Danh sách dự án nhà ở xã hội Hải Phòng cập nhật mới 2025
Mua bán Căn hộ chung cư tại Hải Phòng
Nội dung chính
Danh sách dự án nhà ở xã hội Hải Phòng cập nhật mới 2025
Tại Quyết định 338/QĐ-TTg năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ: Phê duyệt Đề án "Đầu tư xây dựng ít nhất 01 triệu căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp giai đoạn 2021 - 2030.
Hải Phòng được giao thực hiện 49.400 căn nhà ở xã hội (gồm cả chỉ tiêu của tỉnh Hải Dương và Hải Phòng cũ).
Trong giai đoạn 2021-2024, có 5.861 căn hoàn thành xây dựng. Sau hợp nhất, nhiều dự án đang triển khai và tiếp tục khởi công trong năm nay nhằm đáp ứng nguồn cung dồi dào phục vụ nhu cầu nhà ở xã hội của người dân.
Nhà ở xã hội Hải Phòng
- Khu nhà ở xã hội thuộc Dự án Khu đô thị - dịch vụ thương mại và nhà ở công nhân Tràng Duệ tại xã Lê Lợi và Quốc Tuấn, huyện An Dương
- Phần nhà ở xã hội thuộc Dự án đầu tư xây dựng Khu đô thị mới Hoàng Huy New City tại xã Tân Dương và Dương Quan, huyện Thủy Nguyên
- Khu nhà ở xã hội Quang Vinh tại số 39 Lương Khánh Thiện, phường Cầu Đất, Quận Ngô Quyền
- Khu nhà ở xã hội tại Tổng kho 3 Lạc Viên, phường Máy Chai và phường Cầu Tre, quận Ngô Quyền
- Khu chung cư cho người có thu nhập thấp tại Khu dân cư An Đồng, huyện An Dương
- Khu nhà ở xã hội tại số 384 Lê Thánh Tông, phường Vạn Mỹ, quận Ngô Quyền
Nhà ở xã hội Hải Dương (cũ) giai đoạn 2024-2025:
- Dự án Nhà ở xã hội thuộc Dự án Khu dân cư, nhà ở công nhân và dịch vụ công nghiệp Tân Trường;
- Khu nhà ở công nhân thuộc khu dân cư mới Cẩm Điền - Lương Điền;
- Nhà ở xã hội thuộc khu phố thương mại dịch vụ Ghẽ, xã Tân Trường (cùng huyện Cẩm Giàng);
- Dự án Nhà ở xã hội thuộc khu dân cư Ngọc Châu;
- Dự án Nhà ở xã hội tại lô đất 1-C2 thuộc dự án khu đô thị sinh thái ven sông Thái Bình (Ecoriver);
- Dự án Nhà ở xã hội thuộc khu đô thị Phú Quý (giai đoạn 1);
- Dự án Nhà ở xã hội thuộc khu dân cư Trái Bầu, phường Lê Thanh Nghị;
- Dự án Nhà ở xã hội thuộc Dự án Khu đô thị Tân Phú Hưng mở rộng (cùng TP Hải Dương);
- Dự án Nhà ở xã hội thuộc khu đô thị mới phía đông TP Chí Linh.
Danh sách dự án nhà ở xã hội Hải Phòng cập nhật mới 2025 (Hình từ Internet)
Nộp hồ sơ mua nhà ở xã hội Hải Phòng ở đâu?
