ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
14/CT-UBND
|
Hà
Nội, ngày 02 tháng 6 năm 2021
|
CHỈ THỊ
VỀ VIỆC NÂNG CAO CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH (PCI) NĂM 2021
Theo công bố của Phòng Thương mại và
Công nghiệp Việt Nam (VCCI) ngày 15/4/2021, Chỉ số PCI năm 2020 của thành phố
Hà Nội xếp thứ 9/63, tiếp tục nằm trong nhóm 10 tỉnh, thành phố đứng đầu cả nước
năm 2020, giữ nguyên bậc so với năm 2019 và 2018, tăng 15 bậc so với năm 2015,
tăng 42 bậc so với năm 2012, thuộc nhóm địa phương có chất lượng điều hành tốt.
Trong 8 năm liên tiếp từ năm 2012, Chỉ số PCI của Hà Nội duy trì tăng hạng và
giữ nguyên hạng. Năm 2020, Hà Nội có 04/10 chỉ số tăng hạng so với năm 2019:
(1) Chỉ số “Chi phí không chính thức” (do Thanh tra Thành phố là đầu mối triển khai) xếp thứ 26, tăng 15 bậc; (2) Chỉ số “Môi
trường cạnh tranh bình đẳng” (do Hiệp hội Doanh nghiệp nhỏ và vừa là đầu mối
triển khai) xếp thứ 52, tăng 04 bậc; (3) Chỉ số “Tính minh bạch và tiếp cận
thông tin” (do Sở Thông tin và Truyền thông là đầu mối) xếp thứ 34, tăng 02 bậc;
(4) Chỉ số “Tính năng động và tiên phong của chính quyền tỉnh, thành phố” (do Sở
Nội vụ là đầu mối triển khai) xếp thứ 44, tăng 01 bậc; 01/10 chỉ số giữ nguyên hạng so với năm 2019: Chỉ số “Đào tạo lao động” (do Sở Lao động thương binh và xã hội là đầu
mối triển khai) xếp thứ 4, giữ nguyên hạng; 05/10 chỉ số giảm hạng so với
năm 2019: Chỉ số “Chi phí gia nhập thị trường” (do Sở Kế hoạch và Đầu tư là
đầu mối triển khai) xếp thứ 61, giảm 51 bậc; (2) Chỉ số “Tiếp cận đất đai và sự
ổn định trong sử dụng đất” (do Sở Tài nguyên và Môi trường là đầu mối triển
khai) xếp thứ 56, giảm 15 bậc; (3) Chỉ số “Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp” (do Sở
Kế hoạch và Đầu tư là đầu mối triển khai) xếp thứ 13, giảm 09 bậc; (4) Chỉ số
“Thiết chế pháp lý và an ninh trật tự” (do Sở Tư pháp là đầu mối triển khai) xếp
thứ 52, giảm 07 bậc; (5) Chỉ số “Chi phí thời gian để thực hiện các quy định của
Nhà nước” (do Văn phòng UBND Thành phố là đầu mối triển khai) xếp thứ 27, giảm
06 bậc.
Như vậy, Chỉ số Chi phí không chính
thức có bước cải thiện đáng kể nhất năm 2020 khi tăng 15 bậc từ xếp thứ 41 lên
26; hầu hết các Chỉ số thành phần khác thay đổi không nhiều, vẫn duy trì ở mức
cơ bản như năm 2019; Có 02 chỉ số tụt hạng đáng kể, cần tập trung cải thiện
trong năm 2021, đó là: Chỉ số Gia nhập thị trường giảm 51 bậc từ xếp thứ 10 xuống
61, Chỉ số Tiếp cận đất đai giảm 15 bậc từ xếp thứ 41 xuống 56.
Để phấn đấu chỉ số PCI của Hà Nội nằm
trong nhóm có thứ hạng cao; thực hiện tốt Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày
01/01/2021 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh và nâng
cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2021; Nghị quyết số 139/NQ-CP ngày
09/11/2018 của Chính phủ về Chương
trình hành động cắt giảm chi phí cho doanh nghiệp; Chương trình hành động số
14/CTr-UBND ngày 19/01/2021 của UBND Thành phố, Chủ tịch UBND Thành phố yêu cầu
các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã tập trung thực hiện các nhiệm
vụ sau:
I. Tập trung quyết
liệt khắc phục 02 chỉ số thành phần giảm hạng đáng kể, rơi vào nhóm có xếp hạng
thấp
1. Chỉ số “Chi phí gia nhập thị trường”
(xếp thứ 61/63 - giảm 51 bậc)
Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì
triển khai xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch để cải thiện và nâng cao Chỉ
số “Chi phí gia nhập thị trường”: Giữ vững tỷ lệ 100% tổng số hồ sơ đăng ký
doanh nghiệp tiếp nhận thực hiện qua mạng; Đảm bảo thời gian giải quyết đúng hạn
và sớm trước quy định đối với cả thủ tục đăng ký mới và thủ tục thay đổi đăng
ký doanh nghiệp. Tiếp tục duy trì 100% thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4; phấn đấu 50% hồ sơ trực tuyến được giải quyết
đạt mức độ 4; phấn đấu 50% số thủ tục hành chính có quy định tiếp nhận hồ sơ,
trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích; Rà soát, cắt giảm thời gian giải
quyết hồ sơ hợp lệ và các thủ tục
để doanh nghiệp chính thức hoạt động. Thực hiện niêm yết công khai các thủ tục
đăng ký doanh nghiệp; Thực hiện có hiệu quả mô hình “Cơ quan đăng ký kinh doanh
thân thiện”; Chú trọng đào tạo, nâng cao kiến thức chuyên môn cho cán bộ để
nâng cao chất lượng hướng dẫn người dân và doanh nghiệp.
2. Chỉ số “Tiếp cận đất đai” (xếp thứ
56/63 - giảm 15 bậc)
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ
trì thực hiện các giải pháp khắc phục kết quả Chỉ số Tiếp cận đất đai; Xây dựng
và triển khai thực hiện Kế hoạch sử dụng đất thành phố Hà Nội giai đoạn
2021-2025 và Kế hoạch đấu giá quyền sử dụng đất năm 2021, 5 năm 2021-2025. Chủ
trì, phối hợp UBND các quận, huyện, thị xã thực hiện công khai thông tin về Quy
hoạch, Kế hoạch sử dụng đất; tổ chức cung cấp thông tin Quy hoạch, Kế hoạch sử
dụng đất cho tổ chức, cá nhân thuận lợi và nhanh chóng; tháo gỡ khó khăn, đẩy
nhanh công tác giải phóng mặt bằng. Tiếp tục rà soát, thực hiện quyết liệt để
cơ bản hoàn thành 100% cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn; giải
quyết vướng mắc và nâng cao tỷ lệ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các
tổ chức. Hoàn thành công tác xây dựng hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu quản lý đất
đai. Tham mưu xây dựng khung giá đất sát với giá thực tế trên thị trường. Tiếp
tục thực hiện đơn giản hóa Thủ tục hành chính về đất đai và tổ chức triển khai
thực hiện công khai, minh bạch, đúng quy định, không gây khó khăn cho doanh
nghiệp liên quan đến thực hiện các thủ tục hành chính về đất đai.
