Tổng vốn đầu tư Khu nhà ở xã hội số 02 tại Khu đô thị số 11 và 12 phường Tân Tiến (Bắc Ninh)
Mua bán Nhà riêng tại Thành phố Bắc Giang
Nội dung chính
Tổng vốn đầu tư Khu nhà ở xã hội số 02 tại Khu đô thị số 11 và 12 phường Tân Tiến (Bắc Ninh)
Ngày 25/9/2025, UBND tỉnh Bắc Ninh ban hành Quyết định 266/QĐ-UBND chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời giao chủ đầu tư thực hiện Dự án Khu nhà ở xã hội số 02 tại Khu đô thị số 11, 12, phường Tân Tiến, tỉnh Bắc Ninh.
Cụ thể, theo khoản 7 Điều 1 Quyết định 266/QĐ-UBND 2025 nêu dự kiến tổng mức đầu tư Khu nhà ở xã hội số 02 tại Khu đô thị số 11 và 12 phường Tân Tiến (Bắc Ninh) như sau:
- Dự kiến tổng mức đầu tư:
4.062.154.719.000 đồng (Bốn nghìn không trăm sáu mươi hai tỷ, một trăm năm mươi tư tỷ, bẩy trăm mười chín nghìn đồng).
- Cơ cấu nguồn vốn:
+ Vốn chủ sở hữu: 1.259.300.000.000 đồng.
+ Vốn vay, huy động hợp pháp khác: 2.802.854.719.000 đồng.
Lưu ý:
Tổng mức đầu tư nêu trên là sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án, chưa bao gồm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
Tổng mức đầu tư cuối cùng của dự án do nhà đầu tư xác định từ Báo cáo nghiên cứu khả thi được chủ đầu tư lập, thẩm định, phê duyệt đảm bảo phù hợp với Quy hoạch chi tiết 1/500, quy định pháp luật về xây dựng.
>> Hướng dẫn cách xác định giá bán, giá thuê mua nhà ở xã hội từ 01/7/2025
Tổng vốn đầu tư Khu nhà ở xã hội số 02 tại Khu đô thị số 11 và 12 phường Tân Tiến (Bắc Ninh) (Hình từ Internet)
Mục tiêu dự án Khu nhà ở xã hội số 02 tại Khu đô thị số 11 và 12 phường Tân Tiến (Bắc Ninh)
Theo khoản 4 Điều 1 Quyết định 266/QĐ-UBND 2025 nêu rõ mục tiêu dự án Khu nhà ở xã hội số 02 tại Khu đô thị số 11 và 12 phường Tân Tiến (Bắc Ninh) như sau:
(1) Mục tiêu đầu tư
Đầu tư xây dựng Khu nhà ở xã hội số 02 tại khu đô thị số 11, 12, phường Tân Tiến, tỉnh Bắc Ninh nhằm triển khai cụ thể hóa Đề án “Đầu tư xây dựng ít nhất 01 triệu căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp giai đoạn 2021-2030” được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, Chương trình, Kế hoạch phát triển nhà ở và quy hoạch đô thị được UBND tỉnh phê duyệt;
Xây dựng một khu nhà ở xã hội tập trung đồng bộ hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, tạo cảnh quan đô thị và bổ sung vào quỹ nhà ở xã hội của tỉnh Bắc Ninh, góp phần đảm bảo chỗ ở ổn định cho các đối tượng được hưởng chính sách về nhà ở xã hội và phát triển kinh tế- xã hội địa phương.
(2) Mục tiêu hoạt động của dự án
Mục tiêu hoạt động | Mã ngành theo VSIC (mã ngành cấp 4) |
1. Đầu tư, xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình nhà ở. | 4101, 4212, 4221, 4222, 4223, 4229 |
2. Kinh doanh bất động sản đối với phần đất ở Nhà nước giao cho Nhà đầu tư. | 6810 |
Tiến độ thực hiện dự án Khu nhà ở xã hội số 02 tại Khu đô thị số 11 và 12 phường Tân Tiến (Bắc Ninh)
Theo khoản 9 Điều 1 Quyết định 266/QĐ-UBND 2025 nêu tiến độ thực hiện dự án Khu nhà ở xã hội số 02 tại Khu đô thị số 11 và 12 phường Tân Tiến (Bắc Ninh) như sau:
- Hoàn thành các thủ tục về đất đai, xây dựng và các thủ tục khác; hoàn thành xây dựng công trình đưa vào sử dụng: 60 tháng kể từ ngày giao chủ đầu tư.
- Đưa dự án vào kinh doanh, vận hành, khai thác: 20 tháng kể từ ngày giao chủ đầu tư đến hết thời hạn hoạt động của dự án.
Đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
Căn cứ Điều 76 Luật Nhà ở 2023 quy định đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội bao gồm:
- Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng 2020.
- Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn.
- Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu.
- Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị.
- Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị.
- Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp.
- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác.
- Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
- Đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 4 Điều 125 Luật Nhà ở 2023, trừ trường hợp bị thu hồi nhà ở công vụ do vi phạm quy định của Luật Nhà ở 2023.
- Hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.
- Học sinh, sinh viên đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề, trường chuyên biệt theo quy định của pháp luật; học sinh trường dân tộc nội trú công lập.
- Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong khu công nghiệp.