Thủ tục thu hồi đất đối với tổ chức trong nước do giao đất không đúng đối tượng thuộc thẩm quyền cấp tỉnh (Quyết định 3969)
Nội dung chính
Thủ tục thu hồi đất đối với tổ chức trong nước do giao đất không đúng đối tượng thuộc thẩm quyền cấp tỉnh (Quyết định 3969)
Tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định 3969/QĐ-BNNMT năm 2025 (trang 5) có nêu về Thủ tục thu hồi đất đối với tổ chức trong nước do giao đất không đúng đối tượng như sau:
Bước 1: Cơ quan, người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính kiến nghị hoặc cơ quan thanh tra, kiểm tra có thẩm quyền gửi kết luận thanh tra, kiểm tra đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất bị thu hồi.
Bước 2: Trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được kiến nghị hoặc kết luận của cơ quan, người có thẩm quyền, cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh lập hồ sơ thu hồi đất trình Chủ tịch ủy ban nhân dân cùng cấp.
Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm thông báo thu hồi đất cho người có đất thu hồi, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan (nếu có).
Bước 4: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn thông báo thu hồi đất, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm ban hành quyết định thu hồi đất và chỉ đạo việc tổ chức thực hiện quyết định thu hồi đất. Trường hợp người sử dụng đất không chấp hành thì bị cưỡng chế thi hành quyết định thu hồi đất.

Thủ tục thu hồi đất đối với tổ chức trong nước do giao đất không đúng đối tượng thuộc thẩm quyền cấp tỉnh (Quyết định 3969) (Hình từ Internet)
Hồ sơ thực hiện thủ tục thu hồi đất đối với tổ chức trong nước do giao đất không đúng đối tượng thuộc thẩm quyền cấp tỉnh (Quyết định 3969)
Hồ sơ thực hiện thủ tục thu hồi đất đối với tổ chức trong nước do giao đất không đúng đối tượng thuộc thẩm quyền cấp tỉnh được quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định 3969/QĐ-BNNMT năm 2025 (trang 5) như sau:
(1) Thành phần hồ sơ cơ quan quản lý đất đai trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, bao gồm:
- Tờ trình về việc thu hồi đất;
- Dự thảo Quyết định thu hồi đất theo tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 226/2025/NĐ-CP.
(2) Số lượng: 01 bộ.
* Dự thảo Quyết định thu hồi đất theo tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 226/2025/NĐ-CP có dạng như sau:
QUYẾT ĐỊNH Về việc thu hồi đất/thu hồi đất và thu hồi rừng CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN ... Căn cứ Luật................................................................................................; Căn cứ Luật Đất đai ……………………………………………………………; Căn cứ Luật Lâm nghiệp………………………………………………………; Căn cứ Nghị định………………………………………………………………..; Căn cứ (1) ...................................................................................................; Xét đề nghị của .... tại Tờ trình số... ngày... tháng... năm... QUYẾT ĐỊNH: Điều 1 - Thu hồi ... m2 đất của ... (ghi tên người có đất bị thu hồi), thuộc thửa đất số ... (một phần hoặc toàn bộ thửa đất), thuộc tờ bản đồ số ... tại ………………. - Thu hồi rừng với diện tích là…….ha, có hiện trạng gồm: rừng tự nhiên ……..ha, rừng trồng ……….ha, tại (2) ……… thuộc quyền quản lý của (3) ………. (chỉ áp dụng đối với thu hồi đất và thu hồi rừng). - Vị trí thu hồi rừng (lô, khoảnh, tiểu khu): …………………………(chỉ áp dụng đối với thu hồi đất và thu hồi rừng). - Lý do thu hồi (4) : ……………………….......…………………………… Điều 2. Giao nhiệm vụ cho các cơ quan, tổ chức thực hiện việc thu hồi đất/rừng cụ thể như sau:…………..............................................................…… Điều 3. Giao cho cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có):............…………. - Quản lý đất:............................................................................................... - Quản lý rừng (nếu có):.............................................................................. Điều 4. 1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ... tháng ... năm ... 2. Tổ chức, cá nhân có tên tại Điều 1, 2 và Điều 3 nêu trên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
* Ghi chú:
(1) Văn bản thu hồi rừng.
(2) Ghi rõ theo địa danh hành chính.
(3) Ghi rõ tên tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, địa chỉ, số điện thoại liên hệ.
(4) Lý do thu hồi:
- Đối với thu hồi đất: Ghi rõ lý do thu hồi đất theo quy định tại Điều 81, 82 Luật Đất đai 2024;
- Đối với thu hồi rừng: Ghi rõ lý do thu hồi rừng theo quy định tại Điều 22 Luật Lâm nghiệp 2017.