II. Tập trung khắc
phục chỉ số thành phần, chỉ tiêu có xu hướng giảm hạng, có xếp hạng thấp và
trung bình
1. Chỉ số “Thiết chế pháp lý và An
ninh trật tự” (xếp thứ 52/63, giảm 07 bậc)
Giao Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp Tòa
án nhân dân Thành phố, Viện Kiểm sát nhân dân Thành phố, Cục Thi hành án dân sự
Thành phố triển khai các giải pháp cải thiện Chỉ số “Thiết chế pháp lý và an
ninh trật tự”: Nâng cao chất lượng thực hành quyền công tố và kiểm sát các hoạt
động tư pháp, chất lượng hoạt động xét xử các loại vụ án, đẩy nhanh tiến độ thi
hành án dân sự để doanh nghiệp tin tưởng vào sự bảo vệ của pháp luật. Chủ trì
tham mưu xây dựng Quy chế phối hợp giữa Tòa án nhân dân Thành phố và UBND Thành
phố trong việc cung cấp thông tin, tài liệu, chứng cứ cho Tòa án nhân dân các cấp
phục vụ quá trình giải quyết các vụ án. Nghiên cứu, tham mưu các giải pháp để hạn
chế tình trạng doanh nghiệp phải trả các chi phí “không chính thức” trong các
hoạt động tư pháp và đảm bảo an ninh trật tự.
Triển khai hiệu quả các chương trình
hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp; kịp thời xử lý đúng quy định đối với hành vi
nhũng nhiễu, gây khó khăn, phiền hà cho doanh nghiệp; đảm bảo các tranh chấp hợp
đồng và phá sản doanh nghiệp được thực hiện theo đúng quy định. Tăng cường vai
trò của các Trung tâm tư vấn pháp luật, đội ngũ Luật sư trong việc tổ chức thực
hiện các hoạt động tư vấn pháp luật, chú trọng tăng cường hoạt động hỗ trợ pháp
lý cho doanh nghiệp.
2. Chỉ số “Môi trường cạnh tranh bình
đẳng” (xếp thứ 52/63 - tăng 04 bậc)
Giao Hiệp hội Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Hà Nội chủ trì, phối hợp với các Hiệp hội doanh nghiệp, Hiệp hội ngành nghề
theo dõi và triển khai thực hiện các giải pháp cải thiện Chỉ số “Cạnh tranh
bình đẳng”. Tích cực tham gia đóng góp ý kiến xây dựng các chính sách của Trung
ương và Thành phố liên quan đến doanh nghiệp. Chủ động phối hợp với các cơ quan
quản lý nhà nước của Thành phố để tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến
các chính sách hỗ trợ phát triển doanh nghiệp của Thành phố, các quy hoạch, kế
hoạch của Thành phố. Là đầu mối tiếp nhận thông tin, kiến nghị của doanh nghiệp,
báo cáo lãnh đạo UBND Thành phố để giải đáp, xử lý và tháo gỡ cho doanh nghiệp.
3. Chỉ số “Tính năng động và tiên
phong của chính quyền tỉnh, thành phố” (xếp thứ 44/63) và các chỉ tiêu liên
quan đến cán bộ công chức, cải cách hành chính trong Chỉ số “Chi phí thời
gian”, Chỉ số “Chi phí không chính thức”
a) Giao Sở Nội vụ chủ trì, đầu mối
theo dõi và triển khai các giải pháp để cải thiện Chỉ số “Tính năng động và
tiên phong của chính quyền tỉnh, thành phố” và các chỉ tiêu đánh giá về cán bộ
công chức trong các chỉ số thành phần của Chỉ số PCI; Văn phòng UBND Thành phố
chủ trì, đầu mối theo dõi và triển khai các giải pháp để cải thiện “Chi phí thời
gian”; Thanh tra Thành phố chủ trì, đầu mối theo dõi và triển khai các giải
pháp để cải thiện Chỉ số “Chi phí không chính thức”.
b) Các sở, ban, ngành, UBND các quận,
huyện, thị xã tiếp tục cải cách thủ tục hành chính và ứng dụng công nghệ thông
tin để giảm thời gian, chi phí cho doanh nghiệp trong khởi sự kinh doanh và thực
hiện các quy định của nhà nước. Đảm bảo thực thi nghiêm túc những nội dung được
đơn giản hóa của các quy định về điều kiện kinh doanh; không tự đặt thêm điều
kiện kinh doanh trái quy định của pháp luật theo tinh thần Nghị quyết số
139/NQ-CP ngày 09/11/2018 của Chính phủ. Xử lý nghiêm những cán bộ, công chức
không thực hiện đúng, đầy đủ các quy định về điều kiện kinh doanh.
Giao Văn phòng UBND Thành phố theo
dõi, tổng hợp báo cáo về kết quả đơn giản hóa thủ tục hành chính và cắt giảm
chi phí tuân thủ thủ tục hành chính cho doanh nghiệp.
c) Các sở, ban, ngành, UBND các quận,
huyện, thị xã tăng cường chủ động trong công tác truyền thông, tạo sự đồng thuận
xã hội trong việc thực hiện nhiệm vụ về cải thiện môi trường đầu tư, kinh
doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh thuộc trách nhiệm của mình. Chủ động trong
việc xây dựng hình ảnh của đơn vị, đóng góp vào hình ảnh của Thành phố: “Xây
dựng chính quyền phục vụ - Lấy người dân và doanh nghiệp là đối tượng để phục vụ”.
4. Chỉ số “Tính minh bạch và tiếp cận
thông tin” (xếp thứ 34/63 - tăng 02 bậc)
a) Giao Sở Thông tin và Truyền thông
chủ trì, đầu mối theo dõi và triển khai các giải pháp để cải thiện Chỉ số “Tính
minh bạch và tiếp cận thông tin”. Tham mưu UBND Thành phố đẩy mạnh ứng dụng
CNTT trong hoạt động của các cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền điện tử.
Xây dựng và thực hiện các chương trình, đề án: Chương trình chuyển đổi số thành
phố Hà Nội đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Xây dựng thành phố thông minh
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Kiến trúc Chính quyền điện tử thành phố
Hà Nội; Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà
nước, phát triển Chính quyền số và đảm bảo an toàn thông tin mạng thành phố Hà
Nội giai đoạn 2021-2025...
b) Giao các sở, ban, ngành, UBND các
quận, huyện, thị xã, các đơn vị liên quan khẩn trương, nghiêm túc thực hiện
công khai, minh bạch thông tin trên website/trang thông tin điện tử của các đơn
vị; cập nhật và hướng dẫn rõ ràng: quy hoạch chung xây dựng, quy hoạch sử dụng
đất, quy hoạch ngành, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, các quyết định,
chính sách, thủ tục hành chính, các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng mới, các chính
sách ưu đãi đầu tư của Thành phố... cho công dân, doanh nghiệp. Các biểu mẫu hướng
dẫn phải đúng quy định, đầy đủ, dễ thực hiện và thường xuyên được cập nhật. Tiến
tới doanh nghiệp chỉ phải thực hiện những nội dung mà các đơn vị đã công khai.
