Dự thảo Bảng giá đất phi nông nghiệp tại Đắk Lắk năm 2026 (khu vực Phú Yên cũ)

UBND tỉnh Đắk Lắk đã đề xuất dự thảo Bảng giá đất phi nông nghiệp tại Đắk Lắk năm 2026 (khu vực Phú Yên cũ) trong Hồ sơ dự thảo Bảng giá đất năm 2026 đang lấy ý kiến đóng góp.

Mua bán Đất tại Phú Yên

Xem thêm Mua bán Đất tại Phú Yên

Nội dung chính

    Dự thảo Bảng giá đất phi nông nghiệp tại Đắk Lắk năm 2026 (khu vực Phú Yên cũ)

    UBND tỉnh Đắk Lắk đang lấy ý kiến Hồ sơ dự thảo Bảng giá đất năm 2026 để công bố và áp dụng từ ngày 01/01/2026, trong đó có Dự thảo bảng giá đất tỉnh Đắk Lắk năm 2026 bao gồm khu vực 34 xã, phường phía Đông và khu vực 68 xã, phường phía Tây.

    Tại đây, UBND tỉnh Đắk Lắk đã đề xuất dự thảo Bảng giá đất phi nông nghiệp tại Đắk Lắk năm 2026 (khu vực Phú Yên cũ) gồm:

    - Bảng giá đất ở tại đô thị;

    - Bảng giá đất ở tại nông thôn;

    - Bảng giá đất thương mại, dịch vụ;

    - Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp;

    - Bảng giá đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản;

    - Bảng giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp.

    Tải file dự thảo Bảng giá đất phi nông nghiệp tại Đắk Lắk năm 2026 (khu vực Phú Yên cũ)

    Dự thảo Bảng giá đất phi nông nghiệp tại Đắk Lắk năm 2026 (khu vực Phú Yên cũ)

    Dự thảo Bảng giá đất phi nông nghiệp tại Đắk Lắk năm 2026 (khu vực Phú Yên cũ) (Hình từ Internet)

    Căn cứ xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất phi nông nghiệp tại Đắk Lắk năm 2026

    Theo điểm b khoản 1 Điều 20 Nghị định 71/2024/NĐ-CP, các căn cứ xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất phi nông nghiệp tại Đắk Lắk năm 2026 như sau:

    Vị trí đất được xác định gắn với từng đường, đoạn đường, phố, đoạn phố (đối với đất ở tại đô thị, đất thương mại, dịch vụ tại đô thị, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị), đường, đoạn đường hoặc khu vực (đối với các loại đất phi nông nghiệp quy định tại khoản 1 Điều 18 Nghị định 71/2024/NĐ-CP) và căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực và thực hiện như sau:

    - Vị trí 1 là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất;

    - Các vị trí tiếp theo là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.

    Quy định về xác định khu vực trong xây dựng bảng giá đất năm 2026

    Tại Điều 18 Nghị định 71/2024/NĐ-CP đã quy định về xác định khu vực trong xây dựng bảng giá đất năm 2026 như sau:

    - Các loại đất cần xác định khu vực trong bảng giá đất bao gồm: đất nông nghiệp, đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng và đất phi nông nghiệp khác tại nông thôn.

    - Khu vực trong xây dựng bảng giá đất được xác định theo từng đơn vị hành chính cấp xã và căn cứ vào năng suất, cây trồng, vật nuôi, khoảng cách đến nơi sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, điều kiện giao thông phục vụ sản xuất, tiêu thụ sản phẩm (đối với đất nông nghiệp); căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực (đối với đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng và đất phi nông nghiệp khác tại nông thôn) và thực hiện theo quy định sau:

    + Khu vực 1 là khu vực có khả năng sinh lợi cao nhất và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất;

    + Các khu vực tiếp theo là khu vực có khả năng sinh lợi thấp hơn và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn so với khu vực liền kề trước đó.

    saved-content
    unsaved-content
    1