Căn cứ điểm a và điểm c khoản 1 Điều 38 Nghị định 100/2024/NĐ-CP quy định về trình tự thủ tục mua nhà ở xã hội như sau:
Điều 38. Trình tự, thủ tục bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng theo dự án và không sử dụng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn
1. Trình tự, thủ tục bán nhà ở xã hội thực hiện như sau:
a) Sau 30 ngày, kể từ khi khởi công dự án, chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội có trách nhiệm cung cấp các thông tin liên quan đến dự án (tên dự án; chủ đầu tư dự án; địa điểm xây dựng dự án; địa chỉ liên lạc, địa chỉ nộp đơn đăng ký; tiến độ thực hiện dự án; quy mô dự án; số lượng căn hộ (trong đó bao gồm: Số căn hộ để bán; diện tích căn hộ; giá bán (tạm tính) đối với từng loại căn hộ; thời gian bắt đầu và kết thúc nhận đơn đăng ký và các nội dung khác có liên quan) để công bố công khai tại Trang Thông tin điện tử của Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp huyện tại địa phương nơi có dự án; đăng tải ít nhất 01 lần tại báo là cơ quan ngôn luận của chính quyền địa phương và công bố tại Sàn giao dịch bất động sản của chủ đầu tư (nếu có) để người dân biết, chuẩn bị hồ sơ đăng ký mua nhà ở xã hội và thực hiện việc theo dõi, giám sát;
[...]
c) Trên cơ sở các thông tin về các dự án nhà ở xã hội trên địa bàn đã được công bố theo quy định tại khoản 1 Điều này; hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu nộp hồ sơ mua nhà ở xã hội trực tiếp cho chủ đầu tư dự án. Hồ sơ bao gồm đơn mua nhà ở xã hội theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục II của Nghị định này và giấy tờ chứng minh đối tượng và điều kiện được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội.
[...]
Như vậy, khi người dân có nhu cầu mua nhà ở xã hội Hải Phòng thì nộp hồ sơ mua nhà ở xã hội trực tiếp cho chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở xã hội tại Hải Phòng.
Danh sách xã phường đặc khu của Hải Phòng mới từ 1/7/2025
Theo Nghị quyết 202/2025/QH15 và Nghị quyết 1669/NQ-UBTVQH15 năm 2025 nêu rõ:
Từ 1/7/2025, chính thức sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thành phố Hải Phòng và tỉnh Hải Dương thành thành phố mới có tên gọi là thành phố Hải Phòng. Sau khi sắp xếp, thành phố Hải Phòng có diện tích tự nhiên là 3.194,72 km2, quy mô dân số là 4.664.124 người.
Sau khi sắp xếp, thành phố Hải Phòng có 114 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 67 xã, 45 phường và 02 đặc khu.
Danh sách xã phường đặc khu của Hải Phòng mới từ 1/7/2025 cụ thể:
STT | Phường, xã, thị trấn trước sắp xếp | Xã, phường, đặc khu sau sắp xếp |
1 | Minh Khai, Hoàng Văn Thụ, Phan Bội Châu, Thượng Lý, Sở Dầu, Hùng Vương và một phần Gia Viên | Hồng Bàng |
2 | Quán Toan, An Hồng và một phần An Hưng, Đại Bản, Lê Thiện, Tân Tiến | Hồng An |
3 | Hàng Kênh, Dư Hàng Kênh, Kênh Dương, một phần An Biên, Trần Nguyên Hãn, Vĩnh Niệm, Cầu Đất, Lạch Tray
| Lê Chân |
4 | An Dương, một phần Vĩnh Niệm, An Biên và Trần Nguyên Hãn | An Biên |
5 | Máy Chai, Vạn Mỹ, Cầu Tre và một phần Gia Viên, Đông Khê
| Ngô Quyền |
6 | Đằng Giang và một phần Cầu Đất, Lạch Tray, Gia Viên
| Gia Viên |
7 | Đằng Hải, Đằng Lâm, Cát Bi, Thành Tô, Tràng Cát và một phần Đông Hải 2, Nam Hải | Hải An |
8 | Đông Hải 1 và một phần Đông Hải 2, Nam Hải | Đông Hải |
9 | Bàng La, Hợp Đức, Minh Đức, một phần Vạn Hương, Ngọc Xuyên | Nam Đồ Sơn |
10 | Hải Sơn, một phần Tân Thành, Vạn Hương, Ngọc Xuyên | Đồ Sơn |
11 | Hưng Đạo, Đa Phúc, một phần Anh Dũng, Hải Thành | Hưng Đạo |
12 | Hoà Nghĩa, một phần Tân Thành, Anh Dũng, Hải Thành | Dương Kinh |
13 | Một phần Đồng Hoà, Bắc Sơn, Trần Thành Ngọ, Nam Sơn, Văn Đẩu | Kiến An |
14 | Bắc Hà, Ngọc Sơn, một phần Trường Sơn, Nam Sơn, Đồng Hoà, Bắc Sơn, Trần Thành Ngọ, Văn Đẩu | Phù Liễn |
15 | Nam Sơn và một phần An Hải, Lê Lợi, Đồng Thái, Tân Tiến, An Hưng | An Dương |
16 | An Đồng, Hồng Thái, một phần Lê Lợi, Đồng Thái, An Hải | An Hải |
17 | An Hoà, Hồng Phong và một phần Lê Thiện, Lê Lợi, Tân Tiến, Đại Bản | An Phong |
18 | Dương Quan, Thuỷ Đường và một phần Hoa Động, An Lư, Thuỷ Hà | Thủy Nguyên |
19 | Tam Hưng, Nam Triệu Giang, Lập Lễ | Nam Triệu |
20 | Quảng Thanh và một phần Quang Trung, Lê Hồng Phong | Lê Ích Mộc |
21 | Thiên Hương, Hoàng Lâm và một phần Lê Hồng Phong, Hoa Động | Thiên Hương |
22 | Hoà Bình và một phần An Lư, Thuỷ Hà | Hòa Bình |
23 | Minh Đức, Phạm Ngũ Lão và Bạch Đằng | Bạch Đằng |
24 | Ninh Sơn, một phần Liên Xuân | Việt Khê |
25 | Lưu Kiếm, Trần Hưng Đạo và một phần Liên Xuân, Quang Trung | Lưu Kiếm |
26 | Hữu Bằng, Thuận Thiên, Thanh Sơn, Núi Đối và một phần Kiến Hưng | Kiến Thụy |
27 | Đại Đồng, Đông Phương, Minh Tân | Kiến Minh |
28 | Đại Hợp, Tú Sơn, Tân Phong và một phần xã Đoàn Xá | Kiến Hải |
29 | Tân Trào, một phần Đoàn Xá, Kiến Hưng | Kiến Hưng |
30 | Du Lễ, Kiến Quốc, Ngũ Phúc | Nghi Dương |
31 | Đại Thắng, Tiên Cường, Tự Cường | Quyết Thắng |
32 | Khởi Nghĩa, Quyết Tiến, Tiên Thanh, Tiên Lãng | Tiên Lãng |
33 | Cấp Tiến, Kiến Thiết, Đoàn Lập, một phần Tân Minh | Tân Minh |