Thời hạn hoàn thành việc công khai, cập nhật thông tin trên website/trang thông
tin điện tử của các đơn vị trước 30/6/2021.
5. Chỉ số “Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp”
(xếp thứ 13/63, giảm 09 bậc)
Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì
triển khai các giải pháp để cải thiện kết quả Chỉ số “Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp”.
Tích cực hỗ trợ thành lập mới doanh nghiệp: phí công bố doanh nghiệp, chữ ký số
và hóa đơn điện tử, chuyển phát nhanh kết trả quả đăng ký doanh nghiệp; Hỗ trợ
các chương trình đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực cho doanh nghiệp: khởi sự
kinh doanh, quản trị doanh nghiệp, giám đốc điều hành, kiến thức cho các hộ
kinh doanh...; Hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo (start up), chủ động phát triển các
dịch vụ tiện ích hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp; Có các giải pháp phát triển
các đơn vị cung cấp dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp, nâng cao tỷ lệ doanh nghiệp sử
dụng dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp như: dịch vụ tìm kiếm thông tin thị trường, dịch
vụ tư vấn pháp luật, tư vấn viên, tư vấn tài chính, tư vấn công nghệ; Xây dựng
Kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số giai đoạn 2021-2025; Ban hành Sách
trắng doanh nghiệp thành phố Hà Nội.
III. Duy trì, cải
thiện các chỉ số thành phần, chỉ tiêu có xếp hạng tốt
1. Chỉ số “Đào tạo lao động” (xếp thứ
4/63)
Giao Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
chủ trì triển khai các giải pháp tiếp tục phát huy kết quả Chỉ số “Đào tạo lao
động”. Nâng cao chất lượng tư vấn, giới thiệu việc làm qua hệ thống các sàn
giao dịch việc làm. Thực hiện tốt công tác phân luồng và định hướng nghề nghiệp
cho học sinh; khuyến khích học sinh đi học nghề, tạo điều kiện thuận lợi thu
hút học sinh vừa học văn hóa, vừa học nghề tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
Nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng
cao, đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động trong nước và quốc tế. Tăng cường
hợp tác giữa các cơ sở đào tạo nghề và doanh nghiệp, gắn đào tạo với nhu cầu của
thị trường lao động. Ưu tiên phát triển các ngành nghề đáp ứng nhu cầu nguồn
nhân lực trong lĩnh vực mũi nhọn như: Du lịch, công nghiệp công nghệ cao, công
nghệ tự động hóa, số hóa công nghệ thông tin, công nghệ sinh học, dược, mỹ phẩm,
nông nghiệp công nghệ cao, logistics...
(Chi tiết về kết quả Chỉ số PCI và
trách nhiệm của các đơn vị tại biểu 1, 2)
III. Tổ chức thực
hiện
1. Các sở, ban, ngành, UBND các quận,
huyện, thị xã căn cứ nhiệm vụ được giao có trách nhiệm triển khai và tổ chức thực
hiện Chỉ thị này. Giám đốc, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các quận,
huyện, thị xã trực tiếp chỉ đạo, chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND Thành phố
về việc thực hiện Chỉ thị và kết quả các chỉ tiêu, chỉ số thành phần của Chỉ số
PCI được giao làm đầu mối triển khai, theo dõi. Tạo chuyển biến rõ nét về nhận
thức và hành động của đội ngũ cán bộ, công chức về tinh thần phục vụ người dân
và doanh nghiệp.
2. Chế độ báo cáo: Các sở, ban,
ngành, UBND các quận, huyện, thị xã báo cáo UBND Thành phố kết quả thực hiện Chỉ
thị lồng ghép với báo cáo thực hiện triển khai thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP
của Chính phủ định kỳ 6 tháng trước ngày 05 tháng 6 và báo cáo năm trước ngày
05 tháng 12 (gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp).
Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư làm đầu mối
theo dõi, đôn đốc, tổng hợp tình hình thực hiện các nhiệm vụ giao cho các Sở,
ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã, báo cáo UBND Thành phố./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ; (để báo cáo)
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư; (để báo cáo)
- Viện Quản lý kinh tế TW; (để báo cáo)
- Phòng TM&CN Việt Nam VCCI;
(để báo cáo)
- TT TU, TT HĐND TP; (để báo cáo)
- Chủ tịch UBND Thành phố; (để báo cáo)
- Các PCT UBND Thành phố; (để báo cáo)
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND các quận, huyện, thị xã;
- Các hiệp hội: DNHN, DNNVVHN;
- VPUB: CVP, các PCVP, TH, TKBT, các P.CV
- Lưu: VT, KH&ĐT(02), KT.
