Sơ đồ hướng tuyến Dự án thành phần 1 cao tốc Quy Nhơn Pleiku (Đoạn tuyến từ Km0+00 đến Km7+00)

Tại Báo cáo đánh giá TĐMT của Dự án thành phần 1 cao tốc Quy Nhơn Pleiku đã đề cập đến sơ đồ hướng tuyến của đoạn tuyến từ Km0+00 đến Km7+00 thuộc Dự án thành phần này.

Mua bán nhà đất tại Gia Lai

Xem thêm Mua bán nhà đất tại Gia Lai

Nội dung chính

    Sơ đồ hướng tuyến Dự án thành phần 1 cao tốc Quy Nhơn Pleiku (Đoạn tuyến từ Km0+00 đến Km7+00)

    Mới đây, Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Gia Lai đã đăng tải Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án thành phần 1 đoạn tuyến từ Km0+000 - Km22+000 thuộc Dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Quy Nhơn Pleiku.

    Tại điểm 1.2.1.1 khoản 1.2.1 Mục 1.2 Chương 1 Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án thành phần 1 đoạn tuyến từ Km0+000 - Km22+000 thuộc Dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Quy Nhơn Pleiku (trang 97) đã đề cập tới sơ đồ hướng tuyến Dự án thành phần 1 cao tốc Quy Nhơn Pleiku (Đoạn tuyến từ Km0+00 đến Km7+00):

    Hình ảnh sơ đồ hướng tuyến Dự án thành phần 1 cao tốc Quy Nhơn Pleiku (Đoạn tuyến từ Km0+00 đến Km7+00)

    Sơ đồ hướng tuyến Dự án thành phần 1 cao tốc Quy Nhơn Pleiku (Đoạn tuyến từ Km 0+00 đến Km7+00)

    Sơ đồ hướng tuyến Dự án thành phần 1 cao tốc Quy Nhơn Pleiku (Đoạn tuyến từ Km0+00 đến Km7+00) (Hình từ Internet)

    Mục tiêu tổng quát của Dự án thành phần 1 cao tốc Quy Nhơn Pleiku

    Theo điểm 1.1.6.1 khoản 1.1.6 Mục 1.1 Chương 1 Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án thành phần 1 đoạn tuyến từ Km0+000 - Km22+000 thuộc Dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Quy Nhơn Pleiku (trang 94), các mục tiêu tổng quát của Dự án thành phần 1 cao tốc Quy Nhơn Pleiku như sau:

    - Xây dựng tuyến đường bộ cao tốc Quy Nhơn Pleiku hiện đại, đồng bộ nhằm đáp ứng nhu cầu vận tải, tạo động lực quan trọng cho chiến lược phát triển kinh tế - xã hội vùng Tây Nguyên, khu vực duyên hải Trung bộ;

    Kết nối các cửa khẩu quốc tế, các đô thị và cảng biển lớn, Tây Nguyên với khu vực duyên hải Nam Trung Bộ, các hành lang Đông - Tây và các nước trong khu vực, gắn với bảo đảm quốc phòng, an ninh và hội nhập quốc tế, bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu, thúc đẩy tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, góp phần hiện thực hóa mục tiêu, nhiệm vụ theo Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII và các nghị quyết của Đảng.

    - Hình thành trục ngang Đông - Tây kết nối vùng Tây Nguyên với Duyên hải Nam Trung bộ, kết nối hệ thống trục dọc (đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông, cao tốc Bắc - Nam phía Tây, đường Hồ Chí Minh, đường Trường Sơn Đông, Quốc lộ 1, đường bộ ven biển), phát huy hiệu quả các dự án đã và đang đầu tư, đáp ứng nhu cầu vận tải;

    Tạo dư địa, động lực phát triển không gian vùng với hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đồng bộ, hiện đại, kết nối các trung tâm kinh tế, cảng biển;

    Nâng cao năng lực cạnh tranh, tạo động lực liên kết, thúc đẩy hợp tác và phát triển vùng; góp phần bảo đảm quốc phòng, an ninh, xóa đói giảm nghèo; từng bước thực hiện thắng lợi các mục tiêu, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội theo Nghị quyết Đại hội XIII của Đảng.

    Nguyên tắc cơ bản trong hoạt động đầu tư xây dựng

    Theo Điều 4 Luật Xây dựng 2014 (được sửa đổi, bổ sung tại Luật Xây dựng sửa đổi 2020; Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024), các nguyên tắc cơ bản trong hoạt động đầu tư xây dựng gồm:

    - Bảo đảm đầu tư xây dựng công trình theo quy hoạch, thiết kế, bảo vệ cảnh quan, môi trường; phù hợp với điều kiện tự nhiên, xã hội, đặc điểm văn hóa của địa phương; bảo đảm ổn định cuộc sống của Nhân dân; kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với quốc phòng, an ninh, phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu.

    - Sử dụng hợp lý nguồn lực, tài nguyên tại khu vực có dự án, bảo đảm đúng mục đích, đối tượng và trình tự đầu tư xây dựng.

    - Tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định của pháp luật về sử dụng vật liệu xây dựng; bảo đảm nhu cầu tiếp cận sử dụng công trình thuận lợi, an toàn cho người khuyết tật, người cao tuổi, trẻ em ở các công trình công cộng, nhà cao tầng; ứng dụng khoa học và công nghệ, áp dụng hệ thống thông tin công trình trong hoạt động đầu tư xây dựng.

    - Bảo đảm chất lượng, tiến độ, an toàn công trình, tính mạng, sức khỏe con người và tài sản; phòng, chống cháy, nổ; bảo vệ môi trường.

    - Bảo đảm xây dựng đồng bộ trong từng công trình và đồng bộ với các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội.

    - Tổ chức, cá nhân khi tham gia hoạt động xây dựng phải có đủ điều kiện năng lực theo quy định; chịu trách nhiệm về chất lượng công việc do mình thực hiện theo quy định của Luật Xây dựng 2014.

    - Bảo đảm công khai, minh bạch, tiết kiệm, hiệu quả; phòng, chống tham nhũng, lãng phí, thất thoát và tiêu cực khác trong hoạt động đầu tư xây dựng.

    - Phân định rõ chức năng quản lý nhà nước trong hoạt động đầu tư xây dựng với chức năng quản lý của người quyết định đầu tư, chủ đầu tư phù hợp với từng loại nguồn vốn sử dụng.

    - Khi đầu tư xây dựng, quản lý vận hành công trình xây dựng, phát triển vật liệu xây dựng phải có giải pháp kỹ thuật và quản lý nhằm bảo đảm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả năng lượng, tài nguyên và bảo vệ môi trường.

    saved-content
    unsaved-content
    1