Khu công nghiệp Quang Châu 2 nằm ở đâu, diện tích bao nhiêu?

Ngày 20/9/2025, UBND tỉnh Bắc Ninh đã ban hành Quyết định 246/QĐ-UBND trong đó có nêu vị trí và quy mô lập quy hoạch Khu công nghiệp Quang Châu 2 sau điều chỉnh.

Mua bán Căn hộ chung cư tại Bắc Ninh

Xem thêm Mua bán Căn hộ chung cư tại Bắc Ninh

Nội dung chính

    Khu công nghiệp Quang Châu 2 nằm ở đâu, diện tích bao nhiêu?

    Ngày 20/9/2025, UBND tỉnh Bắc Ninh đã ban hành Quyết định 246/QĐ-UBND về việc điều chỉnh Quy hoạch chi tiết Khu công nghiệp Quang Châu 2, tỉnh Bắc Ninh (tỷ lệ 1/500).

    Cụ thể, tại Quyết định 246/QĐ-UBND 2025 có nêu vị trí và quy mô lập quy hoạch Khu công nghiệp Quang Châu 2 sau điều chỉnh như sau:

    - Vị trí: tại phường Nếnh, tỉnh Bắc Ninh.

    - Ranh giới nghiên cứu:

    + Giáp Bắc: Giáp đường tỉnh 398 và dân cư hiện trạng thôn Trung Đồng, phường Nếnh;

    + Phía Tây: Giáp khu công nghiệp Quang Châu;

    + Phía Nam: Giáp đất nông nghiệp và dân cư hiện trạng thôn Quang Biểu, phường Nếnh;

    + Phía Đông : Giáp đê Sông Cầu và trạm bơm Quang Biểu.

    - Quy mô sau điều chỉnh: 125,12 ha, trong đó:

    + Diện tích KCN khoảng 123,49ha;

    + Diện tích đường và dân cư diện trạng: 1,63ha.

    Khu công nghiệp Quang Châu 2 nằm ở đâu, diện tích bao nhiêu?

    Khu công nghiệp Quang Châu 2 nằm ở đâu, diện tích bao nhiêu? (Hình từ Internet)

    Các giải pháp tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan của Khu công nghiệp Quang Châu 2 (Bắc Ninh) sau điều chỉnh

    Theo khoản 5 Điều 1 Quyết định 246/QĐ-UBND 2025 nêu chi tiết các giải pháp tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan của Khu công nghiệp Quang Châu 2 (Bắc Ninh) sau điều chỉnh như sau:

    - Khu nhà xưởng: Không gian kiến trúc được điều chỉnh phân làm 02 vùng chính là nhà xưởng phía ven theo đê sông Cầu và nhà xưởng bên trong trục đường đối ngoại với sự đa dạng tổ hợp của các nhà máy, xí nghiệp. Việc xây dựng từng nhà máy đảm bảo kiến trúc hiện đại, nhẹ nhàng thanh thoát, màu sắc hài hoà đối với không gian ven sông và các trục đường đối ngoại. Phía ven theo đê sông Cầu tầng cao sau điều chỉnh từ 3 đến 10 tầng.

    - Khu dịch vụ: Điều chỉnh vị trí không gian kiến trúc đối với lô đất DV1 bố trí tại cửa ngõ phía Đông Bắc về phía mặt sông Cầu, bố trí thêm đất dịch vụ phía Đông; cơ cấu lại không gian kiến trúc khu dịch vụ phía Nam.

    Bố trí các công trình dịch vụ, cơ sở lưu trú, tiện ích công cộng cho người lao động làm việc trong khu công nghiệp. Tầng cao sau điều chỉnh tối thiểu 1 tầng, tối đa là 18 tầng, mật độ xây dựng tối đa là 40%.

    - Khu vực hạ tầng kỹ thuật: Tầng cao tối đa sau điều chỉnh là 2 tầng, mật độ xây dựng tối đa là 60%.