|
CHỦ
TỊCH
Chu Ngọc Anh
|
Biểu 1: PHÂN CÔNG THỰC HIỆN CẢI THIỆN VÀ NÂNG CAO CÁC CHỈ SỐ THÀNH PHẦN
TRONG CHỈ SỐ PCI
(Ban
hành kèm theo Chỉ thị số 14/CT-UBND ngày 02 tháng 6 năm 2021 của UBND thành phố
Hà Nội)
TT
|
Chỉ
số thành phần
|
PCI
2018
|
PCI
2019
|
PCI
2020
|
Kế
hoạch năm 2021
|
Đơn
vị chủ trì theo dõi/thực hiện
|
Chỉ
số
|
Xếp
hạng
|
Chỉ
số
|
Xếp
hạng
|
Chỉ
số
|
Xếp
hạng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
|
Kết
quả tổng hợp (có trọng số)
|
65,4
|
9
|
68,8
|
9
|
66,93
|
9
|
Phấn
đấu Chỉ số PCI năm 2021 nằm trong nhóm có thứ hạng cao so với cả nước
|
|
1
|
Gia nhập thị trường
|
8,2
|
6
|
7,98
|
10
|
6,74
|
61
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
2
|
Tiếp cận đất đai
|
5,87
|
56
|
6,63
|
41
|
6,07
|
56
|
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
3
|
Tính minh bạch
|
5,83
|
55
|
6,6
|
36
|
5,01
|
34
|
|
Sở Thông tin và truyền thông
|
4
|
Chi phí thời gian
|
7,07
|
22
|
7,18
|
21
|
7,93
|
27
|
|
Văn phòng UBND Thành phố
|
5
|
Chi phí không chính thức
|
5,56
|
43
|
5,94
|
41
|
6,72
|
26
|
|
Thanh tra Thành phố
|
6
|
Cạnh tranh bình đẳng
|
4,48
|
62
|
5,39
|
56
|
6,06
|
52
|
|
Hiệp hội Doanh nghiệp nhỏ và vừa
|
7
|
Tính năng động của chính quyền tỉnh
|
5,13
|
57
|
5,96
|
45
|
6,06
|
44
|
|
Sở Nội vụ
|
8
|
Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp
|
7,21
|
5
|
7,06
|
4
|
6,6
|
13
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
9
|
Đào tạo lao động
|
7,8
|
4
|
7,91
|
4
|
7,05
|
4
|
|
Sở Lao động Thương binh và Xã hội
|
10
|
Thiết chế pháp lý và an ninh trật tự
|
5,53
|
58
|
6,3
|
45
|
6,21
|
52
|
|
Sở Tư pháp
|
Biểu 2: SỐ LIỆU THEO TỪNG CHỈ TIÊU CỦA CÁC CHỈ SỐ THÀNH PHẦN PCI CỦA HÀ
NỘI NĂM 2019-2020
Chỉ số thành phần 1: Gia nhập thị trường
(Ban
hành kèm theo Chỉ thị số 14/CT-UBND ngày 02 tháng 6 năm 2021 của UBND thành phố
Hà Nội)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Hà Nội năm 2019
|
Hà Nội năm 2020
|
Hà Nội năm 2020 so với 2019
|
Giá trị
|
Xếp hạng
|
Giá trị
|
Xếp hạng
|
Giá trị
|
Xếp hạng
|
|
Chỉ số thành phần 1: Gia nhập thị
trường
|
7,98
|
10
|
6,74
|
61
|
-1,24
|
-51
|
1.1
|
Số ngày đăng ký doanh nghiệp (trung
vị)
|
4,5
|
23
|
8,0
|
60
|
3,50
|
-37
|
1.2
|
Số ngày thay đổi ĐKDN (trung vị)
|
7
|
60
|
6
|
53
|
-1,00
|
7
|
1.3
|
Phải chờ hơn 1 tháng hoàn thành tất
cả các thủ tục để chính thức hoạt động (% DN)
|
26%
|
55
|
24%
|
58
|
-2%
|
-3
|
1.4
|
Phải chờ hơn 3 tháng hoàn thành tất
cả các thủ tục để chính thức hoạt động (% DN)
|
4%
|
41
|
14%
|
63
|
10%
|
-22
|
1.5
|
Tỉ lệ DN làm thủ tục ĐKDN qua
phương thức mới (trực tuyến, TTHCC, bưu điện (%) (Chỉ tiêu mới - từ năm
2017)
|
76%
|
2
|
80%
|
2
|
4%
|
0
|
1.6
|
Thủ tục (thay đổi) ĐKDN: Thủ tục được
niêm yết công khai (%)
|
97%
|
1
|
73%
|
39
|
-24%
|
-38
|
1.7
|
Thủ tục (thay đổi) ĐKDN: Cán bộ hướng
dẫn rõ ràng, đầy đủ (%)
|
81%
|
27
|
55%
|
60
|
-26%
|
-33
|
1.8
|
Thủ tục (thay đổi) ĐKDN: Cán bộ am
hiểu chuyên môn (%)
|
71%
|
21
|
50%
|
59
|
-21%
|
-38
|
1.9
|
Thủ tục (thay đổi) ĐKDN: Cán bộ nhiệt
tình, thân thiện (%)
|
68%
|
45
|
59%
|
58
|
-9%
|
-13
|
1.10
|
Thủ tục (thay đổi) ĐKDN: Ứng dụng
CNTT tốt (%)
|
42%
|
24
|
59%
|
14
|
17%
|
10
|
Biểu
2: SỐ LIỆU THEO TỪNG CHỈ TIÊU CỦA CÁC CHỈ SỐ THÀNH PHẦN PCI CỦA HÀ NỘI NĂM
2019-2020
Chỉ số thành phần 2: Tiếp cận đất đai
(Ban
hành kèm theo Chỉ thị số 14/CT-UBND ngày 02 tháng 6 năm 2021 của UBND thành phố
Hà Nội)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Hà Nội năm 2019
|
Hà Nội năm 2020
|
Hà Nội năm 2020 so với 2019
|
Giá trị
|
Xếp hạng
|
Giá trị
|
Xếp hạng
|
Giá trị
|
Xếp hạng
|
|
Chỉ số thành phần 2: Tiếp cận đất
đai
|
6,63
|
41
|
6,07
|
56
|
-0,56
|
-15
|
2.1
|
Tỉ lệ DN có mặt bằng kinh doanh và
có Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất (%)
|
29%
|
63
|
36%
|
56
|
7%
|
7
|
2.2
|
Số ngày chờ đợi để được cấp Giấy chứng
nhận QSDĐ (trung vị) - (Chỉ tiêu mới - từ năm 2017)
|
20,5
|
9
|
15
|
7
|
-5,50
|
2
|
2.3
|
DN đánh giá rủi ro bị thu hồi đất
(1 = rất thấp; 5 = rất cao)
|
1,77
|
58
|
1,87
|
60
|
0,10
|
-2
|
2.4
|
DN không gặp cản trở về tiếp cận hoặc
mở rộng mặt bằng kinh doanh (%)
|
36%
|
60
|
35%
|
59
|
-1%
|
1
|
2.5
|
Khó khăn về thiếu quỹ đất sạch (%)
- (Chỉ tiêu mới - từ năm 2017)
|
19%
|
31
|
20%
|
40
|
1%
|
-9
|
2.6
|
Giải phóng mặt bằng chậm (%) - (Chỉ
tiêu mới - từ năm 2017)
|
16%
|
29
|
16%
|
34
|
0%
|
-5
|
2.7
|
Việc cung cấp thông tin về đất đai
không thuận lợi nhanh chóng (%) - (Chỉ tiêu mới - từ năm 2017)
|
41%
|
49
|
40%
|
56
|
-1%
|
-7
|
2.8
|
Nếu bị thu hồi đất, DN sẽ được bồi
thường thỏa đáng (%)
|
25%
|
48
|
18%
|
56
|
-7%
|
-8
|
2.9
|
Thay đổi khung giá đất của tỉnh phù
hợp với sự thay đổi giá thị trường (%).
