về việc tích cực xây dựng, cải
thiện môi trường đầu tư kinh doanh theo tinh thần Nghị quyết số 02/NQ-CP của
Chính phủ
- Chủ động, tăng cường tính minh bạch,
công khai, bình đẳng về thông tin, thủ tục hành chính, các chủ trương, chính
sách, thủ tục đầu tư, hỗ trợ doanh nghiệp, dịch vụ sự nghiệp công, đặc biệt áp
dụng thực hiện công nghệ thông tin qua cổng thông tin điện tử, website các sở,
ban, ngành tỉnh, rút ngắn thời gian hoàn thành các thủ tục hành chính, tạo điều
kiện thuận lợi cho doanh nghiệp.
- Hỗ trợ về thông tin, môi trường
pháp lý kinh doanh, tư vấn doanh nghiệp. Tổ chức các diễn đàn, tọa đàm để tạo
cơ hội giao lưu cho doanh nghiệp để giúp doanh nghiệp nâng cao kiến thức pháp
luật, kỹ năng áp dụng pháp luật, tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc.
- Đầu tư đúng mức, tập trung vào trường,
cơ sở giáo dục nghề nghiệp, khuyến khích đầu tư tư nhân trong lĩnh vực đào tạo
nghề nghiệp gắn với chuyển dịch cơ cấu kinh tế của địa phương, phục vụ cho nhu
cầu của doanh nghiệp.
- Nâng cao vai trò đại diện và hỗ trợ
doanh nghiệp của Hiệp hội Doanh nghiệp. Hiệp hội cần chủ động hơn trong công
tác phối hợp với các đơn vị, đồng thời đổi mới phương thức hoạt động.
- Đồng hành cùng doanh nghiệp, linh hoạt,
sáng tạo trong quá trình giải quyết các khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp.
- Triển khai thực hiện bộ chỉ số DDCI
(đánh giá năng lực cạnh tranh cấp sở, ngành và UBND cấp huyện), kịp thời chỉ đạo
chấn chỉnh, khắc phục những tồn tại, yếu kém của các sở, ngành và địa phương
trong việc phục vụ Nhân dân.
b) Về việc thực hiện các chính
sách hỗ trợ doanh nghiệp, hỗ trợ đầu tư của Trung ương, tỉnh đã ban hành
Thực hiện kịp thời, hiệu quả các
chính sách hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định tại Nghị định
số 39/2018/NĐ-CP ngày 11/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa; Thông tư số 32/2018/TT-BLĐTBXH ngày
26/12/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn việc hỗ trợ đào tạo
nghề nghiệp đối với lao động đang làm việc trong doanh nghiệp nhỏ và vừa; Thông
tư số 49/2019/TT-BTC ngày 08/8/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và sử dụng
kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực cho doanh nghiệp
nhỏ và vừa và các chính sách của tỉnh như: Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND ngày
10/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định chính sách hỗ trợ doanh
nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng và Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND
ngày 10/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định chính sách hỗ trợ đầu
tư trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng trong đó tập trung vào các chính sách hỗ trợ tập
huấn, đào tạo, áp dụng công nghệ trong doanh nghiệp, xúc tiến thương mại, du lịch,
cải tiến công tác truyền thông, thực hiện hiệu quả chương trình ươm tạo khởi
nghiệp và chương trình tài trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa sáng tạo, khuyến khích
phát triển doanh nghiệp cung cấp các dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp; thực hiện tốt
Nghị quyết số 05/2019/NQ-HĐND ngày 10/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về cơ
chế, chính sách thúc đẩy tập trung đất đai, tạo quỹ đất để thu hút doanh nghiệp
đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
c) Nâng cao chất lượng đội ngũ thực
thi công vụ
Chuẩn hóa đội ngũ cán bộ công chức về
trình độ, nhận thức và kỹ năng để đáp ứng nhu cầu công việc trong hướng dẫn, xử
lý hồ sơ cho người dân. Xử lý nghiêm đối với cán bộ, công chức có hành vi giải
quyết thủ tục hành chính không đúng quy định, có hành vi kéo dài thời gian giải
quyết hồ sơ, gây phiền hà, nhũng nhiễu, có thái độ cửa quyền, hách dịch đối với
nhân dân và doanh nghiệp.
