Bảng giá đất tỉnh Đồng Nai 2026 là bảng giá đất nào?

Theo Luật Đất đai 2024, từ ngày 01/01/2025, các tỉnh thành sẽ công bố và áp dụng bảng giá đất mới. Dưới đây là nội dung đề cập tới bảng giá đất tỉnh Đồng Nai 2026 theo dự thảo mới.

Mua bán Đất tại Đồng Nai

Xem thêm Mua bán Đất tại Đồng Nai

Nội dung chính

    Bảng giá đất tỉnh Đồng Nai 2026 là bảng giá đất nào?

    Theo khoản 3 Điều 159 Luật Đất đai 2024, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định bảng giá đất lần đầu để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2026.

    Hằng năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 của năm tiếp theo.

    Trường hợp cần thiết phải điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất trong năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định.

    Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức việc xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất. Trong quá trình thực hiện, cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh được thuê tổ chức tư vấn xác định giá đất để xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất.

    Lưu ý: Việc quyết định bảng giá đất lần đầu, quyết định điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 8 Nghị định 151/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025

    Như vậy, năm 2026, tỉnh Đồng Nai sẽ ban hành bảng giá đất mới.

    Thực hiện nội dung quy định của Luật Đất đai 2024, UBND tỉnh Đồng Nai đã tiến hành lấy ý kiến đóng góp Dự thảo Nghị quyết quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn Đồng Nai năm 2026.

    Tại Dự thảo Nghị quyết bảng giá đất tỉnh Đồng Nai năm 2026, UBND tỉnh Đồng Nai đã đề xuất 06 Phụ lục dự thảo bảng giá đất của 95 xã phường đối với nhóm đất nông nghiệp và nhóm đất phi nông nghiệp, cụ thể như sau:

    [1] Đối với đất nông nghiệp

    - Phụ lục I: Bảng giá đất trồng cây hằng năm (gồm đất lúa và đất trồng cây hằng năm khác), đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất nuôi trồng thủy sản

    - Phụ lục II: Bảng giá đất nông nghiệp tại các đảo, cù lao

    [2] Đối với đất phi nông nghiệp

    - Phụ lục III: Bảng giá đất đất ở, Đất thương mại, dịch vụ và Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ (gồm: Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm)

    - Phụ lục IV: Bảng giá đất tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp

    - Phụ lục V: Bảng giá đất Khu công nghệ cao công nghệ sinh học Đồng Nai

    - Phụ lục VI: Bảng giá đất các khu tái định cư.

    Như vậy, dự kiến từ ngày 01/01/2026, Bảng giá đất tỉnh Đồng Nai 2026 là bảng giá đất theo Dự thảo Nghị quyết bảng giá đất tỉnh Đồng Nai năm 2026 nếu Dự thảo Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai thông qua.

    Tải file dự thảo bảng giá đất tỉnh Đồng Nai năm 2026 chi tiết 95 xã, phường

    Bảng giá đất tỉnh Đồng Nai 2026 là bảng giá đất nào?

    Bảng giá đất tỉnh Đồng Nai 2026 là bảng giá đất nào? (Hình từ Internet)

    Dự kiến trường hợp nào sẽ áp dụng Bảng giá đất tỉnh Đồng Nai 2026?

    Theo khoản 2 Điều 1 Quy định ban hành kèm theo Dự thảo Nghị quyết bảng giá đất tỉnh Đồng Nai năm 2026, bảng giá đất tỉnh Đồng Nai 2026 để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:

    - Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;

    - Tính thuế sử dụng đất;

    - Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

    - Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

    - Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;

    - Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng;

    - Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.

    - Giá đất tính tiền sử dụng đất tại nơi tái định cư đối với người được bồi thường về đất ở, người được giao đất ở tái định cư trong trường hợp không đủ điều kiện bồi thường về đất ở.

    saved-content
    unsaved-content
    1