|
79%
|
33
|
75%
|
47
|
-4%
|
-14
|
2.10
|
DN thực hiện các thủ tục hành chính
về đất đai trong vòng 2 năm qua không gặp khó khăn (%)
|
43%
|
27
|
28%
|
37
|
-15%
|
-10
|
2.11
|
Không có GCNQSDĐ do lo ngại thủ tục
hành chính rườm rà/ cán bộ nhũng nhiễu (%)
|
8%
|
15
|
8%
|
17
|
0%
|
-2
|
Biểu
2: SỐ LIỆU THEO TỪNG CHỈ TIÊU CỦA CÁC CHỈ SỐ THÀNH PHẦN PCI CỦA HÀ NỘI NĂM
2019-2020
Chỉ số thành phần 3: Tính minh bạch
(Ban
hành kèm theo Chỉ thị số 14/CT-UBND ngày 02 tháng 6 năm 2021 của UBND thành phố
Hà Nội)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Hà Nội năm 2019
|
Hà Nội năm 2020
|
Hà Nội năm 2020 so với 2019
|
Giá trị
|
Xếp hạng
|
Giá trị
|
Xếp hạng
|
Giá trị
|
Xếp hạng
|
|
Chỉ số thành phần 3: Tính minh bạch
|
6,60
|
36
|
5,81
|
34
|
-0,79
|
2
|
3.1
|
Tiếp cận tài liệu quy hoạch
(1=Không thể; 5=Rất dễ)
|
2,34
|
58
|
2,47
|
43
|
0,13
|
15
|
3.2
|
Tiếp cận tài liệu pháp lý (1=Không
thể; 5=Rất dễ)
|
2,96
|
54
|
3,03
|
33
|
0,07
|
21
|
3.3
|
Các tài liệu về ngân sách đủ chi tiết
để DN sử dụng cho hoạt động kinh doanh (%)
|
87%
|
34
|
74%
|
57
|
-13%
|
-23
|
3.4
|
Thông tin mời thầu được công khai
(%) (Chỉ tiêu mới - từ năm 2017)
|
38%
|
42
|
42%
|
47
|
4%
|
-5
|
3.5
|
Tỉ lệ DN nhận được thông tin, văn bản
sau khi đề nghị CQNN của tỉnh cung cấp (%) (Chỉ tiêu mới - từ năm 2017)
|
55%
|
52
|
45%
|
54
|
-10%
|
-2
|
3.6
|
Số ngày để nhận được thông tin, văn
bản sau khi đã đề nghị cung cấp (trung vị) (Chỉ tiêu mới - từ năm 2017)
|
4,00
|
43
|
5,00
|
43
|
1,00
|
0
|
3.7
|
Cần có mối quan hệ để có được tài
liệu của Tỉnh (%)
|
55%
|
11
|
52%
|
19
|
-3%
|
-8
|
3.8
|
Thỏa thuận khoản thuế phải nộp với
CB thuế là công việc quan trọng (%)
|
52%
|
52
|
55%
|
39
|
3%
|
13
|
3.9
|
Dự liệu được việc thực thi của tỉnh
đối với QĐPL của TW (% chắc chắn)
|
4%
|
49
|
4%
|
51
|
0%
|
-2
|
3.10
|
Vai trò HHDN trong việc xây dựng
chính sách, quy định của tỉnh (%)
|
52%
|
17
|
49%
|
28
|
-3%
|
-11
|
3.11
|
Điểm số về độ mở và chất lượng
trang web của tỉnh
|
40,00
|
7
|
41,00
|
3
|
1,00
|
4
|
3.12
|
Tỷ lệ DN truy cập vào website của tỉnh
(%)
|
83%
|
39
|
53%
|
31
|
-30%
|
8
|
Biểu
2: SỐ LIỆU THEO TỪNG CHỈ TIÊU CỦA CÁC CHỈ SỐ THÀNH PHẦN PCI CỦA HÀ NỘI NĂM
2019-2020
Chỉ số thành phần 4: Chi phí thời gian
(Ban
hành kèm theo Chỉ thị số 14/CT-UBND ngày 02 tháng 6 năm 2021 của UBND thành phố
Hà Nội)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Hà Nội năm 2019
|
Hà Nội năm 2020
|
Hà Nội năm 2020 so với 2019
|
Giá trị
|
Xếp hạng
|
Giá trị
|
Xếp hạng
|
Giá trị
|
Xếp hạng
|
|
Chỉ số thành phần 4: Chi phí thời
gian
|
7,18
|
21
|
7,93
|
27
|
0,75
|
-6
|
4.1
|
Tỷ lệ DN sử dụng hơn 10% quỹ thời
gian để tìm hiểu và thực hiện các quy định của Nhà nước (%)
|
28%
|
27
|
24%
|
41
|
-4%
|
-14
|
4.2
|
CBCC giải quyết công việc hiệu quả
(%)
|
73%
|
57
|
81%
|
49
|
8%
|
8
|
4.3
|
CBCC thân thiện (%)
|
65%
|
58
|
71%
|
59
|
6%
|
-1
|
4.4
|
DN không phải đi lại nhiều lần để
hoàn tất thủ tục (%)
|
59%
|
47
|
66%
|
41
|
7%
|
6
|
4.5
|
Thủ tục giấy tờ đơn giản (% )
|
50%
|
57
|
61%
|
49
|
11%
|
8
|
4.6
|
Phí, lệ phí được niêm yết công khai
(%)
|
94%
|
37
|
97%
|
14
|
3%
|
23
|
4.7
|
Thời gian thực hiện TTHC được rút ngắn
hơn so với quy định (%) (Chỉ tiêu mới - từ năm 2017)
|
71%
|
37
|
76%
|
31
|
5%
|
6
|
4.8
|
Tỉ lệ DN bị thanh, kiểm tra từ 5 cuộc
trở lên trong năm (%) - (Chỉ tiêu mới - từ năm 2017)
|
3%
|
8
|
2%
|
12
|
-1%
|
-4
|
4.9
|
Nội dung thanh, kiểm tra bị trùng lặp
(%) - (Chỉ tiêu mới - từ năm 2017)
|
10%
|
28
|
7%
|
21
|
-3%
|
7
|
4.10
|
Số giờ trung vị cho mỗi cuộc làm việc
với thanh tra, kiểm tra thuế
|
5
|
7
|
4
|
13
|
-1,00
|
-6
|
4.11
|
Thanh, kiểm tra tạo cơ hội cho cán
bộ nhũng nhiễu DN (%) - (Chỉ tiêu mới - từ năm 2017)
|
17%
|
39
|
16%
|
39
|
-1%
|
0
|
Biểu
2: SỐ LIỆU THEO TỪNG CHỈ TIÊU CỦA CÁC CHỈ SỐ THÀNH PHẦN PCI CỦA HÀ NỘI NĂM
2019-2020
Chỉ số thành phần 5: Chi phí không chính thức
(Ban
hành kèm theo Chỉ thị số 14/CT-UBND ngày 02 tháng 6 năm 2021 của UBND thành phố
Hà Nội)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Hà Nội năm 2019
|
Hà Nội năm 2020
|