2. Phân công thực hiện công việc
các sở, ban, ngành và địa phương
Các sở, ban ngành và địa phương có
trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp cải thiện Chỉ số PCI tỉnh Sóc
Trăng giai đoạn 2020 - 2022 theo Phụ lục đính kèm.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Thủ trưởng các sở, ban ngành có
liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có giải pháp cụ
thể tổ chức thực hiện các nhiệm vụ tại Kế hoạch này; hàng quý, 06 tháng, năm
(trước ngày 05 của tháng tiếp theo tháng kết thúc quý, 06 tháng, năm) báo cáo
tình hình thực hiện về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư sơ kết đánh
giá tình hình thực hiện Kế hoạch này theo quý, 06 tháng, kịp thời tìm ra các
khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện để tháo gỡ cũng như giám sát,
theo dõi quá trình thực hiện của các sở, ban, ngành và địa phương trong tỉnh.
3. Kế hoạch này thay thế Kế hoạch số
08/KH-UBND ngày 10/01/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư
theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị thực hiện Kế hoạch này; báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh kết quả thực hiện.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó
khăn, vướng mắc, các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
chủ động phản ánh về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân
tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND
tỉnh;
- VCCI tại Cần Thơ;
- Các sở, ban ngành;
- Các cơ quan Trung ương tại tỉnh;
- Cục Thi hành án dân sự;
- Cục Quản lý thị trường;
- Cục Thống kê;
- Chi cục Hải quan Sóc Trăng;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Hiệp hội Doanh nghiệp;
- Liên minh Hợp tác xã;
- Báo Sóc Trăng;
- Đài Phát thanh và Truyền hình Sóc Trăng;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: TH, KT, VX, XD, NC, NV, VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hoàng Nghiệp
|
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CÁC SỞ, BAN NGÀNH VÀ
UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TỔNG THỂ CẢI
THIỆN CHỈ SỐ PCI TỈNH SÓC TRĂNG, GIAI ĐOẠN 2020 - 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 101/KH-UBND ngày 26/8/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Sóc Trăng)
Stt
|
Nhiệm
vụ, giải pháp
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Thời
gian thực hiện/hoàn thành
|
Ghi
chú
|
1
|
Chỉ số
cạnh tranh bình đẳng
|
|
|
|
|
1.1
|
Tiếp tục thực hiện quy định của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư về cung cấp, đăng tải thông tin đấu thầu qua mạng
|
Ban
QLDA 1, 2, các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
Thường
xuyên
|
|
1.2
|
Tổ chức các diễn đàn, tọa đàm để tạo
cơ hội giao lưu cho doanh nghiệp
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp
|
Các
sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hàng
năm
|
|
2
|
Chỉ số
dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp
|
|
|
|
|
2.1
|
Hỗ trợ đào tạo cho doanh nghiệp
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các sở,
ngành, Hiệp hội Doanh nghiệp, các đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
|
2.2
|
Hỗ trợ đổi mới công nghệ
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Sở
Công Thương
|
Thường
xuyên
|
|
2.3
|
Hỗ trợ doanh nghiệp phát triển thị
trường, quảng bá sản phẩm
|
Sở
Công Thương
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp, các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường
xuyên
|
|
2.4
|
Tiếp tục triển khai thực hiện các
chính sách hỗ trợ doanh nghiệp, nhà đầu tư của tỉnh
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hàng
năm
|
Nghị quyết số 03/2018/NQ-HĐND; Nghị
quyết số 07/2018/NQ-HĐND; Nghị quyết số 04/2019/NQ-HĐND
|
2.5
|
Nâng cao hiệu quả công tác truyền
thông, tuyên truyền về các chính sách, dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Sở Thông
tin và Truyền thông, Sở Công Thương, Sở Tài chính, Cục Thuế, UBND các huyện,
thị xã, thành phố, Đài Phát thanh và Truyền hình, Báo Sóc Trăng
|
Thường
xuyên
|
|
2.6
|
Thực hiện chương trình khởi nghiệp,
vườn ươm doanh nghiệp, Chương trình tài trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa sáng tạo
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Sở
Khoa học và Công nghệ, Tỉnh đoàn, Hiệp hội doanh nghiệp, UBND các huyện, thị
xã, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
Hàng
năm
|
|
3
|
Chỉ số
về tính minh bạch
|
|
|
|
|
3.1
|
Nâng cao vai trò và đổi mới phương
thức hoạt động của Hiệp hội Doanh nghiệp.