    - Khu cây xanh, mặt nước:

    + Khu vực cây xanh tập trung phân bố rải rác trong khu vực dự án, kết hợp với cây xanh dọc các tuyến đường và cây xanh hành lang cách ly xung quanh dự án tạo nên các mảng xanh cảnh quan cho khu công nghiệp, hạn chế giảm thiểu các vấn đề gây ô nhiễm môi trường.

    + Hệ thống mương hở với bề rộng mặt mương bao quanh dự án, để thoát nước cho dự án và các khu vực lân cận.

    - Hệ thống giao thông và bãi đỗ xe: Hệ thống giao thông được bố trí theo mạng đường vòng, với các nút giao thông có bán kính quay đảm bảo tiêu chuẩn, thuận lợi cho các phương tiện xe lưu thông có kích thước lớn vận chuyển hàng hóa.

    Bãi đỗ xe được bố trí tại các lô đất P1, P2 ở hai khu vực Bắc - Nam của KCN, tầng cao tối đa sau điều chỉnh là 3 tầng.

    Việc điều chỉnh quy hoạch đô thị và nông thôn cần đáp ứng những điều kiện nào?

    Căn cứ tại Điều 45 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024 quy định về điều kiện điều chỉnh quy hoạch đô thị và nông thôn như sau:

    (1) Có sự điều chỉnh về chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, quy hoạch thuộc hệ thống quy hoạch quốc gia hoặc có sự điều chỉnh của quy hoạch đô thị và nông thôn cấp độ cao hơn làm thay đổi nội dung quy hoạch đã được phê duyệt.

    (2) Có sự điều chỉnh về địa giới đơn vị hành chính hoặc có sự mâu thuẫn giữa các quy hoạch đô thị và nông thôn làm ảnh hưởng đến tính chất, chức năng, quy mô của đô thị, huyện, xã, khu chức năng hoặc khu vực lập quy hoạch, trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều 8 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024.

    (3) Dự án đã được Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận, quyết định chủ trương đầu tư, quyết định chấp thuận nhà đầu tư, quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư công, đầu tư theo phương thức đối tác công tư và đầu tư mà làm ảnh hưởng đến sử dụng đất, không gian kiến trúc của khu vực đã được lập và phê duyệt quy hoạch.

    (4) Có sự biến động về điều kiện khí hậu, địa chất, thủy văn hoặc tác động của thiên tai, chiến tranh hoặc yêu cầu bảo đảm quốc phòng, an ninh làm ảnh hưởng đến sử dụng đất, không gian kiến trúc của khu vực đã được lập và phê duyệt quy hoạch.

    (5) Phục vụ lợi ích quốc gia và lợi ích cộng đồng khi thay đổi nhu cầu sử dụng đất dành cho hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo chính sách phát triển từng thời kỳ hoặc thay đổi chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch, chỉ tiêu diện tích sàn nhà ở bình quân đầu người theo kế hoạch phát triển nhà ở của địa phương trên cơ sở bảo đảm không làm quá tải hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội của khu vực đã được lập và phê duyệt quy hoạch.

    (6) Quy hoạch đô thị và nông thôn không thực hiện được hoặc việc triển khai thực hiện gây ảnh hưởng tiêu cực đến phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, an sinh xã hội và môi trường sinh thái, di tích lịch sử, văn hóa.

    (7) Dự án đầu tư xây dựng đã được cấp có thẩm quyền chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật ảnh hưởng đến sử dụng đất, tổ chức không gian khu đất dự án.

    (8) Cần thiết điều chỉnh về ranh giới hoặc một số chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch hoặc điều chỉnh các yêu cầu kỹ thuật chuyên ngành đối với lô đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung hoặc công trình riêng lẻ trong khu vực đã được lập, phê duyệt quy hoạch chi tiết.

    saved-content
    unsaved-content
    1