Hà Nội năm 2020 so với 2019
|
Giá trị
|
Xếp hạng
|
Giá trị
|
Xếp hạng
|
Giá trị
|
Xếp hạng
|
|
Chỉ số thành phần 5: Chi phí
không chính thức
|
5,94
|
41
|
6,72
|
26
|
0,78
|
15
|
5.1
|
Các DN cùng ngành thường phải trả thêm
các khoản chi phí không chính thức (% Đồng ý)
|
55%
|
41
|
50%
|
40
|
-5%
|
1
|
5.2
|
Công việc đạt được kết quả mong đợi
sau khi trả CPKCT (% luôn luôn/hầu hết)
|
61%
|
35
|
65%
|
16
|
4%
|
19
|
5.3
|
Tình trạng nhũng nhiễu khi giải quyết
TTHC cho DN là phổ biến (% Đồng ý)
|
63%
|
59
|
56%
|
36
|
-7%
|
23
|
5.4
|
Các khoản CPKCT ở mức chấp nhận được
(% Đồng ý)
|
78%
|
56
|
84%
|
31
|
6%
|
25
|
5.5
|
Tỉ lệ DN có chi trả CPKCT cho cán bộ
thanh, kiểm tra (%) - (Chỉ tiêu mới - từ năm 2017)
|
45%
|
49
|
28%
|
33
|
-17%
|
16
|
5.6
|
Tỷ lệ DN phải chi hơn 10% doanh thu
cho các loại chi phí không chính thức (%)
|
4%
|
7
|
3%
|
15
|
-1%
|
-8
|
5.7
|
Tỉ lệ DN có chi trả CPKCT trong thực
hiện TTHC đất đai (%) - (Chỉ tiêu mới - từ năm 2017)
|
37%
|
34
|
29%
|
25
|
-8%
|
9
|
5.8
|
Chi trả CPKCT là điều bắt buộc để đảm
bảo trúng thầu (% Đồng ý) - (Chỉ tiêu mới - từ năm 2017)
|
42%
|
36
|
39%
|
28
|
-3%
|
8
|
5.9
|
DN lo ngại tình trạng ‘chạy án’ là phổ biến (%) - (Chỉ tiêu mới
- từ năm 2017)
|
24%
|
37
|
23%
|
32
|
-1%
|
5
|
Biểu
2: SỐ LIỆU THEO TỪNG CHỈ TIÊU CỦA CÁC CHỈ SỐ THÀNH PHẦN PCI CỦA HÀ NỘI NĂM
2019-2020
Chỉ số thành phần 6: Cạnh tranh bình đẳng
(Ban
hành kèm theo Chỉ thị số 14/CT-UBND ngày 02 tháng 6 năm 2021 của UBND thành phố
Hà Nội)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Hà Nội năm 2019
|
Hà Nội năm 2020
|
Hà Nội năm 2020 so với 2019
|
Giá trị
|
Xếp hạng
|
Giá trị
|
Xếp hạng
|
Giá trị
|
Xếp hạng
|
|
Chỉ số thành phần 6: Cạnh tranh
bình đẳng
|
5,39
|
56
|
6,06
|
52
|
0,67
|
4
|
6.1
|
Việc tỉnh ưu ái cho các DNNN gây
khó khăn cho DN (% Đồng ý)
|
38%
|
60
|
29%
|
53
|
-9%
|
7
|
6.2
|
DNNN thuận lợi hơn trong tiếp cận đất
đai (% Đồng ý)
|
29%
|
50
|
17%
|
23
|
-12%
|
27
|
6.3
|
DNNN thuận lợi hơn trong tiếp cận
các khoản vay (% Đồng ý)
|
28%
|
54
|
18%
|
32
|
-10%
|
22
|
6.4
|
DNNN thuận lợi hơn trong cấp phép
khai thác khoáng sản (% Đồng ý)
|
20%
|
54
|
11%
|
30
|
-9%
|
24
|
6.5
|
DNNN thuận lợi hơn trong việc thực
hiện các TTHC (% Đồng ý)
|
25%
|
53
|
15%
|
34
|
-10%
|
19
|
6.6
|
DNNN thuận lợi hơn trong việc có được
các hợp đồng từ CQNN (% Đồng ý)
|
27%
|
53
|
17%
|
37
|
-10%
|
16
|
6.7
|
DN FDI được ưu tiên giải quyết các
khó khăn hơn DN dân doanh (% Đồng ý)
|
49%
|
52
|
55%
|
56
|
6%
|
-4
|
6.8
|
Tỉnh ưu tiên thu hút FDI hơn là phát
triển khu vực tư nhân (% đồng ý)
|
37%
|
39
|
34%
|
47
|
-3%
|
-8
|
6.9
|
DN FDI thuận lợi hơn trong tiếp cận
đất đai (% Đồng ý)
|
23%
|
38
|
20%
|
43
|
-3%
|
-5
|
6.10
|
DN FDI có đặc quyền trong miễn/giảm
thuế TNDN (% Đồng ý)
|
19%
|
34
|
20%
|
51
|
1%
|
-17
|
6.11
|
DN FDI thuận lợi hơn trong thực hiện
các TTHC (% Đồng ý)
|
23%
|
55
|
16%
|
51
|
-7%
|
4
|
6.12
|
DN FDI trong hoạt động nhận được
nhiều quan tâm hỗ trợ hơn (% Đồng ý)
|
23%
|
38
|
21%
|
50
|
-2%
|
-12
|
6.13
|
Nguồn lực kinh doanh (hợp đồng, đất
đai...) chủ yếu rơi vào DN thân quen CBCQ
|
70%
|
53
|
63%
|
48
|
-7%
|
5
|
6.14
|
Ưu đãi DN lớn (nhà nước và tư nhân)
là trở ngại cho bản thân DN (% Đồng ý)
|
57%
|
49
|
56%
|
39
|
-1%
|
10
|
Biểu
2: SỐ LIỆU THEO TỪNG CHỈ TIÊU CỦA CÁC CHỈ SỐ THÀNH PHẦN PCI CỦA HÀ NỘI NĂM 2019-2020
Chỉ số thành phần 7: Tính năng động của chính quyền tỉnh
(Ban
hành kèm theo Chỉ thị số 14/CT-UBND ngày 02 tháng 6 năm 2021 của UBND thành phố
Hà Nội)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Hà Nội năm 2019
|
Hà Nội năm 2020
|
Hà Nội năm 2020 so với 2019
|
Giá trị
|
Xếp hạng
|
Giá trị
|
Xếp hạng
|
Giá trị
|
Xếp hạng
|
|
Chỉ số thành phần 7: Tính
năng động của chính quyền tỉnh
|
5,96
|
45
|
6,06
|
44
|
0,10
|
1
|
7.1
|
UBND tỉnh vận dụng pháp luật linh
hoạt nhằm tạo MTKD thuận lợi cho KTTN (%)
|
82%
|
26
|
82%
|
30
|
0%
|
-4
|
7.2
|
UBND tỉnh năng động, sáng tạo trong
giải quyết vấn đề mới phát sinh (%)
|
68%
|
27
|
72%
|
33
|
4%
|
-6
|
7.3
|
Thái độ của chính quyền tỉnh với
khu vực KTTN là tích cực (%)
