Bãi bỏ 02 Quyết định về Bảng giá đất tại TP Hải Phòng (cũ) từ ngày 30/8/2025
Mua bán Đất tại Hải Phòng
Nội dung chính
Bãi bỏ 02 Quyết định về Bảng giá đất tại TP Hải Phòng (cũ) từ ngày 30/8/2025
Ngày 30/8/2025, UBND thành phố Hải Phòng đã ban hành Quyết định 3575/QĐ-UBND về việc bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng (cũ) và tỉnh Hải Dương ban hành.
Căn cứ theo Danh mục Văn bản quy phạm pháp luật bãi bỏ ban hành kèm theo Quyết định 3575/QĐ-UBND năm 2025, UBND thành phố Hải Phòng đã quyết định bãi bỏ 02 Quyết định về Bảng giá đất tại TP Hải Phòng (cũ) được ban hành trước đó, cụ thể:
- Quyết định 54/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 quy định về bảng giá đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng 05 năm (2020-2024);
- Quyết định 22/2022/QĐ-UBND ngày 28/4/2022 điều chỉnh cục bộ giá đất tại một số vị trí tuyến đường trong bảng giá đất 05 năm (2020-2024) trên địa bàn thành phố.
Nội dung quy định nêu trên được áp dụng từ ngày 30/8/2025.
Bãi bỏ 02 Quyết định về Bảng giá đất tại TP Hải Phòng (cũ) từ ngày 30/8/2025 (Hình từ Internet)
Bảng giá đất tại TP Hải Phòng (cũ) trước sáp nhập tỉnh được quy định ra sao?
Trước sáp nhập tỉnh, bảng giá đất tại TP Hải Phòng (cũ) được áp dụng theo 02 Quyết định: Quyết định 54/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 và Quyết định 22/2022/QĐ-UBND ngày 28/4/2022.
[1] Đối với Quyết định 54/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019, bảng giá đất tại TP Hải Phòng (cũ) được quy định như sau:
- Bảng 01: Giá đất trồng lúa nước và trồng cây hàng năm khác.
- Bảng 02: Giá đất trồng cây lâu năm.
- Bảng 03: Giá đất rừng sản xuất.
- Bảng 04: Giá đất nuôi trồng thủy sản.
- Bảng 05: Giá đất làm muối.
- Bảng 06: Giá đất ở, đất thương mại dịch vụ, đất sản xuất kinh doanh không phải đất thương mại dịch vụ tại khu vực nông thôn.
- Bảng 07: Giá đất ở, đất thương mại dịch vụ, đất sản xuất kinh doanh không phải đất thương mại dịch vụ tại đô thị.
- Bảng 08: Giá đất mặt nước.
(Xem chi tiết tại các Bảng giá đất ban hành kèm theo Quyết định 54/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019)
[2] Đối với Quyết định 22/2022/QĐ-UBND ngày 28/4/2022, UBND thành phố Hải Phòng (cũ) đã Điều chỉnh cục bộ giá đất tại một số vị trí tuyến đường trong bảng giá các loại đất 05 năm (2020-2024) trên địa bàn thành phố như sau:
- Điều chỉnh Bảng giá đất ở, đất thương mại dịch vụ; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại dịch vụ tại nông thôn, cụ thể:
+ Giá đất huyện An Dương (Bảng 6.1);
+ Giá đất huyện An Lão (Bảng 6.2);
+ Giá đất huyện Kiến Thụy (Bảng 6.3);
+ Giá đất huyện Tiên Lãng (Bảng 6.4);
+ Giá đất huyện Vĩnh Bảo (Bảng 6.5);
+ Giá đất huyện Cát Hải (Bảng 6.6);
+ Giá đất huyện Thủy Nguyên (Bảng 6.7).
- Điều chỉnh Bảng giá đất ở, đất thương mại dịch vụ; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại dịch vụ tại đô thị, cụ thể:
+ Giá đất quận Hồng Bàng (Bảng 7.1);
+ Giá đất quận Lê Chân (Bảng 7.2);
+ Giá đất quận Ngô Quyền (Bảng 7.3);
+ Giá đất quận Hải An (Bảng 7.4);
+ Giá đất quận Kiến An (Bảng 7.5);
+ Giá đất quận Dương Kinh (Bảng 7.6);
+ Giá đất quận Đồ Sơn (Bảng 7.7);
+ Giá đất huyện An Dương (Bảng 7.8);
+ Giá đất huyện An Lão (Bảng 7.9);
+ Giá đất huyện Kiến Thụy (Bảng 7.10);
+ Giá đất huyện Tiên Lãng (Bảng 7.11);
+ Giá đất huyện Vĩnh Bảo (Bảng 7.12);
+ Giá đất huyện Cát Hải (Bảng 7.13);
+ Giá đất huyện Thủy Nguyên (Bảng 7.14);
(Xem chi tiết các Bảng giá đất ban hành kèm theo Quyết định 22/2022/QĐ-UBND ngày 28/4/2022)
Các trường hợp áp dụng bảng giá đất tại TP Hải Phòng (cũ)
Theo khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024 (sửa đổi, bổ sung tại Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024), bảng giá đất tại TP Hải Phòng (cũ) được áp dụng trong các trường hợp sau đây:
- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;
- Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;
- Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;
- Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết theo pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn;
- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.