Yêu cầu đối với công trình cấp phép xây dựng đường ngang được quy định như thế nào?

Chuyên viên pháp lý: Đỗ Trần Quỳnh Trang
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Quy định về yêu cầu đối với công trình cấp phép xây dựng đường ngang ra sao?

Nội dung chính

    Yêu cầu đối với công trình cấp phép xây dựng đường ngang được quy định như thế nào?

    Tại Điều 40 Thông tư 29/2023/TT-BGTVT có cụm từ bị thay thế bởi Khoản 6 Điều 24 Thông tư 09/2025/TT-BXD quy định về nguyên tắc cấp, gia hạn giấy phép xây dựng như sau:

    Điều 40. Nguyên tắc cấp, gia hạn giấy phép xây dựng
    1. Chỉ cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình quy định tại Điều 39 của Thông tư này.
    2. Các công trình cấp phép xây dựng phải:
    a) Phù hợp với quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc phù hợp với nội dung thỏa thuận của Ủy ban nhân dân cấp xã trở lên về vị trí xây dựng công trình;
    b) Quy mô xây dựng công trình, hồ sơ thiết kế đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
    c) Tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng;
    d) Bảo đảm an toàn công trình, an toàn giao thông đường sắt, bảo vệ môi trường, phòng chống cháy, nổ.
    3. Thời gian thi công xây dựng công trình được cấp phép xây dựng phải phù hợp với tiến độ tổng thể của dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
    4. Vị trí, quy mô xây dựng công trình, phương án tổ chức thi công, biện pháp bảo đảm an toàn công trình, an toàn giao thông đường sắt đối với công trình xây dựng trong phạm vi đất dành cho đường sắt đã được cơ quan có thẩm quyền cấp phép xây dựng, doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt thỏa thuận và thống nhất theo quy định của Thông tư này.
    [...]

    Như vậy, theo quy định trên các công trình cấp phép xây dựng phải đảm bảo các yêu cầu sau:

    - Phù hợp với quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc phù hợp với nội dung thỏa thuận của Ủy ban nhân dân cấp huyện trở lên về vị trí xây dựng công trình.

    - Quy mô xây dựng công trình, hồ sơ thiết kế đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

    - Tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng.

    - Bảo đảm an toàn công trình, an toàn giao thông đường sắt, bảo vệ môi trường, phòng chống cháy, nổ.

    Bên cạnh đó, chỉ cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình quy định tại Điều 39 Thông tư 29/2023/TT-BGTVT bao gồm các công trình sau:

    - Công trình phục vụ quốc phòng, an ninh.

    - Công trình giao thông: cầu, cầu vượt, hầm.

    - Công trình thủy lợi: cống, kè thủy lợi; hệ thống dẫn, chuyển nước.

    - Công trình năng lượng: cột điện lực, đường dây tải điện.

    - Công trình hạ tầng kỹ thuật: đường ống cấp nước, thoát nước, viễn thông, xăng, dầu, khí, năng lượng, hóa chất.

    Yêu cầu đối với công trình cấp phép xây dựng đường ngang được quy định như thế nào?

    Yêu cầu đối với công trình cấp phép xây dựng đường ngang được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)

    Kết cấu hạ tầng đường sắt là gì?

    Căn cứ tại khoản 12 Điều 3 Luật Đường sắt 2025 quy định như sau:

    Điều 3. Giải thích từ ngữ
    Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
    [...]
    8. Dự án đường sắt là dự án đầu tư đường sắt quốc gia, đường sắt địa phương hoặc dự án đường sắt địa phương theo mô hình TOD.
    9. Đường ngang là đoạn đường bộ giao nhau đồng mức với đường sắt được cơ quan có thẩm quyền cho phép xây dựng và khai thác.
    10. Ga đường sắt là nơi để phương tiện giao thông đường sắt dừng, tránh, vượt, đón, trả khách, xếp, dỡ hàng hóa, thực hiện tác nghiệp kỹ thuật và các dịch vụ khác.
    11. Hành lang an toàn giao thông đường sắt là dải đất dọc hai bên đường sắt, tính từ mép ngoài phần đất thuộc phạm vi bảo vệ đường sắt.
    12. Kết cấu hạ tầng đường sắt là công trình đường sắt, phạm vi bảo vệ công trình đường sắt và hành lang an toàn giao thông đường sắt.
    [...]

    Như vậy, kết cấu hạ tầng đường sắt là công trình đường sắt, phạm vi bảo vệ công trình đường sắt và hành lang an toàn giao thông đường sắt.

    Ai có trách nhiệm tổ chức quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt?

    Căn cứ tại khoản 2 Điều 41 Luật Đường sắt 2025 quy định quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt như sau:

    Điều 41. Quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt
    1. Kết cấu hạ tầng đường sắt đưa vào khai thác phải được quản lý, bảo trì.
    2. Trách nhiệm tổ chức quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt:
    a) Cơ quan thực hiện chức năng của đại diện chủ sở hữu tài sản quy định tại khoản 2 Điều 40 của Luật này có trách nhiệm tổ chức quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia, đường sắt địa phương do Nhà nước đầu tư;
    b) Tổ chức được giao quản lý, cho thuê, chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt do Nhà nước đầu tư tổ chức thực hiện quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt theo quy định của pháp luật;
    c) Doanh nghiệp quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt do mình đầu tư theo quy định của pháp luật.
    3. Thẩm quyền quy định quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt:
    a) Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định việc quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia;
    b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định việc quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt địa phương thuộc địa bàn quản lý.

    Như vậy, trách nhiệm tổ chức quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt được quy định như sau:

    - Cơ quan thực hiện chức năng của đại diện chủ sở hữu tài sản quy định tại khoản 2 Điều 40 Luật Đường sắt 2025 có trách nhiệm tổ chức quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia, đường sắt địa phương do Nhà nước đầu tư;

    - Tổ chức được giao quản lý, cho thuê, chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt do Nhà nước đầu tư tổ chức thực hiện quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt theo quy định của pháp luật;

    - Doanh nghiệp quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt do mình đầu tư theo quy định của pháp luật.

    saved-content
    unsaved-content
    1