|
45%
|
54
|
41%
|
55
|
-4%
|
-1
|
7.4
|
Có sáng kiến hay ở cấp tỉnh nhưng chưa
được thực thi tốt ở các sở, ngành (%)
|
82%
|
56
|
80%
|
55
|
-2%
|
1
|
7.5
|
Lãnh đạo tỉnh có chủ trương đúng,
nhưng chưa được thực hiện tốt ở cấp huyện/thị (%)
|
64%
|
57
|
64%
|
47
|
0%
|
10
|
7.6
|
Khi CS, PL TW có điểm chưa rõ, CQ tỉnh
thường “đợi xin ý kiến chỉ đạo”/“không làm gì cả”
|
31%
|
50
|
29%
|
39
|
-2%
|
11
|
7.7
|
Vướng mắc, khó khăn của DN được
tháo gỡ kịp thời qua Đối thoại DN(%) - (Chỉ tiêu mới - từ năm 2017)
|
71%
|
44
|
72%
|
36
|
1%
|
8
|
7.8
|
DN nhận được phản hồi của CQNN tỉnh
sau khi phản ánh khó khăn, vướng mắc(%) - (Chỉ tiêu mới - từ năm 2017)
|
94%
|
34
|
95%
|
33
|
1%
|
1
|
7.9
|
Tỉ lệ DN hài lòng với phản hồi/cách
giải quyết của CQNN tỉnh (%) - (Chỉ tiêu mới - từ năm 2017)
|
86%
|
21
|
86%
|
19
|
0%
|
2
|
Biểu
2: SỐ LIỆU THEO TỪNG CHỈ TIÊU CỦA CÁC CHỈ SỐ THÀNH PHẦN PCI CỦA HÀ NỘI NĂM
2019-2020
Chỉ số thành phần 8: Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp
(Ban
hành kèm theo Chỉ thị số 14/CT-UBND ngày 02 tháng 6 năm 2021 của UBND thành phố
Hà Nội)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Hà Nội năm 2019
|
Hà Nội năm 2020
|
Hà Nội năm 2020 so với 2019
|
Giá trị
|
Xếp hạng
|
Giá trị
|
Xếp hạng
|
Giá trị
|
Xếp hạng
|
|
Chỉ số thành phần 8: Dịch vụ hỗ
trợ doanh nghiệp
|
7,06
|
4
|
6,68
|
13
|
-0,38
|
-9
|
8.1
|
Số hội chợ thương mại do tỉnh tổ chức
trong năm vừa qua (BCT)
|
20
|
1
|
20
|
1
|
0
|
0
|
8.2
|
Tỉ lệ DN cung cấp dịch vụ (CCDV)
trên tổng số DN (%, TCKT)
|
1,10%
|
12
|
1,53%
|
3
|
0,43%
|
9
|
8.3
|
Tỉ lệ DN CCDV tư nhân và FDI trên tổng
số DN CCDV (%, TCTK)
|
89%
|
11
|
97%
|
1
|
8%
|
10
|
8.4
|
DN từng sử dụng dịch vụ tìm kiếm
thông tin thị trường (TTTT) (%)
|
58%
|
23
|
47%
|
47
|
-11%
|
-24
|
8.5
|
DN đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân
cho dịch vụ tìm kiếm TTTT (%)
|
68%
|
12
|
59%
|
19
|
-9%
|
-7
|
8.6
|
DN có ý định tiếp tục sử dụng dịch
vụ tìm kiếm TTTT (%)
|
70%
|
34
|
51%
|
48
|
-19%
|
-14
|
8.7
|
DN từng sử dụng dịch vụ tư vấn về
pháp luật (TVPL) (%)
|
57%
|
42
|
63%
|
27
|
6%
|
15
|
8.8
|
DN đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân
cho dịch vụ TVPL (%)
|
64%
|
5
|
65%
|
7
|
1%
|
-2
|
8.9
|
DN có ý định tiếp tục sử dụng dịch
vụ TVPL (%)
|
74%
|
7
|
54%
|
40
|
-20%
|
-33
|
8.10
|
DN từng sử dụng dịch vụ tìm kiếm đối
tác kinh doanh (ĐTKD) (%)
|
43%
|
49
|
53%
|
26
|
10%
|
23
|
8.11
|
DN đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân
cho dịch vụ tìm kiếm ĐTKD (%)
|
73%
|
24
|
64%
|
29
|
-9%
|
-5
|
8.12
|
DN có ý định tiếp tục sử dụng dịch
vụ tìm kiếm ĐTKD (%)
|
67%
|
35
|
55%
|
37
|
-12%
|
-2
|
8.13
|
DN từng sử dụng dịch vụ xúc tiến
thương mại (XTTM) (%)
|
56%
|
43
|
63%
|
32
|
7%
|
11
|
8.14
|
DN đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân
cho dịch vụ XTTM (%)
|
67%
|
3
|
48%
|
24
|
-19%
|
-21
|
8.15
|
DN có ý định tiếp tục sử dụng dịch
vụ XTTM (%)
|
61%
|
28
|
48%
|
40
|
-13%
|
-12
|
8.16
|
DN từng sử dụng dịch vụ liên quan đến
công nghệ (%)
|
52%
|
37
|
57%
|
32
|
5%
|
5
|
8.17
|
Doanh nghiệp đã sử dụng nhà cung cấp
tư nhân cho dịch vụ liên quan đến công nghệ (%)
|
82%
|
4
|
53%
|
35
|
-29%
|
-31
|
8.18
|
DN có ý định tiếp tục sử dụng dịch
vụ liên quan đến công nghệ (%)
|
58%
|
30
|
47%
|
38
|
-11%
|
-8
|
8.19
|
DN từng sử dụng dịch vụ đào tạo về kế
toán, tài chính (KTTC) (%)
|
50%
|
46
|
56%
|
37
|
6%
|
9
|
8.20
|
DN đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân
cho dịch vụ đào tạo về KTTC (%)
|
71%
|
10
|
61%
|
18
|
-10%
|
-8
|
8.21
|
DN có ý định tiếp tục sử dụng dịch
vụ đào tạo về KTTC (%)
|
64%
|
20
|
56%
|
35
|
-8%
|
-15
|
8.22
|
DN từng sử dụng dịch vụ đào tạo về
quản trị kinh doanh (QTKD) (%)
|
49%
|
39
|
62%
|
24
|
13%
|
15
|
8.23
|
DN đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân
cho dịch vụ đào tạo về QTKD (%)
|
76%
|
10
|
58%
|
29
|
-18%
|
-19
|
8.24
|
DN có ý định tiếp tục sử dụng dịch
vụ đào tạo về QTKD (%)
|
49%
|
50
|
47%
|
37
|
-2%
|
13
|
Biểu
2: SỐ LIỆU THEO TỪNG CHỈ TIÊU CỦA CÁC CHỈ SỐ THÀNH PHẦN PCI CỦA HÀ NỘI NĂM