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp
|
Các
sở, ngành có liên quan
|
Thường
xuyên
|
|
3.2
|
Công bố các thông tin về quy hoạch,
kế hoạch phát triển các khu, cụm công nghiệp, quy hoạch phát triển kinh tế - xã
hội của tỉnh trên các website chuyên ngành
|
Các
sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
Hàng
năm
|
|
3.3
|
Bố trí cán bộ đầu mối trong việc
cung cấp thông tin cho doanh nghiệp
|
Các
sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
Quý
III/2020
|
|
3.4
|
Tổ chức những lớp tập huấn, tuyên
truyền phổ biến triển khai các văn bản pháp luật mới
|
Sở
Tư pháp
|
Các
sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường
xuyên
|
|
3.5
|
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm
tra hoạt động và trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức trong thực thi
công vụ
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường
xuyên
|
|
3.6
|
Chấn chỉnh đối với tình trạng doanh
nghiệp thương lượng với cán bộ thuế trong thực hiện nghĩa vụ đối với ngân
sách nhà nước
|
Cục
Thuế
|
|
Thường
xuyên
|
|
3.7
|
Tăng cường các lớp tập huấn về các
quy định về thuế, thị trường, hải quan để hướng dẫn kịp thời cho doanh nghiệp
|
Cục
Thuế, Cục Quản lý Thị trường, Chi Cục Hải quan Sóc Trăng
|
Sở
Công Thương
|
Hàng
năm
|
|
4
|
Chỉ
tiêu đào tạo lao động
|
|
|
|
|
4.1
|
Thực hiện khảo sát nhu cầu sử dụng
lao động để đánh giá và xác định đúng thực chất nhu cầu đào tạo nghề nghiệp.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính; Sở Công Thương; Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hàng
năm
|
Thông
tư số 32/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương
binh và Xã hội; Thông tư số 49/2019/TT- BTC ngày 08/8/2019 của Bộ Tài chính.
|
4.2
|
Nâng cao chất lượng đào tạo lao động
tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập, đặc biệt là các Trung tâm
GDNN-GDTX cấp huyện, thị xã, thành phố.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội, Trường Cao đẳng Nghề Sóc Trăng
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hàng
năm
|
4.3
|
Xây dựng kênh truyền thông về giáo
dục nghề nghiệp, việc làm, làm cầu nối giữa doanh nghiệp và lao động
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở
Thông tin và Truyền thông; Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND các huyện, thị xã,
thành phố; các trường cao đẳng; các cơ quan Báo, Đài Phát thanh và Truyền
hình
|
Thường
xuyên
|
4.4
|
Thực hiện tốt các chính sách hỗ trợ
đào tạo nghề nghiệp và giải quyết việc làm sau đào tạo cho người lao động.