34 | Tiên Minh, Tiên Thắng, một phần Tân Minh | Tiên Minh |
35 | Bắc Hưng, Nam Hưng, Đông Hưng, Tây Hưng | Chấn Hưng |
36 | Hùng Thắng, Vinh Quang | Hùng Thắng |
37 | An Lão, An Thắng, Tân Dân, An Tiến, một phần Trường Sơn, Thái Sơn
| An Lão |
38 | Chiến Thắng, An Thái, An Thọ | An Hưng |
39 | Quang Trung, Quang Hưng, Quốc Tuấn | An Quang |
40 | Bát Trang, Trường Thành, Trường Thọ | An Trường |
41 | Mỹ Đức, Tân Viên và một phần Thái Sơn | An Khánh |
42 | Vĩnh Bảo, Tân Hưng, Tân Liên, Vĩnh Hưng | Vĩnh Bảo |
43 | Trấn Dương, Hoà Bình, Lý Học | Nguyễn Bỉnh Khiêm |
44 | Liên Am, Tam Cường, Cao Minh | Vĩnh Am |
45 | Vĩnh Hải, Tiền Phong | Vĩnh Hải |
46 | Vĩnh Hoà, Hùng Tiến | Vĩnh Hòa |
47 | Thắng Thuỷ, Trung Lập, Việt Tiến | Vĩnh Thịnh |
48 | Vĩnh An, Giang Biên, Dũng Tiến | Vĩnh Thuận |
49 | Cát Bà, Cát Hải, Phù Long, Đồng Bài, Hoàng Châu, Nghĩa Lộ, Văn Phong, Gia Luận, Hiền Hào, Trân Châu, Việt Hải, Xuân Đám | Cát Hải |
50 | Bạch Long Vĩ | Bạch Long Vĩ |
51 | Cẩm Thượng, Bình Hàn, Nguyễn Trãi, An Thượng | Thành Đông |
52 | Ái Quốc, Quyết Thắng, một phần Hồng Lạc | Ái Quốc |
53 | Nhị Châu, Ngọc Châu, Quang Trung, Trần Hưng Đạo | Hải Dương |
54 | Lê Thanh Nghị, Tân Bình, Thanh Bình, một phần Trần Phú | Lê Thanh Nghị |
55 | Việt Hoà, Cao An, một phần Tứ Minh, Lai Cách | Việt Hòa |
56 | Nam Đồng, Tiền Tiến | Nam Đồng |
57 | Hải Tân, Tân Hưng, Ngọc Sơn, một phần Trần Phú | Tân Hưng |
58 | Thạch Khôi, Gia Xuyên, Liên Hồng, một phần Thống Nhất | Thạch Khôi |
59 | Cẩm Đoài, một phần Tứ Minh, Lai Cách | Tứ Minh |
60 | Sao Đỏ, Văn An, Chí Minh, Thái Học, một phần Cộng Hoà, Văn Đức | Chu Văn An |
61 | Phả Lại, Cổ Thành, Nhân Huệ | Chí Linh |
62 | Lê Lợi, Hưng Đạo, một phần Cộng Hoà | Trần Hưng Đạo |
63 | Bến Tắm, Bắc An, Hoàng Hoa Thám | Nguyễn Trãi |
64 | Hoàng Tân, Hoàn Tiến, một phần Văn Đức | Trần Nhân Tông |
65 | An Lạc, Đồng Lạc, Tân Dân | Lê Đại Hành |
66 | Kim Xuyên, Phú Thái, Kim Anh, Kim Liên, một phần Thượng Quận thuộc Kinh Môn | Phú Thái |
67 | Lai Khê, một phần Vũ Dũng, Cộng Hoà, Tuấn Việt, Thanh An, Cẩm Việt | Lai Khê |
68 | Kim Tân, Ngũ Phúc, Kim Đính | An Thành |
69 | Đồng Cẩm, Đại Đức, Tam Kỳ, một phần Hoà Bình | Kim Thành |
70 | An Lưu, Hiệp An, Long Xuyên | Kinh Môn |
71 | Thái Thịnh, Hiến Thành, Minh Hoà | Nguyễn Đại Năng |
72 | An Phụ, Hiệp Hoà, một phần Thượng Quận | Trần Liễu |
73 | Thất Hùng, Bạch Đằng, Lê Ninh, một phần Văn Đức | Bắc An Phụ |
74 | Phạm Thái, An Sinh, Hiệp Sơn | Phạm Sư Mệnh |
75 | Minh Tân, Duy Tân, Phú Thứ, Tân Dân | Nhị Chiểu |