2019-2020
Chỉ số thành phần 9: Đào tạo lao động
(Ban
hành kèm theo Chỉ thị số 14/CT-UBND ngày 02 tháng 6 năm 2021 của UBND thành phố
Hà Nội)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Hà Nội năm 2019
|
Hà Nội năm 2020
|
Hà Nội năm 2020 so với 2019
|
Giá trị
|
Xếp hạng
|
Giá trị
|
Xếp hạng
|
Giá trị
|
Xếp hạng
|
|
Chỉ số thành phần 9: Đào tạo lao
động
|
7,91
|
4
|
7,85
|
4
|
-0,06
|
0
|
9.1
|
Tỉ lệ DN đánh giá Giáo dục phổ
thông tại tỉnh có chất lượng Tốt (%)
|
57%
|
44
|
64%
|
29
|
7%
|
15
|
9.2
|
Tỉ lệ DN đánh giá Giáo dục dạy nghề
tại tỉnh có chất lượng Tốt (%)
|
42%
|
35
|
47%
|
32
|
5%
|
3
|
9.3
|
DN từng sử dụng dịch vụ Giới thiệu
việc làm (GTVL) tại tỉnh (%)
|
65%
|
32
|
60%
|
35
|
-5%
|
-3
|
9.4
|
DN đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân cho
dịch vụ GTVL (%)
|
86%
|
3
|
74%
|
7
|
-12%
|
-4
|
9.5
|
DN có ý định tiếp tục sử dụng dịch
vụ GTVL (%)
|
68%
|
23
|
55%
|
36
|
-13%
|
-13
|
9.6
|
Phần trăm tổng chi phí kinh doanh
dành cho Đào tạo lao động (%)
|
7,13%
|
15
|
5,75%
|
38
|
-1,38%
|
-23
|
9.7
|
Phần trăm tổng chi phí kinh doanh cho
Tuyển dụng lao động (%)
|
4,27%
|
18
|
3,66%
|
24
|
-0,61%
|
-6
|
9.8
|
Lao động tại tỉnh đáp ứng được nhu
cầu sử dụng của DN (%)
|
91%
|
28
|
90%
|
45
|
-1%
|
-17
|
9.9
|
Tỉ lệ lao động qua đào tạo /số lao
động chưa qua đào tạo(%)
|
16%
|
1
|
11%
|
1
|
-5%
|
0
|
9.10
|
Tỉ lệ lao động qua đào tạo trên tổng
lực lượng lao động (%)
|
13%
|
17
|
20%
|
1
|
7%
|
16
|
9.11
|
Tỉ lệ lao động qua đào tạo đang làm
việc tại DN (%)
|
60%
|
12
|
58%
|
27
|
-2%
|
-15
|
Biểu
2: SỐ LIỆU THEO TỪNG CHỈ TIÊU CỦA CÁC CHỈ SỐ THÀNH PHẦN PCI CỦA HÀ NỘI NĂM
2019-2020
Chỉ số thành phần 10: Thiết chế pháp lý và an ninh trật tự
(Ban
hành kèm theo Chỉ thị số 14/CT-UBND ngày 02 tháng 6 năm 2021 của UBND thành phố
Hà Nội)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Hà Nội năm 2019
|
Hà Nội năm 2020
|
Hà Nội năm 2020 so với 2019
|
Giá trị
|
Xếp hạng
|
Giá trị
|
Xếp hạng
|
Giá trị
|
Xếp hạng
|
|
Chỉ số thành phần 10: Thiết chế
pháp lý và an ninh trật tự
|
6,30
|
45
|
6,21
|
52
|
-0,09
|
-7
|
10.1
|
Tin tưởng HTPL sẽ đảm bảo quyền tài
sản/thực thi hợp đồng của DN (%)
|
85%
|
51
|
87%
|
45
|
2%
|
6
|
10.2
|
Hệ thống pháp luật (HTPL) có cơ chế
giúp DN tố cáo cán bộ nhũng nhiễu (%)
|
37%
|
21
|
35%
|
27
|
-2%
|
-6
|
10.3
|
Lãnh đạo tỉnh sẽ không bao che và
nghiêm túc kỷ luật cán bộ nhũng nhiễu DN(%) - (Chỉ tiêu mới - từ năm 2017)
|
36%
|
43
|
35%
|
47
|
-1%
|
-4
|
10.4
|
DN sẵn sàng sử dụng tòa án để giải quyết
các tranh chấp (%)
|
51%
|
47
|
49%
|
55
|
-2%
|
-8
|
10.5
|
Tòa án các cấp của tỉnh xét xử các
vụ kiện kinh tế đúng pháp luật (%)
|
87%
|
56
|
88%
|
57
|
1%
|
-1
|
10.6
|
Phán quyết của tòa án là công bằng
(%)
|
84%
|
45
|
87%
|
42
|
3%
|
3
|
10.7
|
Tòa án các cấp ở tỉnh xét xử các vụ
kiện kinh tế đúng pháp luật (%)
|
69%
|
49
|
69%
|
58
|
0%
|
-9
|
10.8
|
Phán quyết của tòa án là công bằng
(%)
|
74%
|
46
|
73%
|
51
|
-1%
|
-5
|
10.9
|
Các CQ trợ giúp pháp lý tại tỉnh hỗ trợ DN nhanh chóng để khởi kiện (%)
|
75%
|
44
|
72%
|
57
|
-3%
|
-13
|
10.10
|
Các chi phí chính thức và CPKCT là
chấp nhận được khi GQTC qua Tòa án (%)
|
83%
|
29
|
76%
|
55
|
-7%
|
-26
|
10.11
|
Số lượng vụ việc tranh chấp của DN
dân doanh do Tòa án thụ lý/100 DN
|
1,59
|
38
|
1,27
|
46
|
-0,32
|
-8
|
10.12
|
Tỉ lệ nguyên đơn ngoài quốc doanh/tổng
số nguyên đơn tại Tòa án tỉnh (%)
|
88%
|
23
|
87%
|
26
|
-1%
|
-3
|
10.13
|
Tỉ lệ vụ việc kinh tế đã được giải
quyết trong năm (%)
|
54%
|
45
|
70%
|
46
|
16%
|
-1
|
10.14
|
Tình hình an ninh trật tự tại tỉnh
là Tốt (%) - (Chỉ tiêu mới - từ năm 2017)
|
59%
|
36
|
66%
|
37
|
7%
|
-1
|
10.15
|
Tỉ lệ DN bị mất trộm tài sản năm
qua (%) - (Chỉ tiêu mới - từ năm 2017)
|
9%
|
20
|
9%
|
14
|
0%
|
6
|
10.16
|
CQ công an hỗ trợ DN giải quyết hiệu
quả vụ mất trộm tài sản (%) - (Chỉ tiêu mới - từ năm 2017)
|
50%
|
50
|
47%
|
52
|
-3%
|
-2
|
10.17
|
Phải trả tiền ‘bảo kê’ cho băng
nhóm côn đồ, xã hội đen để yên ổn làm ăn (%) - (Chỉ tiêu mới - từ năm
2017)
|
1%
|
28
|
2,36%
|
50
|
1%
|
-22
|