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Thường
xuyên
|
5
|
Chỉ số
Thiết chế pháp lý và an ninh trật tự
|
|
|
|
|
5.1
|
Tuyên truyền nâng cao nhận thức
pháp luật của toàn xã hội
|
Sở
Tư pháp
|
Báo,
Đài Phát thanh và Truyền hình, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Hàng
năm
|
|
5.2
|
Nâng cao chất lượng soạn thảo, thẩm
định, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật
|
Sở
Tư pháp
|
Các
sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường
xuyên
|
|
6
|
Chỉ số
gia nhập thị trường
|
|
|
|
|
6.1
|
Bồi dưỡng nghiệp vụ, kỹ năng đối với
cán bộ, công chức về đạo đức công vụ, tinh thần trách nhiệm và thái độ ứng xử
khi thực thi nhiệm vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức đáp ứng yêu cầu cải cách
hành chính, nhất là đối với những người thường xuyên tiếp xúc, giải quyết hồ
sơ cho người dân và doanh nghiệp
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường
xuyên
|
|
6.2
|
Thường xuyên thực hiện rà soát, đề
xuất cắt giảm thủ tục hành chính theo quy định
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường
xuyên
|
|
6.3
|
Tăng cường kiểm tra hàng giả, hàng
kém chất lượng
|
Cục
Quản lý thị trường
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường
xuyên
|
|
7
|
Chỉ số
tiếp cận đất đai
|
|
|
|
|
7.1
|
Chuẩn hóa, công khai quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
Hàng
năm
|
|
7.2
|
Công bố các dự án đầu tư, phương án
bồi thường
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường
xuyên
|
|
7.3
|
Xây dựng hệ thống thông tin về đất
đai
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2020
|
|
7.4
|
Rà soát, thống kê và thu hồi đất của
các dự án không triển khai theo quy định của pháp luật
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường
xuyên
|
|
7.5
|
Thực hiện Nghị quyết số
05/2019/NQ-HĐND ngày 10/7/2019 của Hội đồng nhân dân về cơ chế, chính sách
thúc đẩy tập trung đất đai, tạo quỹ đất để thu hút doanh nghiệp đầu tư vào
nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
Hàng
năm
|
|
8
|
Chỉ số
chi phí thời gian
|
|
|
|
|
8.1
|
Nâng cao tinh thần trách nhiệm, đạo
đức công vụ của cán bộ công chức, viên chức
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường
xuyên
|
|
8.2
|
Rà soát, đề xuất cắt giảm thủ tục
hành chính theo quy định
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hàng
năm
|
|
8.3
|
Chuẩn hóa đội ngũ cán bộ công chức,
tập huấn nâng cao trình độ và thái độ ứng xử đối với người dân và doanh nghiệp
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường
xuyên
|
|
8.4
|
Tiếp tục đánh giá, xếp hạng cải
cách hành chính toàn bộ các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường
xuyên
|
|
8.5
|
Giảm thời gian để thực hiện các quy
định về thuế
|
Cục
Thuế tỉnh
|
|
Thường
xuyên
|
|
8.6
|
Thực hiện tốt công tác kiểm tra,
thanh tra liên ngành
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Thanh tra tỉnh
|
Các
sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường
xuyên
|
|
9
|
Chỉ số
chi phí không chính thức
|
|
|
|
|
9.1
|
Nâng cao chất lượng dịch vụ hành
chính và chất lượng dịch vụ sự nghiệp công, tăng cường cải cách thủ tục hành
chính.
|
Sở Nội
vụ
|
Sở Y
tế, Sở Giáo dục và Đào tạo, Văn phòng UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã,
thành phố
|
Thường
xuyên
|
|
9.2
|
Rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành
chính theo quy định
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hàng
năm
|
|
9.3
|
Công khai, minh bạch các chủ
trương, chính sách, thủ tục hành chính
|
Các
sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
Thường
xuyên
|
|
9.4
|
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả công
tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí
|
Thanh
tra tỉnh
|
Các
sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường
xuyên
|
|
9.5
|
Chuẩn hóa đội ngũ cán bộ công chức
về trình độ, nhận thức và kỹ năng để đáp ứng nhu cầu công việc trong hướng dẫn,
xử lý hồ sơ cho người dân
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường
xuyên
|
|
10
|
Chỉ số
Tính năng động của chính quyền tỉnh
|
|
|
|
|
10.1
|
- Phối hợp xử lý các thủ tục hành
chính, áp dụng đúng trong khuôn khổ pháp luật cho phép để tạo thuận lợi nhất
cho nhà đầu tư, doanh nghiệp.
- Rà soát thực hiện các chính sách
hỗ trợ của trung ương hiệu quả, kịp thời.
|
Các
sở, ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
Thường
xuyên
|
|
10.2
|
Nâng cao trách nhiệm người đứng đầu
cơ quan trong giải quyết thủ tục hành chính và tháo gỡ khó khăn cho doanh
nghiệp
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường
xuyên
|
|
10.3
|
Thường xuyên họp mặt, đối thoại với
doanh nghiệp thông qua nhiều hình thức như họp mặt truyền thống, cà phê doanh
nghiệp,...
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các sở,
ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hàng
năm
|
|
10.4
|
Triển khai thực hiện Bộ chỉ số đánh
giá năng lực cạnh tranh của các Sở, ngành và UBND cấp huyện.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hàng
năm
|
|