Khu dân cư Tân Thịnh Thanh Hóa nằm ở xã phường nào?
Mua bán Căn hộ chung cư tại Thanh Hóa
Nội dung chính
Khu dân cư Tân Thịnh Thanh Hóa nằm ở xã phường nào?
Ngày 15/10/2025, UBND tỉnh Thanh Hóa đã ban hành Quyết định 3290/QĐ-UBND về việc phê duyệt kết quả thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án Khu dân cư Tân Thịnh Thanh Hóa.
Theo Mục 1.1 (trang 1) Các nội dung, yêu cầu về bảo vệ môi trường kèm theo Quyết định 3290/QĐ-UBND năm 2025 có nêu rõ vị trí xây dựng Khu dân cư Tân Thịnh Thanh Hóa nằm ở phường Đông Sơn, tỉnh Thanh Hóa.

Khu dân cư Tân Thịnh Thanh Hóa nằm ở xã phường nào? (Hình từ Internet)
Quy mô dự án Khu dân cư Tân Thịnh Thanh Hóa tại phường Đông Sơn ra sao?
Theo tiểu mục 1.2.2 Mục 1.2 (trang 1) Các nội dung, yêu cầu về bảo vệ môi trường kèm theo Quyết định 3290/QĐ-UBND năm 2025, quy mô dự án Khu dân cư Tân Thịnh Thanh Hóa như sau:
Dự án Khu dân cư Tân Thịnh Thanh Hóa, phường Đông Sơn, tỉnh Thanh Hóa được UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư tại Quyết định 4499/QĐ-UBND ngày 28/11/2023 với tổng diện tích khoảng 354.112,7m² (không bao gồm diện tích đất dân cư hiện trạng (DCHT-01) là 3.757,3m²); Theo Quyết định 1300/QĐ-UBND ngày 18/4/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 của dự án, diện tích quy hoạch dự án là: 357.870,0m².
(*) Quy mô sử dụng đất:
- Đất ở mới có tổng diện tích 100.911,40m² (Trong đó có 854 lô đất xây dựng nhà ở liền kề diện tích 79.029,40m²; 17 lô đất ở tái định cư có diện tích 1.501,30m² và đất nhà ở xã hội có diện tích là 20.380,70m²);
- Đất công trình công cộng, bãi đỗ xe có diện tích 17.723,63m²;
- Đất công viên, cây xanh, TDTT (thể dục thể thao) có diện tích 88.767,35m²;
- Đất hạ tầng kỹ thuật đấu mối có diện tích 5.573,4m²;
- Đất dịch vụ thương mại, chợ có diện tích 9.689,3m²;
- Đất trường THPT có diện tích 10.934,0m²;
- Đất giao thông hạ tầng kỹ thuật có diện tích 120.513,62m²;
(*) Quy mô dân số: Khoảng 6.000 người.
Các công trình, biện pháp giảm tiếng ồn, độ rung khi xây dựng Khu dân cư Tân Thịnh Thanh Hóa
Căn cứ theo tiểu mục 4.1.5 Mục 4 (trang 7 - 8) Các nội dung, yêu cầu về bảo vệ môi trường kèm theo Quyết định 3290/QĐ-UBND năm 2025, nêu rõ các công trình, biện pháp giảm tiếng ồn, độ rung khi xây dựng Khu dân cư Tân Thịnh Thanh Hóa như sau:
- Vận hành các phương tiện có mức ồn lớn cần phải tránh vận hành cùng một lúc để không làm tăng nguồn ồn vượt giới hạn cho phép theo hướng dẫn của Việt Nam. Bảo trì máy móc, thiết bị và phương tiện trong suốt thời gian thi công; Công nhân thi công phải được trang bị trang thiết bị hạn chế hoặc chống ồn.
- Tắt những máy móc hoạt động gián đoạn nếu thấy không cần thiết để giảm mức ồn tích luỹ ở mức thấp nhất; Quy định tốc độ xe, máy móc thi công khi hoạt động tại công trường không quá 5 km/h.
- Hạn chế thấp nhất sử dụng các xe tải quá lớn trong quá trình vận chuyển nguyên vật liệu đi trên tuyến đường Quốc lộ 47, tuyến đường Vành đai phía Tây.
- Hạn chế vận hành những máy móc thiết bị đồng thời gần các khu vực nhạy cảm với độ rung.
- Các biện pháp giảm thiểu trên sẽ được đặc biệt quan tâm và áp dụng để có thể kiểm soát vấn đề rung trong quá trình thi công của dự án đạt quy chuẩn cho rung là QCVN 27:2010/BTNMT.
- Thường xuyên bảo dưỡng, bảo trì, nhằm đảm bảo an toàn trong thi công và đảm bảo các quy chuẩn về môi trường; máy móc, thiết bị có lý lịch kèm theo.
Trách nhiệm của chủ đầu tư dự án bất động sản hiện nay như thế nào?
Căn cứ tại Điều 17 Luật Kinh doanh bất động sản 2023 quy định trách nhiệm của chủ đầu tư dự án bất động sản như sau:
(1) Thực hiện việc đầu tư xây dựng, kinh doanh, quản lý, khai thác dự án bất động sản theo quy định của pháp luật. Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của chủ đầu tư dự án, thực hiện lập, thẩm định, phê duyệt và triển khai thực hiện dự án theo quy định của pháp luật về xây dựng và pháp luật có liên quan.
(2) Bảo đảm nguồn tài chính để thực hiện dự án theo đúng tiến độ đã được chấp thuận, phê duyệt.
(3) Trong thời hạn 50 ngày kể từ ngày bàn giao nhà ở cho bên mua hoặc kể từ thời điểm bên thuê mua nhà ở đã thanh toán đủ tiền theo thỏa thuận thì phải nộp hồ sơ đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai cho bên mua, thuê mua, trừ trường hợp bên mua, thuê mua tự nguyện làm thủ tục cấp giấy chứng nhận.
(4) Không được ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác ký hợp đồng đặt cọc, mua bán, chuyển nhượng, cho thuê mua nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng, quyền sử dụng đất đã có hạ tầng kỹ thuật trong dự án bất động sản.
(5) Thực hiện quy định của pháp luật trong hoạt động đầu tư, xây dựng, sử dụng đất và giao dịch bán, cho thuê mua nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng bảo đảm người mua, thuê mua nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai đối với nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng đã mua, thuê mua của chủ đầu tư.
(6) Xây dựng nhà ở, công trình xây dựng và công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trong dự án theo đúng quy hoạch chi tiết, thiết kế được phê duyệt, giấy phép xây dựng, nội dung chấp thuận chủ trương đầu tư dự án của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; tuân thủ các quy chuẩn về xây dựng.
(7) Việc bàn giao nhà ở thực hiện theo quy định của pháp luật về nhà ở.
(8) Trường hợp bàn giao nhà ở xây dựng thô không phải là nhà chung cư cho bên mua, thuê mua thì phải hoàn thiện toàn bộ phần mặt ngoài của nhà ở đó.
(9) Trách nhiệm khác của chủ đầu tư dự án theo quy định của pháp luật.