76 | Quang Thành, Lạc Long, Thăng Long và một phần Tuấn Việt, Vũ Dũng, Cộng Hoà | Nam An Phụ |
77 | Nam Sách, Đồng Lạc, Hồng Phong | Nam Sách |
78 | Thái Tân, Minh Tân, An Sơn | Thái Tân |
79 | Hợp Tiến, Nam Tân, Nam Hưng | Hợp Tiến |
80 | Quốc Tuấn, Trần Phú, Hiệp Cát | Trần Phú |
81 | An Phú, An Bình, một phần Cộng Hoà | An Phú |
82 | Thanh Hà, Thanh Tân, Thanh Sơn, Thanh Quang | Thanh Hà |
83 | Tân An, An Phượng, một phần Thanh Hải | Hà Tây |
84 | Tân Việt, một phần Cẩm Việt, Hồng Lạc | Hà Bắc |
85 | Thanh Xuân, Thanh Lang, Liên Mạc, một phần Thanh An, Hoà Bình | Hà Nam |
86 | Thanh Hồng, Vĩnh Cường, Thanh Quang | Hà Đông |
87 | Tân Trường, Cẩm Đông, một phần Phúc Điền | Mao Điền |
88 | Cẩm Giang, Định Sơn, Cẩm Hoàng | Cẩm Giang |
89 | Lương Điền, Ngọc Liên, Cẩm Hưng, một phần Phúc Điền | Cẩm Giàng |
90 | Đức Chính, Cẩm Vũ, Cẩm Văn | Tuệ Tĩnh |
91 | Kẻ Sặt, Vĩnh Hưng, Hùng Thắng và một phần Vĩnh Hồng | Kẻ Sặt |
92 | Long Xuyên, Tân Việt, Hồng Khê, Cổ Bì, một phần Vĩnh Hồng | Bình Giang |
93 | Thúc Kháng, một phần Thái Minh, Tân Hồng, Thái Dương, một phần Thái Hoà
| Đường An |
94 | Bình Xuyên, một phần Thanh Tùng, Đoàn Tùng, Thúc Kháng, Thái Minh, Tân Hồng, Thái Dương, Thái Hoà
| Thượng Hồng |
95 | Tứ Kỳ, Quang Khải, Quang Phục, Minh Đức | Tứ Kỳ |
96 | Tân Kỳ, Dân An, Kỳ Sơn, Đại Hợp, một phần Hưng Đạo | Tân Kỳ |
97 | Bình Lãng, Đại Sơn, một phần Hưng Đạo, Thanh Hải | Đại Sơn |
98 | An Thanh, Văn Tố, Chí Minh | Chí Minh |
99 | Lạc Phượng, Quang Trung, một phần Tiên Động | Lạc Phượng |
100 | Hà Kỳ, Nguyên Giáp, Hà Thanh, một phần Tiên Động | Nguyên Giáp |
101 | Gia Tiến, một phần Gia Lộc, Gia Phúc, Yết Kiêu, Lê Lợi | Gia Lộc |
102 | Một phần Lê Lợi, Thống Nhất, Yết Kiêu | Yết Kiêu |
103 | Toàn Thắng, Hoàng Diệu, Hồng Hưng, một phần Gia Lộc, Gia Phúc, Thống Kênh, Đoàn Thượng, Quang Đức | Gia Phúc |
104 | Phạm Trấn, Nhật Quang, một phần Thống Kênh, Đoàn Thượng, Quang Đức | Trường Tân |
105 | Ninh Giang, Vĩnh Hoà, Hồng Dụ, Hiệp Lực | Ninh Giang |
106 | Ứng Hoà, Tân Hương, Nghĩa An | Vĩnh Lại |
107 | Bình Xuyên, Kiến Phúc, Hồng Phong | Khúc Thừa Dụ |
108 | Tân Phong, An Đức, Đức Phúc | Tân An |
109 | Tân Quang, Văn Hội, Hưng Long | Hồng Châu |
110 | Cao Thắng, Ngũ Hùng, Tứ Cường, một phần Thanh Miện | Thanh Miện |
111 | Hồng Quang, Lam Sơn, Lê Hồng | Bắc Thanh Miện |
112 | Ngô Quyền, Tân Trào, Đoàn Kết | Hải Hưng |
113 | Phạm Kha, Nhân Quyền, một phần Thanh Tùng, Đoàn Tùng | Nguyễn Lương Bằng |
114 | Thanh Giang, Chi Lăng Nam, Hồng Phong, Chi Lăng Bắc | Nam Thanh Miện |