Cập nhật Bảng giá đất tỉnh Đồng Nai mới nhất 2025 sau sáp nhập
Nội dung chính
Cập nhật Bảng giá đất tỉnh Đồng Nai mới nhất 2025 sau sáp nhập
Ngày 21/7/2025, UBND tỉnh Đồng Nai có Công văn 1271/UBND-KTNS về việc áp dụng Bảng giá đất kể từ ngày 01/7/2025 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Sau khi xem xét ý kiến của Sở Nông nghiệp và Môi trường Văn bản 458/SoNNMT-ĐĐ ngày 14/7/2025 về việc áp dụng Bảng giá đất kể từ ngày 01/7/2025 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; trên cơ sở ý kiến của Sở Tư pháp tại Văn bản số 210/STP-XDPBPL ngày 17/7/2025 về việc báo cáo nội dung liên quan đến vướng mắc liên quan đến Bảng giá đất tỉnh Đồng Nai (văn bản điện tử gửi đính kèm); Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh có ý kiến như sau:
Theo đó, tại Công văn 1271/UBND-KTNS UBND tỉnh Đồng Nai chấp thuận tiếp tục áp dụng Bảng giá đất đã được ban hành tại từng địa phương trước khi sáp nhập.
Thời điểm áp dụng kể từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 31/12/2025.
Trong đó, giá các loại đất tại địa bàn các phường, xã sau khi sáp nhập được căn cứ theo địa bàn các xã, phường, thị trấn trước khi sáp nhập để áp dụng.
Đồng thời, đề nghị Sở Nông nghiệp và Môi trường khẩn trương tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Bảng giá đất tỉnh Đồng Nai để áp dụng từ ngày 01/01/2026 (theo quy định tại khoản 3 Điều 159 Luật Đất đai 2024 và khoản 2 Điều 8 Nghị định 151/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ).
Tại Nghị quyết 202/2025/QH15 nêu rõ, chính thức sáp nhập 2 tỉnh Đồng Nai và tỉnh Bình Phước lấy tên mới là tỉnh Đồng Nai. Sau khi sắp xếp, tỉnh Đồng Nai (mới) có diện tích tự nhiên là 12.737,18 km2, quy mô dân số là 4.491.408 người. Đơn vị hành chính trực thuộc gồm 95 xã, phường chính thức hoạt động từ ngày 01/7/2025. |
Dưới đây là cập nhật Bảng giá đất tỉnh Đồng Nai mới nhất 2025 sau sáp nhập:
(*) Bảng giá đất của tỉnh Đồng Nai (cũ)
(1) Quyết định 49/2019/QĐ-UBND
Ngày 31/12/2019, UBND tỉnh Đồng Nai đã ban hành đã ban Quyết định 49/2019/QĐ-UBND quy định về bảng giá đất tỉnh Đồng Nai 5 năm, giai đoạn 2020-2024
(2) Quyết định 56/2022/QĐ-UBND
Ngày 19/12/2022, UBND tỉnh Đồng Nai đã ban hành Quyết định 56/2022/QĐ-UBND Quy định về điều chỉnh bảng giá đất tỉnh Đồng Nai 5 năm, giai đoạn 2020-2024 tại Quyết định 49/2019/QĐ-UBND.
(3) Quyết định 24/2023/QĐ-UBND
Ngày 23/5/2023, UBND tỉnh Đồng Nai đã ban hành Quyết định 24/2023/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 56/2022/QĐ-UBND quy định về điều chỉnh, bổ sung bảng giá đất tỉnh Đồng Nai 5 năm, giai đoạn 2020-2024 tại Quyết định 49/2019/QĐ-UBND.
(4) Quyết định 86/2024/QĐ-UBND
Ngày 27/12/2024, UBND tỉnh Đồng Nai đã ban hành Quyết định 86/2024/QĐ-UBND điều chỉnh Quy định bổ sung bảng giá đất tỉnh Đồng Nai 5 năm, giai đoạn 2020-2024 kèm theo Quyết định 56/2022/QĐ-UBND.
(*) Bảng giá đất của tỉnh Bình Phước (cũ)
(1) Quyết định 18/2020/QĐ-UBND
Ngày 12/8/2020, UBND tỉnh Bình Phước đã ban hành Quyết định 18/2020/QĐ-UBND quy định về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn từ năm 2020 đến năm 2024.
(2) Quyết định 52/2024/QĐ-UBND
Ngày 27/12/2024, UBND tỉnh Bình Phước đã ban hành Quyết định 52/2024/QĐ-UBND sửa đổi Quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn từ năm 2020 đến năm 2024 kèm theo Quyết định 18/2020/QĐ-UBND.
Cập nhật Bảng giá đất tỉnh Đồng Nai mới nhất 2025 sau sáp nhập (Hình từ Internet)
Các trường hợp áp dụng Bảng giá đất tỉnh Đồng Nai mới nhất 2025 sau sáp nhập
Căn cứ tại khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024 (có cụm từ bị thay thế bởi điểm d khoản 2 Điều 57 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024) quy định bảng giá đất được áp dụng cho các trường hợp sau đây:
- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;
- Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;
- Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;
- Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết theo pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn;
- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.