Quy mô dự án Tòa nhà văn phòng CATGO tại Hà Nội

Quy mô dự án Tòa nhà văn phòng CATGO tại Hà Nội được quy định trong Báo cáo đề xuất cấp lại giấy phép môi trường của dự án Tòa nhà văn phòng CATGO.

Mua bán Nhà riêng tại Hà Nội

Xem thêm Mua bán Nhà riêng tại Hà Nội

Nội dung chính

    Quy mô dự án Tòa nhà văn phòng CATGO tại Hà Nội

    Căn cứ theo tiểu mục 1.2.4 Mục 1.2 Chương 1 Báo cáo đề xuất cấp lại giấy phép môi trường của dự án Tòa nhà văn phòng CATGO (trang 11), quy mô của dự án Tòa nhà văn phòng CATGO tại Hà Nội được quy định như sau:

    Quy mô của dự án (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công): Tổng mức đầu tư là 880.000.000.000 VNĐ (Tám trăm tám mươi tỷ Việt Nam đồng).

    Theo điểm đ, khoản 5 điều 8 Luật Đầu tư công 39/2019/QH14 ngày 13/6/2013 và Luật Đầu tư công 58/2024/QH15 ngày 29/11/2024 có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2025: Dự án có tiêu chí phân loại dự án nhóm A (Dự án thuộc loại hình xây dựng dân dụng, trừ xây dựng khu nhà ở có mức đầu tư từ 800 tỷ đồng trở lên).

    Quy mô dự án Tòa nhà văn phòng CATGO tại Hà Nội

    Quy mô dự án Tòa nhà văn phòng CATGO tại Hà Nội (Hình từ Internet)

    Bản đồ vị trí Tòa nhà văn phòng CATGO tại Hà Nội

    Bản đồ vị trí Tòa nhà văn phòng CATGO tại Hà Nội được quy định trong Báo cáo đề xuất cấp lại giấy phép môi trường của dự án Tòa nhà văn phòng CATGO (trang 9) của Công ty Cổ phần đầu tư CATGO, cụ thể như sau:

    (*) Trên đây là thông tin: "Bản đồ vị trí Tòa nhà văn phòng CATGO (Hà Nội)".

    Trách nhiệm của chủ đầu tư dự án bất động sản

    Căn cứ tại Điều 17 Luật Kinh doanh bất động sản 2023 quy định trách nhiệm của chủ đầu tư dự án bất động sản như sau:

    (1) Thực hiện việc đầu tư xây dựng, kinh doanh, quản lý, khai thác dự án bất động sản theo quy định của pháp luật. Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của chủ đầu tư dự án, thực hiện lập, thẩm định, phê duyệt và triển khai thực hiện dự án theo quy định của pháp luật về xây dựng và pháp luật có liên quan.

    (2) Bảo đảm nguồn tài chính để thực hiện dự án theo đúng tiến độ đã được chấp thuận, phê duyệt.

    (3) Trong thời hạn 50 ngày kể từ ngày bàn giao nhà ở cho bên mua hoặc kể từ thời điểm bên thuê mua nhà ở đã thanh toán đủ tiền theo thỏa thuận thì phải nộp hồ sơ đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai cho bên mua, thuê mua, trừ trường hợp bên mua, thuê mua tự nguyện làm thủ tục cấp giấy chứng nhận.

    (4) Không được ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác ký hợp đồng đặt cọc, mua bán, chuyển nhượng, cho thuê mua nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng, quyền sử dụng đất đã có hạ tầng kỹ thuật trong dự án bất động sản.

    (5) Thực hiện quy định của pháp luật trong hoạt động đầu tư, xây dựng, sử dụng đất và giao dịch bán, cho thuê mua nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng bảo đảm người mua, thuê mua nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai đối với nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng đã mua, thuê mua của chủ đầu tư.

    (6) Xây dựng nhà ở, công trình xây dựng và công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trong dự án theo đúng quy hoạch chi tiết, thiết kế được phê duyệt, giấy phép xây dựng, nội dung chấp thuận chủ trương đầu tư dự án của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; tuân thủ các quy chuẩn về xây dựng.

    (7) Việc bàn giao nhà ở thực hiện theo quy định của pháp luật về nhà ở.

    (8) Trường hợp bàn giao nhà ở xây dựng thô không phải là nhà chung cư cho bên mua, thuê mua thì phải hoàn thiện toàn bộ phần mặt ngoài của nhà ở đó.

    (9) Trách nhiệm khác của chủ đầu tư dự án theo quy định của pháp luật.

    saved-content
    unsaved-content
    1